Báo cáo Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng

Báo cáo Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng trang 1

Trang 1

Báo cáo Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng trang 2

Trang 2

Báo cáo Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng trang 3

Trang 3

Báo cáo Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng trang 4

Trang 4

Báo cáo Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng trang 5

Trang 5

Báo cáo Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng trang 6

Trang 6

Báo cáo Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng trang 7

Trang 7

Báo cáo Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng trang 8

Trang 8

Báo cáo Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng trang 9

Trang 9

Báo cáo Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 86 trang Bảo Đạt 06/04/2025 100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng

Báo cáo Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng
 SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TP-HCM 
 TRUNG TÂM THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
    
 BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ 
Chuyên đề: 
 CÔNG NGHỆ TÁI CHẾ CHẤT THẢI ĐIỆN TỬ 
 HIỆN TRẠNG VÀ XU HƯỚNG 
 Biên soạn: Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ TP. HCM 
 Với sự cộng tác của: 
 TS. Trần Minh Trí 
 Viện trưởng Viện Kỹ thuật nhiệt đới và Bảo vệ môi trường 
 ThS. Nguyễn Văn Sơn 
 Viện Kỹ thuật nhiệt đới và Bảo vệ môi trường 
 TP. Hồ Chí Minh, 07/2012 
 TP. Hồ Chí Minh, 06/2012 MỤC LỤC 
I. –
 .......................................................................................... 3 
1. - ................ 3 
 1.1. Định nghĩa đồ dùng điện - điện tử thải ................................................................................. 3 
 1.2. ........................................................................................... 3 
 1.3. .............................................................................................................................. 4 
2. – điện tử thải tại các quốc gia công nghiệp phát triển 
(Châu Âu và Bắc Mỹ) .......................................................................................................................... 5 
 2.1. Chính sách/thể chế ................................................................................................................ 6 
 2.2. Các công cụ .......................................................................................................................... 8 
 2.3. Kết quả .................................................................................................................................. 9 
3. – điện tử thải tại các quốc gia khu vực Châu Á – Thái 
Bình Dương ....................................................................................................................................... 11 
 3.1. Nhật Bản và Đài Loan ........................................................................................................ 11 
 3.2. Trung Quốc ......................................................................................................................... 14 
 3.3. Thái Lan .............................................................................................................................. 15 
 3.4. Malaysia ............................................................................................................................. 16 
 3.5. Campuchia .......................................................................................................................... 18 
 3.6. Hiệp hội liên quốc gia ......................................................................................................... 19 
4. – ...................................... 19 
 4.1. – ............................................................................. 20 
 4.2. – .................................................................................... 23 
 4.3. – .................................................................................. 25 
5. - điện tử tại Việt Nam ................................................... 25 
6. ....................................................................................................................................... 31 
II. XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐIỆN TỬ QUA CÁC SỐ LIỆU SÁNG 
CHẾ ĐĂNG KÝ ............................................................................................................................... 33 
1. Tình hình đăng ký sáng chế về xử lý chất thải điện tử từ 1977- 2011 ( 391 sáng chế) ............... 33 
2. Các hướng nghiên cứu (Theo bảng phân loại IPC) ..................................................................... 38 
3. Các tổ chức nộp đơn đăng ký sáng chế nhiều nhất về xử lý chất thải điện tử ............................. 40 
III. – . HỒ 
CHÍ MINH ....................................................................................................................................... 43 
1. – ................................. 43 
2. – .................................................................. 44 
3. – .HCM ................................................................... 44 
 3.1. , điều 
 dùng điện - điện tử ....................................................................................................................... 44 
 -1- 
 3.2. Thống kê đầy đủ các văn bản pháp lý về ch
 pháp luật ...................................................................................................................................... 46 
 3.3. Điều tra, khảo sát quá trình thu gom, vận chuyển, lưu trữ, tái chế/tiêu hủy đồ dùng điện - 
 điện tử thải ................................................................................................................................... 47 
 3.4. Đánh giá hoạt động phân loại, thu gom, lưu chứa, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế/tiêu hủy 
 đồ dùng điện - điện tử thải ........................................................................................................... 48 
 3.5. Triển khai pilot thu gom đồ dùng điện - điện tử thải .......................................................... 50 
 3.6. - điện tử thải ................................ 51 
4. ....................................................................................................................................... 52 
IV. –
TP.HCM ........................................................................................................................................... 54 
1. ....................................................................................................................... 54 
 1.1. C ...................................................................................................... 54 
 1.2. ......................................................................................................... 55 
 1.3. ........................................................................................................ 56 
 1.4. .......................................................................................................... 57 
 1.5. ................................................................................................ 58 
2. – .HCM ................................................. 58 
 2.1. – 1 ......................................................... 58 
 2.2. – 2 ......................................................... 60 
 2.3. – 3 ......................................................... 62 
3. –
 ..................................................................................................................................................... 63 
 3.1. 1. 63 
 3.2. 2. 65 
 3.3. 3. 67 
4. – ................................... 68 
 4.1. .............................................................................................................................. 68 
 4.2. ............................................................................................................. 68 
 4.3. ......................................................................................... 70 
5. – .HCM ................................................... 71 
6. ....................................................................................................................................... 73 
PHỤ LỤC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ THAM KHẢO ............................................ 75 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................... 82
 -2- 
 CÔNG NGHỆ TÁI CHẾ CHẤT THẢI ĐIỆN TỬ 
 HIỆN TRẠNG VÀ XU HƯỚNG 
 ***************************** 
I. TỔNG QUAN –
 1. -
 1.1. Định nghĩa đồ dùng điện - điện tử thải 
 Chất thải điện tử hay còn gọi là đồ dùng điện – điện tử thải là các sản phẩm điện 
- điện tử dân dụng và công nghiệp không đáp ứng được mục đích sử dụng thiết kế và 
các sản phẩm đã đến điểm cuối của vòng đời sử dụng (UNEP 2009). 
 27/0 , 
đồ dùng điện - điện tử bao gồm tất cả các dụng cụ điện, điện tử sử dụng nguồn điện 
tới 1000 VAC và 1500 VDC; được chia thành 10 nhóm như sau: 
 - ; 
 - ; 
 - Nhóm 3: Thiết bị công nghệ thông tin và viễn thông; 
 - ; 
 - Nhóm 5: Thiết bị chiếu sáng; 
 - ); 
 - ; 
 - Nhóm 8: Thiết bị y tế (ngoại trừ các sản phẩm cấy ghép và lây nhiễm); 
 - Nhóm 9: Công cụ giám sát và kiểm soát; 
 - Nhóm 10: Máy phân phối tự động; 
 1.2. 
 Điện - điện tử là một trong những lĩnh vực phát triển có tốc độ nhanh trên thế 
giới hiện nay. Với tốc độ phát triển nhanh chóng của nền kinh tế toàn cầu nói chung, 
kỹ thuật, công nghệ sản xuất nói riêng, các thiết bị điện - điện tử cũng tăng nhanh 
chóng cả về chủng loại, khối lượng đã tạo ra một thách thức lớn trên toàn cầu là quản 
lý đồ dùng điện - điện tử thải một cách thân thiện với môi trường. 
 -3- 
 Đồ dùng điện - điện tử thải chứa rất nhiều vật liệu khác nhau, có thể tới cả ngàn 
loại vật liệu khác nhau, bên cạnh các vật liệu quý có thể thu hồi như vàng, bạc, đồng, 
platin, niken... đồ dùng điện - điện tử thải còn chứa rất nhiều thành phần nguy hại 
như chì, cadimi, thủy ngân, các hợp chất brom làm chậm bắt lửa, asen, lithi... Ngoài 
ra nhiều dụng cụ, thiết bị và linh kiện điện - điện tử còn chứa các chất có khả năng 
phá hủy tầng ozone như CFC, HCFC. 
 Nói một cách khác, đồ dùng điện - điện tử thải một mặt là dòng thải có khả năng 
tiềm tàng: 
 - Tác động mạnh đến giá trị gia tăng của sản phẩm. Dễ dàng nhận thấy giá của 
 hầu hết các vật liệu dùng trong sản xuất đồ dùng điện - điện tử có xu hướng 
 tăng nhưng bản thân giá thành của nhiều thiết bị lại có xu hướng giảm trên 
 thực tế. 
 - Tác động tích cực đến công tác bảo vệ tài nguyên môi trường do có chứa một 
 lượng lớn các kim loại quý có thể tái chế. Khi tái chế sẽ góp phần giảm khai 
 thác các kim loại này từ tự nhiên và do vậy gián tiếp giảm phát thải các chất ô 
 nhiễm từ quá trình tinh chế chúng. 
 - Gây ô nhiễm đất và nước ngầm, không khí ở qui mô vùng, khu vực và góp 
 phần gây biến đổi khí hậu ở qui mô toàn cầu nếu không được quản lý, xử lý 
 một cách phù hợp. 
 Có nhiều lý do để thải – : i/. Thiết bị đã hết hạn sử 
dụng, không còn đáp ứng được nhu cầu công việc; ii/. Việc nâng cấp lên những thiết 
bị mới nhỏ hơn, mạnh hơn đã khiến cho vòng đời của nhiều thiết bị trở nên ngắn mặc 
dù chúng vẫn còn sử dụng được; iii/. Việc chuyển sang trụ sở mới cũng có thể là 
nguyên nhân để vứt bỏ nhiều hệ thống cũ; thậm chí, thải loại thiết bị cũ để trang bị 
thiết bị mới cho phù hợp với xu thế. Vòng đời của các thiết bị điện - điện tử sẽ càng 
ngày càng ngắn hơn, vì thế, rác thải điện - điện tử sẽ nhiều hơn. 
 1.3. 
 –
 : 
 - – 
 Công ước Basel về chất thải điện - điện tử đã chỉ ra nhiều mối liên hệ giữa kiểm 
soát dòng di chuyển chất thải xuyên biên giới, cung cấp các tiêu chuẩn thông qua áp 
dụng các công nghệ và hướng dẫn về quản lý môi trường bền vững đối với chất thải 
nguy hại, xây dựng tiềm lực để cưỡng chế và nâng cao nhận thức, hợp tác với tổ chức 
quốc tế, hải quan quốc tế và với UNEP cũng như các IGOs và các sáng kiến quốc gia 
(ví dụ sáng kiến G8-3R). 
 -4- 
 Chất thải điện tử được xác định như là dòng thải ưu tiên trong chiến lược của 
Công ước Basel được chấp nhận tại kỳ họp thứ 6 của các thành viên tham gia Công 
ước Basel. 
 - – 
 -
chi); chi phí thu gom, xử lý và tái chế. 
năng gây ô nhiễm. Nếu các sản phẩm được đưa trả về điểm thu hồi theo quy định hợp 
pháp sau khi sử dụng, tức là tránh khỏi bị ô nhiễm thì tiền ký thác sẽ được trả lại. 
 - 
 – 
 - điện tử hiện còn chưa được coi là dòng 
thải ưu tiên tại nhiều quốc gia không thuộc khối OECD. Các quốc gia đang phát triển 
thường thiếu các thể chế chính sách và hiệu lực còn thấp. Thách thức chủ yếu trong 
quản lý chất thải điện - điện tử là nhận thức cộng đồng của người sử dụng cuối còn 
thấp, hệ thống thu gom còn chưa hoàn chỉnh, còn thiếu các hệ thống tiếp nhận chất 
thải điện - điện tử, thị trường chưa được tổ chức tốt và không có/hoặc thiếu dữ 
liệu/thống kê về lượng sản phẩm tham gia thị trường. 
 Thiếu nhận thức về tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng của chất 
thải điện - điện tử.
 – . 
 – 
 -
 – -
 – . 
 2. – điện tử thải tại các quốc gia 
công nghiệp phát triển (Châu Âu và Bắc Mỹ) 
 Tại các quốc gia công nghiệp phát triển, công tác quản lý tổng hợp đồ dùng điện 
- điện tử thải đã có những tiến bộ rất lớn dựa trên cách tiếp cận sản xuất sạch hơn với 
những công cụ mới nổi lên như đánh giá vòng đời sản phẩm, thiết kế hướng thân 
thiện môi trường với các nguyên tắc chính như sau: 
 -5- 
 - Ngăn ngừa chất thải: đây là yếu tố then chốt trong mọi chiến lược quản lý chất 
 thải nói chung tại các quốc gia trên. Nguyên tắc chính của nguyên lý này là 
 giảm thiểu lượng chất thải và tính nguy hại của chúng ngay từ điểm xuất phát 
 của vòng đời các sản phẩm. Ngăn ngừa chất thải không chỉ có mối liên quan 
 mật thiết tới các nhà sản xuất thông qua cải tiến và nâng cấp các qui trình công 
 nghệ sản xuất mà còn liên quan tới phương thức tiêu dùng và quan điểm của 
 người tiêu dùng. 
 - Tái chế, tái sử dụng: một khi chất thải không thể ngăn ngừa được, việc tái chế 
 thu hồi nguyên vật liệu được khuyến khích do rất nhiều vật liệu có thể thu hồi 
 được. Điều này cho phép không những tiết kiệm các nguồn tài nguyên mà còn 
 giảm thiểu các tác động đến môi trường sống một cách tổng thể. Đối với đồ 
 dùng điện - điện tử thải, tiềm năng thu hồi các kim loại và các chất phi kim là 
 rất lớn. Ngoài ra, việc tái sử dụng một phần hoặc các cấu phần riêng lẻ của đồ 
 dùng điện - điện tử thải cho các mục đích khác nhau cũng giúp tiết kiệm chi 
 phí sản xuất và xử lý/tiêu hủy chất thải. 
 - Cải thiện các quá trình xử lý/tiêu hủy cuối và giám sát: việc xử lý/tiêu hủy cuối 
 là cần thiết sau mọi nỗ lực ngăn ngừa và tái chế, tái sử dụng. Công việc này 
 cần phải được giám sát nhằm đảm bảo các tác động đến môi trường và sức 
 khỏe cộng đồng được giảm đến mức chấp nhận được. 
 Các công cụ kinh tế dựa trên nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền đã được 
phát triển và phát huy tác dụng trong ngăn ngừa và giảm thiểu chất thải tại khu vực 
này. 
 2.1. Chính sách/thể chế 
 Tại Châu Âu, các quốc gia thuộc cộng đồng Châu Âu đã ban hành các chính 
sách để thực hiện Chỉ thị 2002/96/EC về chất thải điện - điện tử. Ngoài việc ban hành 
chính sách đối với đồ dùng điện - điện tử thải, qui định mức thu hồi/tái chế cho 10 
nhóm chất thải điện – điện tử, còn ban hành danh mục các văn bản pháp lý có liên 
quan đến chất thải điện - điện tử. 
 Bảng 1: Qui định về mức thu hồi sản phẩm, cấu kiện của các nhóm chất thải điện - điện tử 
 tại Châu Âu 
 Nhóm chất thải điện – điện tử Tỷ lệ thu hồi Tỷ lệ thu hồi cấu 
 (theo Chỉ thị 2002/96/EC) sản phẩm kiện, vật liệu và 
 tăng dần đến tái chế tăng dần 
 mức tối thiểu đến mức tối thiểu 
 80% 75% 
 -6- 
 Nhóm chất thải điện – điện tử Tỷ lệ thu hồi Tỷ lệ thu hồi cấu 
 (theo Chỉ thị 2002/96/EC) sản phẩm kiện, vật liệu và 
 tăng dần đến tái chế tăng dần 
 mức tối thiểu đến mức tối thiểu 
 70% 50% 
Nhóm 3: Thiết bị công nghệ thông tin và viễn 
 75% 65% 
thông 
 75% 65% 
Nhóm 5: Thiết bị chiếu sáng 70% 50% 
 70% 50% 
 ) 
 70% 50% 
Nhóm 8: Thiết bị y tế (ngoại trừ các sản phẩm 
 70% 50% 
cấy ghép và lây nhiễm) 
Nhóm 9: Công cụ giám sát và kiểm soát 70% 50% 
Nhóm 10: Máy phân phối tự động 80% 75% 
Nguồn: European Parliament and the Council of the European Union, 2003 
 Các nhà 
 sản xuất 
 Mục tiêu tái chế 50 – 60% 
 Các nhà (tái sử dụng & tái chế 50 – 80%) 
 bán lẻ 
 chế Nguyên liệu tái chế 
 Chính 
 quyền 
 Điểm tập kết Điểm
 Người sử dụngNgười
 Nhà máy tái Nhà máy tái
 Các nhà thu 
 gom và phân 
 phối đồ cũ Thu hồi và 
 xử lý CFC 
 Dòng tiền Dòng vật liệu 
 Nét đứt thể hiện dòng rất nhỏ hoặc không kiểm soát 
 Hình 1: Sơ đồ quản lý chất thải điện - điện tử tại Châu Âu 
 -7- 
 2.2. Các công cụ 
 a. Kiểm soát toàn bộ vòng đời sản phẩm 
 Kiểm soát toàn bộ vòng đời sản phẩm đã được các quốc gia bắt đầu áp dụng, các 
điểm kiểm soát nhằm giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế. 
 Hình 2: Sơ đồ các điểm kiểm soát trong khái niệm vòng đời sản phẩm 
 b. Trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất (EPR) 
 Theo Lindhqvist 2000, EPR được định nghĩa là chiến lược bảo vệ môi trường 
yêu cầu các nhà sản xuất có trách nhiệm trong suốt vòng đời của sản phẩm do họ sản 
xuất ra: thu hồi, tái chế và xử lý sản phẩm đã qua sử dụng. Theo OECD 2001, EPR 
được định nghĩa như trách nhiệm của nhà sản xuất đối với sản phẩm của họ vào giai 
đoạn sau sử dụng trong vòng đời của sản phẩm đó. Như vậy định nghĩa EPR theo 
OECD 2001 mang tính tổng quát và mở hơn. 
 EPR đầu tiên được áp dụng tại cộng đồng Châu Âu, bao hàm 2 mục tiêu chính: 
  Giảm nhẹ gánh nặng tài chính cho chính quyền trong quản lý chất thải 
  Cung cấp công cụ khuyến khích các nhà sản xuất giảm sử dụng nguồn tài 
 nguyên thiên nhiên, tăng cường tái sử dụng nguồn nguyên liệu tái chế và 
 thay đổi thiết kế sản phẩm nhằm giảm thiểu chất thải. Nói cách khác, khái 
 niệm EPR phản ánh các xu hướng chuyển từ xử lý cuối đường ống sang 
 chiến lược ngăn ngừa ô nhiễm, cách tiếp cận vòng đời sản phẩm và áp 
 dụng các công cụ mang tính tự giác. 
 -8- 
 Trách nhiệm tài chính đối với chất thải điện - điện tử được phân chia thành 2 
nhóm tính theo cơ sở thời điểm EPR bắt đầu được áp dụng. Trước thời điểm EPR 
được áp dụng thuộc nhóm “cũ” và từ thời điểm EPR bắt đầu được áp dụng thuộc 
nhóm “mới”. 
 c. Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền 
 Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền (PPP) được đề xuất ở phạm vi quốc 
tế bởi hội đồng OECD năm 1972. Nguyên tắc PPP qui định người gây ô nhiễm phải 
chi trả cho các biện pháp ngăn ngừa và kiểm soát ô nhiễm nhằm đảm bảo môi trường 
ở mức chất lượng chấp nhận được. Phương pháp PPP áp dụng tùy thuộc vào chính 
sách vĩ mô, đối với chính sách mệnh lệnh và kiểm soát thì cách tiếp cận thông qua sự 
thực thi và các tiêu chuẩn, còn đối với chính sách dựa vào thị trường thì cách tiếp cận 
thông qua chính sách tài chính như các loại thuế, nhãn sản phẩm và mua bán quyền 
xả thải. 
 Sự khác biệt với EPR là PPP còn áp dụng cho cả người tiêu dùng sản phẩm. Tại 
Châu Âu, PPP không áp dụng hoàn toàn đối với sản phẩm điện - điện tử mà được áp 
dụng đối với một số cấu kiện như pin, ắc-qui chẳng hạn. 
 d. Công nghệ/cơ sở vật chất 
 Một trong những biện pháp kiểm soát ô nhiễm do chất thải điện - điện tử là phân 
tích dòng vật chất, là phương pháp cho phép theo dõi sự chuyển động của các chất 
trong quá trình xử lý: tiền phân loại, phân tách bằng tay, nghiền, các quá trình phân 
tách tiếp theo bằng tay hoặc cơ khí và công đoạn xử lý cuối. 
 Bằng biện pháp cấm chôn lấp các chất thải điện - điện tử có chứa chất độc đã 
khuyến khích quá trình tái chế chất thải điện - điện tử. 
 2.3. Kết quả 
 -
 . 
 -9- 

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_cong_nghe_tai_che_chat_thai_dien_tu_hien_trang_va_xu.pdf