Đồ án Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H

Đồ án Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H trang 1

Trang 1

Đồ án Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H trang 2

Trang 2

Đồ án Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H trang 3

Trang 3

Đồ án Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H trang 4

Trang 4

Đồ án Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H trang 5

Trang 5

Đồ án Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H trang 6

Trang 6

Đồ án Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H trang 7

Trang 7

Đồ án Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H trang 8

Trang 8

Đồ án Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H trang 9

Trang 9

Đồ án Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 77 trang Bảo Đạt 06/04/2025 100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đồ án Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H

Đồ án Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H
 Lời nói đầu 
 LỜI NÓI ĐẦU 
 Truyền hình là một kênh truyền thông phổ dụng hiện nay ngoài các hình thức báo 
viết, radio, các trang tin tức trực tuyến. Nội dung của các chương trình truyền hình 
thường đa dạng hơn các hình thức khác, và ngày được đa dạng hóa. Các chương trình 
truyền hình phát theo hình thức phát quảng bá, điểm tới điểm hay đa điểm tùy theo các 
gói dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. Hơn thế nữa nhu cầu cá nhân hóa nội dung cần 
xem của khán giải khá lớn, họ có nhu cầu xem những chương trình yêu thích và phù 
hợp với mình. Mặt khác hiện nay cũng như trong tương lai nhu cầu giải trí cũng như 
thu nhận thông tin của con người trong xã hội ngày càng đòi hỏi cao về tính cập nhật 
tức thời, mọi lúc mọi nơi, cùng với đó là sự đòi hỏi về chất lượng và sự tiện dụng. Hơn 
nữa theo các thông kê gần nay thì có trên 2 tỷ người sử dụng điện thoại di động và nó 
ngày càng trở nên quan trọng hơn trong xã hội hiện đại. Do đó, khi chúng ta mang 
được các nội dung có giá trị đến với những người dùng sử dụng di động sẽ đạt được 
hiệu quả cao trong truyền thông. Hiện nay trên thế giới tồn tại nhiều công nghệ truyền 
hình di động khác nhau, mà trong đó nổi bật lên công nghệ DVB-H. Ở Việt Nam, 
VTC đã bước đầu triển khai các dịch vụ truyền hình di động dựa công nghệ DVB-H. 
Một yêu cầu đặt ra ở đây là truyền hình di động phải thực hiện phát nội dung tới các 
thiết bị đầu cuối cầm tay trong môi trường di động, chịu nhiều ảnh hưởng về chất 
lượng kênh vô tuyến mà vẫn phải đảm bảo chất lượng nội dung cũng như về băng 
thông, do các nội dung thường đòi hỏi thời gian thực. Giải pháp giải quyết ở đây được 
đưa ra là lựa chọn phương pháp điều chế và ghép nội dung thích hợp. Đó chính là sử 
dụng kĩ thuật điều chế ghép kênh phân chia theo tần số trực giao OFDM. Vì vậy em 
chọn đề tài “Ứng dụng ghép kênh OFDM trong DVB-H”. Nội dung đề tài gồm : 
 Chương I Các công nghệ truyền hình số di động mặt đất 
 Trong chương mở đầu giới thiệu khái quát về truyền hình số di động mặt đất. 
 Các công nghệ truyền hình đang được nghiên cứu phát triển và triển khai trên thế 
 giới, so sánh những điểm khái quát nhất về những công nghệ này. 
 Chương II Kỹ thuật điều chế OFDM 
 Sang chương II của đề tài mô tả về nguyên lý chung của OFDM. Hiểu được 
 phương thức thực hiện điều chế trong OFDM. Từ đó có được những đánh giá về 
 ưu nhược điểm của kĩ thuật này. 
 Chương III Công nghệ DVB-H trong cung cấp dịch vụ mobile TV 
 Ở chương III này phân tích xâu hơn về công nghệ truyên hình di động mặt đất 
 DVB-H. Đưa ra các khái niệm chung nhất về tiêu chuẩn công nghệ DVB-H, nắm 
 được các thành phần chủ yếu của một hệ thống DVB-H. Thu thập được một vài số 
 i Lời nói đầu 
 liệu và thông tinh về tình hình thử nghiệm cũng như triển khai thương mại của 
 công nghệ DVB-H trên thế giới. 
 Chương IV Ứng dụng ghép kênh OFDM trong cung cấp dịch vụ truyền hình 
 di động DVB-H 
 Chương IV là chương cuối của đề tài, có những mô tả kĩ hơn về ứng dụng kĩ 
 thuật ghép kênh OFDM vào trong điều chế DVB-H. Đưa ra các mô hình triển khai 
 của hệ thông DVB-H cùng với đó là một số máy phát và thiết bị đầu cuối DVB-H 
 Do nhận thức có hạn chế nên không thể không mắc những thiếu xót, mong nhận 
được những góp ý và nhận xét để đề tài hoàn thiện hơn. Qua đây em xin chân thành 
cảm ơn các thầy cô trong bộ môn vô tuyến, khoa Viễn thông 1 và thầy hướng dẫn trực 
tiếp thầy TS. Nguyễn Quý Sỹ cùng các bạn trong lớp đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án 
tốt nghiệp đại học. 
 Hà Nội, Ngày 8 tháng 9 năm 2008 
 Nguy ễn Danh Quang
 ii Mục lục 
 MỤC LỤC 
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................i 
MỤC LỤC............................................................................................................................iii 
THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT...............................................................................................v 
DANH MỤC HÌNH VẼ.......................................................................................................vii 
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................viii 
CHƯƠNG I CÁC CÔNG NGHỆ TRUYỀN HÌNH SỐ DI ĐỘNG MẶT ĐẤT......................1 
1.1. Giới thiệu Mobile TV (Truyền hình di động)..................................................................1 
1.2. Truyền hình di động sử dụng cấu trúc mạng 3G.............................................................3 
1.2.1.MobiTV........................................................................................................................3 
1.2.2. Mạng 3+ cho truyền hình di động.................................................................................4 
1.2.3. Truyền hình di động sử dụng 3G HSDPA....................................................................5 
1.2.4. Truyền hình di động sử dụng MBMS...........................................................................6 
1.3. Công nghệ truyền hình di động mặt đất T-DMB.............................................................6 
1.3.1. Băng tần sử dụng.........................................................................................................7 
1.3.2. Quá trình chọn lựa nhà cung cấp dịch vụ cho T-DMB.................................................7 
1.3.3. Hệ thống Truyền dẫn T – DMB...................................................................................9 
1.4. Công nghệ DVB-H........................................................................................................9 
1.5. Công nghệ truyền hình di động MediaFLO..................................................................12 
1.6. Các công nghệ truyền hình di động khác.......................................................................13 
1.6.1. Tiêu chuẩn ATSC cho phát truyền hình quảng bá mặt đất..........................................13 
1.6.2. Công nghệ ISDB–T....................................................................................................14 
1.7. So sánh các công nghệ truyền hình di động..................................................................15 
1.8. Kết luận chương I........................................................................................................18 
CHƯƠNG II KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ OFDM....................................................................19 
2.1. Nguyên lý cơ bản của OFDM......................................................................................19 
2.2. Điều chế và giải điều chế OFDM................................................................................21 
2.2.1. Chuyển đổi nối tiếp song song...................................................................................23 
2.2.2. Điều chế sóng mang con............................................................................................24 
2.2.3. Chuyển đổi từ miền tần số sang miền thời gian..........................................................24 
2.2.4. Chèn khoảng bảo vệ...................................................................................................25 
2.2.5. Đồng bộ trong OFDM...............................................................................................25 
2.2.6. Điều chế cao tần.........................................................................................................27 
2.3. Ưu nhược điểm của OFDM...........................................................................................28 
2.4. Kết luận chương II.......................................................................................................29 
CHƯƠNG III DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ DVB-H...30 
3.1. Giới thiệu: Phát quảng bá video số cho thiết bị cầm tay................................................30 
3.2. Tại sao chọn DVB-H?...................................................................................................31 
3.3. DVB-H hoạt động thế nào?..........................................................................................31 
3.4. Công nghệ của DVB-H..............................................................................................33 
3.4.1. Nguyên tắc cơ bản của hệ thống DVB-H....................................................................33 
3.4.2. Thành phần chức năng của mô hình phát dữ liệu DVB-IP..........................................34 
3.4.3. Cắt lát thời gian (Time Slicing).................................................................................35 
3.4.4.Thời gian chuyển giữa các kênh và các bit báo hiệu tham số máy phát (TPS)..............36 
3.4.5. MPE-FEC.................................................................................................................37 
3.5. DVB-H IP Datacasting.................................................................................................38 
3.6. Kiến trúc mạng...........................................................................................................39 
3.7. Truyền dẫn DVB-H.......................................................................................................40 
 iii Mục lục 
3.8. Mạng máy phát DVB-H...............................................................................................41 
3.9. Đầu cuối và các thiết bị cầm tay..................................................................................43 
3.10. Các tóm lược thực thi DVB-H (hồ sơ).........................................................................43 
3.11. Giao diện vô tuyến mở................................................................................................45 
3.12. Hướng dẫn dịch vụ điện tử trong DVB-H....................................................................46 
3.13. Dự án thử nghiệm DVB-H và triển khai thương mại hoá.............................................46 
3.13.1. Mỹ ...........................................................................................................................47 
3.13.2. Châu Âu...................................................................................................................48 
3.13.3. Việt Nam.................................................................................................................48 
3.14. Ví dụ của một hệ thống truyền dẫn DVB-H cho TV di động.......................................49 
3.14.1. Các bộ mã hoá cho TV di động................................................................................49 
3.14.2. Đóng gói IP..............................................................................................................50 
3.14.3. Điều chế...................................................................................................................51 
3.14.4. Máy phát DVB-H và các thành phần khác................................................................52 
3.15. Kết luận chương III.....................................................................................................52 
CHƯƠNG IV ỨNG DỤNG GHÉP KÊNH OFDM TRONG CUNG CẤP DỊCH VỤ 
TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DVB-H....................................................................................53 
4.1. Phổ tần và băng thông dành cho DVB-H.....................................................................53 
4.2. Điều chế OFDM trong DVB-H...................................................................................54 
4.3. Số lượng, vị trí và nhiệm vụ của các sóng mang...........................................................56 
4.4. Dung lương ghép DVB-H và C/N yêu cầu...................................................................57 
4.5. Mô hình ghép kênh DVB-H với hệ thống DVB-T........................................................59 
4.6. Một số máy phát và thiết bị đầu cuối DVB-H...............................................................61 
4.6.1. Một số máy phát DVB-H...........................................................................................61 
4.6.2. Thiết bị đầu cuối DVB-H...........................................................................................64 
4.7. Kết luận chương IV.....................................................................................................67 
KẾT LUẬN.........................................................................................................................68 
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................69 
 iv Thuật ngữ và chữ viết tắt 
 THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT 
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 
ASI Asynchronous Serial Interface Tín hiệu nối tiếp bất đồng bộ 
AVC Advanced Video Coding Mã hóa Video cao cấp 
 Advanced Television Systems Ủy ban các hệ thống truyền hình 
ATSC 
 Committee cao cấp 
DAB Digital Audio Broadcasting Phát thanh quảng bá kĩ thuật số 
DMB Digital Multimedia Broadcasting Phát quảng bá đa phương tiện số 
S-DMB Stallite-DMB Chế độ phát DMB vệ tinh 
DVB Digital Video Broadcasting Phát quảng bá video số 
DVB-H DVB-Handheld DVB cho thiết bị cầm tay 
DVB-T DVB-Terrestrial DVB phát mặt đất 
DVB- DVB-Convergence Hội tụ dịch vụ quảng bá và di 
CBMS of Broadcast and Mobile Services động DVB 
 Phát quảng bá mặt đất số của 
DTTB Digital terrestrial broadcasting 
 Nhật Bản 
DTH Direct to home Tới tận nhà 
DRM Digital rights management Quản lý bản quyền kĩ thuật số 
FDM Frequency Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo tần số 
 Ghép kênh phân chia theo tần số 
OFDM Orthogonal FDM 
 trực giao 
 Ghép kênh phân chia theo tần số 
COFDM Coded OFDM 
 trực giao có mã hóa sửa lỗi 
 Ứng dụng truyền file được dùng 
FLUTE FLUTE 
 trong các mạng đơn hướng 
FEC Forward Error Correction Sửa lỗi chuyển tiếp 
ESG Electronic service guide Hướng dẫn dịch vụ điện tử 
 European Telecommunication 
ETSI Viện tiêu chuẩn Châu Âu 
 Standards Institute 
GPS Gobal Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu 
H.264 Tiêu chuẩn nén video của ITU 
 Truy cập gói đường xuống tốc độ 
HSDPA High-speed downlink packet access 
 cao 
IMT2000 The ITU’s framework for 3G Cơ cấu của ITU cho các dịch vụ 
 v Thuật ngữ và chữ viết tắt 
 services 3G 
IPDC IP Datacasting Quảng bá IP 
 Integrated Services Digital Tích hợp dịch vụ số phát quảng bá 
ISDB-T 
 Broadcasting Terrestrial mặt đất 
IPsec IP security Bảo mật IP 
IPE IP Encapsulator Đóng gói IP 
 International Telecommunication 
ITU Hiệp hội Viễn thông quốc tế 
 Union 
ICI Inter Carrier Interference Nhiễu giữa các sóng mang 
ISI Inter Symbol Interference Nhiễu giữa các kí hiệu điều chế 
LTE Long-term evolution Giải pháp dài hạn 
 Phát quảng bá đa hướng đa dịch 
MBMS Multi broadcast Multi Service 
 vụ 
 Công nghệ quảng bá đa phương 
MediaFLO 
 tiện của Qualcomm 
 Nhón chuyên gia về hình ảnh 
MPEG Motion Pictures Expert Group 
 động 
MPE Multi-Protocol Encapsulation Đóng gói đa giao thức 
NOC National Ops Center Trung tâm điều hành quốc gia 
OMA Open Mobile Alliance Liên đoàn di động mở 
OMA Tiêu chuẩn OMA cho phát quảng 
 OMA standard for broadcasting 
BCAST bá 
 The broadcasting of multimedia 
 Các chương trình quảng bá định 
Podcasting programs available on the Internet 
 dạng đa phương tiện trên Internet 
 in multimedia format. 
QAM Quadrature amplitude modulation Điều chế biên độ pha vuông góc 
 Định dạng giao diện màn hình ¼ 
QCIF Quarter common interface format (176x120 NTSC và 176x144 
 PAL). 
QPSK Quadrature phase shift keying Điều chế khóa dịch pha vuông góc 
RS Reed-Solomon code Mã Reed-Solomon 
TPS Transmission Parameter Signalling Báo hiệu tham số truyền dẫn 
 vi Danh mục hình vẽ 
 DANH MỤC HÌNH VẼ 
Hình 1-1: Ví dụ về truyền hình di động 3G MobiTV..............................................................3 
Hình 1-2: Ví dụ phân kênh T – DMB....................................................................................7 
Hình 1-3: Truyền dẫn T – DMB dựa trên hệ thống DAB Eureka 147.....................................9 
Hình 1-4: Hệ thống DVB – H..............................................................................................11 
Hình 1-5: Ví dụ hệ thống Media FLO ở Mỹ.........................................................................13 
Hình 1-6: Dịch vụ ISDB – T ở Nhật Bản.............................................................................15 
Hình 2-2: Sự chồng lần phổ của sóng mang con...................................................................20 
Hình 2-3: Hệ thống thu phát OFDM trong ứng dụng vô tuyến..............................................22 
Hình 2-4: Sơ đồ điều chế và giải điều chế OFDM................................................................23 
Hình 2-5: Tạo tín hiệu OFDM giai đoạn IFFT.....................................................................24 
Hình 2-6: Các bước đồng bộ trong OFDM...........................................................................25 
Hình 2-7: Đồng bộ khung....................................................................................................26 
Hình 2-8: Ước lượng dịch thời gian.....................................................................................26 
Hình 2-9: Ước lượng dịch tần số..........................................................................................27 
Hình 2-10: Điều chế cao tần tín hiệu OFDM băng cơ sở sử dụng kỹ thuật tương tự .............28 
Hình 2-11: Điều chế tần số vô tuyến tín hiệu OFDM băng cơ sở sử dụng kỹ thuật số (DDS - 
Tổng hợp số trực tiếp)..........................................................................................................28 
Hình 3-1: Một hệ thống truyền dẫn truyền hình di động DVB-H..........................................32 
Hình 3-2: DVB-H IP Datacasting.........................................................................................32 
Hình 3-3:Cắt lát thời gian trong DVB-H..............................................................................36 
Hình 3-4: Cấu trúc khung MPE-FEC...................................................................................38 
Hình 3-5: Chùm giao thức DVB-H......................................................................................39 
Hình 3-6: DVB-H trong ghép kênh dùng chung...................................................................40 
Hình 3-7:Các mạng đơn tần số DVB-H................................................................................42 
Hình 3-8:Khoảng cách tương đối SFN. Tất cả khoảng cách trên cơ sở điều chế 16QAM với 
khoảng bảo vệ ¼ cho COFDM.............................................................................................42 
Hình 3- 9: Truyền dẫn nội dung tương tác DVB-H qua Data Carousel.................................45 
Hình 3-10:Giải pháp DVB-H mở.........................................................................................46 
Hình 3- 11: DVB-H ở Mỹ-Mạng Modeo..............................................................................48 
Hình 3- 12: Một ví dụ triển khai hệ thống truyền dẫn truyền hình di động DVB - H.............51 
Hình 4-1: Phổ tần UHF sử dụng cho DVB-T và DVB-H......................................................53 
Hình 4-2: Các đường cong ngoại suy...................................................................................58 
Hình 4-3: Hệ thống ghép kênh chung với DVB-T................................................................59 
Hình 4-4: Hệ thống ghép kênh phân cấp..............................................................................60 
Hình 4-5: Mô hình mạng cung cấp DVB-H riêng biệt..........................................................61 
Hình 4-6: Máy phát Channelot 100......................................................................................61 
Hình 4-7: Máy phát MTD4000 series...................................................................................63 
Hình 4-8: Điện thoại hỗ trợ truyền hình DVB-H Nokia N92................................................64 
Hình 4-9: Điện thoại di động Nokia N77..............................................................................65 
Hình 4-10: Điện thoại di động hỗ trợ DVB-H Nokia N96....................................................65 
Hình 4-11: Điện thoại di động hỗ trợ DVB-H Samsung SGH-P900.....................................66 
 vii Danh mục bảng biểu 
 DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bảng 1-1: Các chương trình phát trên T-DMB tại Hàn Quốc..................................................8 
Bảng 1-2: So sánh tham số các công nghệ truyền hình số phát quảng bá mặt đất..................16 
Bảng 1-3: So sánh 3 công nghệ truyền hình di động.............................................................17 
Bảng 3- 1: Thử nghiệm thương mại DVB-H........................................................................49 
Bảng 4-1: Các thông số trong miền tần số của kênh tín hiệu OFDM DVB-H 8MHz.............54 
Bảng 4-2: Các phương pháp điều chế cơ sở và khoảng bảo vệ tương ứng.............................54 
Bảng 4-3: Khoảng bảo vệ của chế độ 8K cho từng băng thông.............................................56 
Bảng 4-4: Tỉ số C/N cho chế độ 8K nhận Video...................................................................57 
Bảng 4-5: Tỉ số C/N cho chế độ 8K nhận âm thanh..............................................................58 
 viii Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1: Các công nghệ truyền hình di động 
 CHƯƠNG I CÁC CÔNG NGHỆ TRUYỀN HÌNH SỐ 
 DI ĐỘNG MẶT ĐẤT 
1.1. Giới thiệu Mobile TV (Truyền hình di động) 
 Thuật ngữ “Mobile TV” hay truyền hình di động đã xuất hiện đầu năm 2003 ở 
Hàn Quốc và Châu Âu là những nơi phát triển mạnh mẽ các dịch vụ gia tăng cho điện 
thoại di đông, cũng là những vùng phát triển mạnh mẽ nhất các công nghệ di đông. Nó 
bao hàm ý nghĩa truyền các nội dung của các chương trình truyền hình, các đoạn 
video, hình ảnh, âm thanh nó là các nội dung đa phương tiện đến máy thu phát cầm 
tay di động ví dụ như PDA, điện thoại di động, các thiết bị multimedia cầm tay hay 
các đầu thu thích hợp cho máy tính xách tay hay lắp trong ôtô. Thực tế đó là các thiết 
bị di động khi hỗ trợ công nghệ Mobile TV sẽ thu được các kênh truyền hình mà 
không cần TV hay đầu thu có kích thước lớn như trước, các thiết bị di động có ưu 
điểm là người dùng có thể cập nhật các bản tin, các thông tin khác một cách nhanh 
chóng, mọi lúc mọi nơi, ngay cả khi họ đi ngoài đường. Ngoài ra Mobile TV cũng 
cung cấp các nôi dung số đa phương tiện khác như hình ảnh, âm thanh, dữ liệu theo 
những yêu cầu cụ thể. Nó khác với truyền dữ liệu qua mạng di động ở đó các dữ liệu 
sẽ được truyền tới người dùng khi có yêu cầu và với một lượng hạn chế, phục vụ chủ 
yếu cho từng người dùng nó không mang tính chất quảng bá như truyền hình di động. 
Do vậy sẽ tốn tài nguyên vô tuyến cho truyền dẫn nội dung tới nhiều người dùng cùng 
lúc. Các chương trình có thể được phát theo phương thức quảng bá đến mọi người 
xem trong vùng phủ sóng hoặc là phát riêng (unicast) tới khách hàng có nhu cầu. 
Chúng cũng có thể là truyền multicast đến một nhóm người sử dụng. Sự phát quảng bá 
có thể là qua môi trường mặt đất như truyền hình số và tương tự được phát đến các gia 
đình của chúng ta, hoặc chúng có thể được phát trực tiếp qua các vệ tinh đến các máy 
di động. Sự phát đó cũng có thể được phát qua Internet/Web 
 (*) Các tài nguyên để phát truyền hình di động 
 Điện thoại di động là một thiết bị đa năng. Nó được kết nối tới các mạng di động 
tế bào đồng thời nhận FM quảng bá qua bộ dò sóng FM hoặc kết nối đến mạng LAN 
vô tuyến qua Wi-Fi. Phát truyền hình di động có thể tương tự với đa chế độ qua mạng 
3G, các chế độ mở rộng quảng bá của 3G như MBMS hoặc MCBS, hoặc các mạng 
quảng bá mặt đất và vệ tinh. Trong tất cả các chế độ này, một tài nguyên chung cần 
thiết phải lưu ý tới là phổ tần số. Sự phát triển nhanh chóng của truyền hình di động, 
động lực và quy mô của nó đã không được các nhà công nghiệp lường trước được, 
mặc dù không phải tất cả đều đồng ý với tuyên bố này. Vì vậy mà công nghệ truyền 
Nguyễn Danh Quang, HCD06VT1 1 Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1: Các công nghệ truyền hình di động 
hình di động đã loại bỏ được sự xáo trộn để tìm ra cách thấy được phổ tần của nó và 
phát truyền hình di động. Ở Anh và Mỹ phổ tần quảng bá truyền hình truyền thống 
UHF và VHF cũng được sử dụng cho cả truyền số, do đó cần có nội dung đồng thời 
trong cả hai chế độ. Ở Anh, BT Movio phải dùng đến phổ phát thanh quảng bá số để 
phát truyền hình di động sử dụng tiêu chuẩn được gọi là DAB-IP. Ở Hàn Quốc phổ tần 
DAB cho các dịch vụ vệ tinh được sử dụng để phát các dịch vụ dưới dạng vệ tinh 
quảng bá đa phương tiện số S-DMB. DVB-H là một tiêu chuẩn được thiết kế rộng rãi 
để sử dụng cho các mạng DVB-T hiện tại cũng cung cấp các dịch vụ DVB-H và sử 
dụng cùng phổ tần. 
 Nó thực sự cần thiết cho các quốc gia có phổ tần UHF đang được đánh dấu (dự 
phòng) cho các dịch vụ như vậy. Ở Mỹ, nơi các hệ thống ATSC không cho phép tận 
dụng cho truyền dẫn di động, phổ tần UHF còn lại dành cho truyền dẫn số và phổ tần 
được đấu giá. Modeo, nhà khai thác DVB-H đã mạo hiểm lắp đặt mạng mới toàn bộ 
dựa vào công nghệ DVB-H sử dụng dải băng L tại 1670 Mhz. 2Wire nhà khai thác 
khác có phổ trong dải tần 700MHz là bắt đầu khởi động các dịch vụ DVB-H sử dụng 
khe phổ tần này. Mỹ (cùng với Hàn Quốc và Ấn Độ) cũng là người nắm giữ các công 
nghệ CDMA mà Qualcomm phát minh ra. Qualcomm đã công bố một công nghệ 
quảng bá cho truyền hình di động được gọi là Media FLO, công nghệ này khả dụng 
cho tất cả các nhà khai thác để cung cấp truyền hình di động theo hình thức quảng bá. 
Nhiều quốc gia khác đang thiết lập sử dụng công nghệ tương tự. Ở Hàn Quốc chính 
phủ cũng đã cho phép sử dụng phổ VHF cho các dịch vụ truyền hình di động và T-
DMB đã được khởi động cho cung cấp các dịch vụ truyền hình di động. Ở Nhật, sử 
dụng quảng bá ISDB-T để cung cấp dịch vụ truyền hình di động. 
 Sự cạch tranh của nhiều công nghệ trong cung cấp truyền hình di động đã dẫn tới 
có rất nhiều tiêu chuẩn trong ngành công nghiệp này. Hiện nay nhiều nỗ lực tìm kiếm 
phổ tần và tài nguyên cho truyền hình di động trên phạm vi toàn cầu và khu vực 
hướng tới hội tụ các tiêu chuẩn này trong tương lai. 
 Hiện nay trên thế giới có các tiêu chuẩn về truyền hình số di động tiêu biểu: 
DVB-H (phát triển từ DVB-T) (Châu Âu); T-DMB (phát triển từ DAB) (Hàn Quốc) 
và MediaFLO (phát triển bởi QUALCOMM), ISDB-T (Nhật Bản) 
 Do có sự tồn tại của nhiều tiêu chuẩn cho truyền hình số di động, mỗi tiêu chuẩn 
đều có những ưu và nhược điểm riêng, nên nhiều nước vẫn còn đang trong quá trình 
nghiên cứu, thử nghiệm trước khi đưa ra quyết định lựa chọn tiêu chuẩn nào. 
Nguyễn Danh Quang, HCD06VT1 2 

File đính kèm:

  • pdfdo_an_ung_dung_ghep_kenh_ofdm_trong_dvb_h.pdf