Luận án Đánh giá kết quả điều trị bướu Wilms ở trẻ em giai đoạn II - LV bằng chiến lược hóa - Phẫu trị
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá kết quả điều trị bướu Wilms ở trẻ em giai đoạn II - LV bằng chiến lược hóa - Phẫu trị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá kết quả điều trị bướu Wilms ở trẻ em giai đoạn II - LV bằng chiến lược hóa - Phẫu trị
ăng huyết áp Sốt Khác Các hội chứng bẩm sinh phối hợp Hội chứng tăng sinh sợi thần kinh Hội chứng WAGR Hội chứng Beckwith-Wiedemann 50 11 3 54 21 9 6 3 1 1 1 78,1 17,2 4,7 84,4 32,8 14,1 9,4 4,7 1,6 1,6 1,6 a số bệnh nhi đến khám bệnh vì bụng to (78,1%). Có 2 trường hợp (3,1%) nhập viện vì sốc mất máu do bướu vỡ trong phúc mạc và 1 trường hợp (1,6%) nhập viện vì suy hô hấp do bướu di căn phổi. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp là khối u bụng vùng hông lưng (84,4%), tiểu máu vi thể (32,8%). Các triệu chứng khác ít gặp hơn là tăng huyết áp (14,1%), sốt (9,4%), thiếu máu (3,1%), giãn tĩnh mạch thừng tinh (1,6%). a số bệnh nhi không có các dị tật và hội chứng bẩm sinh phối hợp (95,3%). ó 3 trường hợp (4,7%) có hội chứng bẩm sinh phối hợp: 1 trường hợp hội chứng tăng sinh sợi thần kinh, 1 trường hợp hội chứng WAGR và 1 trường hợp hội chứng Beckwith-Wiedemann. 67 3.1.3. ặc điểm chẩn đoán hình ảnh trƣớc hóa trị Bảng 3.8. Các đặc điểm chẩn đoán hình ảnh của bƣớu trƣớc hóa trị ặc điểm Số trƣờng hợp (n = 64) % Vị trí bướu Phải Trái Hoại tử trong bướu Xuất huyết trong bướu Vỡ bướu Sau phúc mạc Trong phúc mạc Xâm lấn lớp mỡ quanh thận Xâm lấn mạch máu Tĩnh mạch thận Tĩnh mạch chủ dưới 34 30 3 10 6 4 2 55 13 10 3 53,1 46,9 4,7 15,6 9,4 6,3 3,1 85,9 20,3 15,6 4,7 i căn hạch rốn thận i căn phúc mạc i căn phổi i căn gan 13 1 1 1 20,3 1,6 1,6 1,6 Thể tích bướu (cm3) 487,9 (365,3)a 375,9 (294,1 - 555,6)b 124,9 - 2757c aTrung bình ( ộ lệch chuẩn) bTrung vị (Khoảng tứ vị) cNhỏ nhất - Lớn nhất ướu Wilms bên thận phải chiếm 53,1% cao hơn so với bên thận trái chiếm 46,9%. Tỉ lệ bướu thận phải so với thận trái là 1,13 : 1. Ba trường hợp (4,7%) có hình ảnh dạng nang do hoại tử trong bướu. Mười trường hợp (15,6%) có hình ảnh xuất huyết trong bướu. Sáu trường hợp (9,4%) có tình trạng vỡ bướu, trong đó 4 trường hợp (6,3%) vỡ sau phúc mạc và 2 trường hợp (3,1%) vỡ trong phúc mạc. Các trường hợp vỡ bướu này đều đáp ứng với điều trị bảo tồn. 68 a số trường hợp có hình ảnh bướu phá vỡ vỏ bao thận và xâm lấn vào mô mỡ quanh thận (85,9%). Mười ba trường hợp (20,3%) có hình ảnh mô bướu xâm lấn các mạch máu kế cận, trong đó 10 trường hợp (15,6%) có hình ảnh mô bướu xâm lấn tĩnh mạch thận, 3 trường hợp còn lại (4,7%) có hình ảnh mô bướu xâm lấn lên đến tĩnh mạch chủ dưới. Mười ba trường hợp (20,3%) có hình ảnh hạch rốn thận bị di căn. 1 trường hợp (1,6%) di căn phúc mạc. 2 trường hợp (3,1%) có hình ảnh bướu di căn xa, trong đó 1 trường hợp (1,6%) di căn phổi và 1 trường hợp (1,6%) di căn gan. Thể tích bướu tại thời điểm chẩn đoán tương đối lớn, trung bình là 487,9 ± 365,3 cm 3 , nhỏ nhất là 124,9 cm3 và lớn nhất là 2757 cm3. 3.1.4. Giai đoạn bƣớu trƣớc hóa trị Bảng 3.9. Phân giai đoạn bƣớu dựa vào chụp cắt lớp vi tính trƣớc hóa trị Giai đoạn Số trƣờng hợp % II 50 78,1 III 12 18,8 IV 2 3,1 Tổng 64 100 a số trường hợp ở giai đoạn II (78,1%), rất ít ở giai đoạn IV (3,1%). 3.1.5. Liên quan giữa các yếu tố dịch tễ và giai đoạn bệnh Bảng 3.10. Mối liên quan giữa các yếu tố dịch tễ và giai đoạn bƣớu Yếu tố Giai đoạn bƣớu p II (n = 50) III - IV (n = 14) Giới Nam Nữ 25 (86,2%) 25 (71,4%) 10 (13,8%) 4 (28,6%) 0,23* 69 Yếu tố Giai đoạn bƣớu p II (n = 50) III - IV (n = 14) Phân bố theo nhóm tuổi < 6 tháng 6 - < 24 tháng 24 - 60 tháng > 60 tháng 5 (100%) 22 (81,5%) 20 (69%) 3 (100%) 0 (0%) 5 (18,5%) 9 (31%) 0 (0%) 0,28** Tuổi phát hiện bệnh (tháng) ¥ 28 ± 22,7 32 ± 17,7 0,28*** ¥ Trung bình ± ộ lệch chuẩn *Kiểm định chính xác Fisher **Phép kiểm Chi bình phương ***Kiểm định Wilcoxon Tỉ lệ nam và nữ ở nhóm giai đoạn là 86,2% và 71,4% cao hơn so với ở nhóm giai đoạn III - IV là 13,8% và 28,6%. Tuy nhiên, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về giới giữa hai nhóm giai đoạn II và giai đoạn III - IV với p = 0,23 > 0,05 (kiểm định chính xác Fisher). Nhóm giai đoạn III - IV có tuổi phát hiện bệnh trung bình là 32 ± 17,7 tháng cao hơn nhóm giai đoạn II là 28 ± 22,7 tháng, nhưng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tuổi phát hiện bệnh giữa hai nhóm giai đoạn II và giai đoạn III - IV với p = 0,28 > 0,05 (kiểm định Wilcoxon). Tỉ lệ từng nhóm tuổi ở nhóm giai đoạn đều cao hơn so với ở nhóm giai đoạn III - IV, nhưng cũng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về phân bố nhóm tuổi giữa hai nhóm giai đoạn II và giai đoạn III - IV với p = 0,28 > 0,05 (phép kiểm hi bình phương). 3.1.6. ặc điểm chẩn đoán hình ảnh sau hóa trị Bảng 3.11. Các đặc điểm chẩn đoán hình ảnh của bƣớu sau hóa trị ặc điểm Số trƣờng hợp (n = 64) % Hoại tử trong bướu Xuất huyết trong bướu Vỡ bướu sau phúc mạc Xâm lấn lớp mỡ quanh thận Xâm lấn tĩnh mạch thận 7 1 1 28 3 10,9 1,6 1,6 43,8 4,7 70 ặc điểm Số trƣờng hợp (n = 64) % Xâm lấn tĩnh mạch chủ dưới 1 1,6 i căn hạch rốn thận 3 4,7 Thể tích bướu (cm3) 206,8 (135)a 58 - 837,2b a Trung bình ( ộ lệch chuẩn) bNhỏ nhất - Lớn nhất Bảy trường hợp (10,9%) có hình ảnh dạng nang do hoại tử trong bướu. Một trường hợp (1,6%) có hình ảnh xuất huyết trong bướu và một trường hợp (1,6%) có hình ảnh vỡ bướu sau phúc mạc. Hai mươi tám trường hợp (43,8%) có hình ảnh xâm lấn lớp mỡ quanh thận. a trường hợp (4,7%) có hình ảnh xâm lấn tĩnh mạch thận và một trường hợp (1,6%) có hình ảnh xâm lấn tĩnh mạch chủ dưới. a trường hợp (4,7%) có hình ảnh di căn hạch rốn thận. Thể tích bướu sau hóa trị trung bình là 206,8 ± 135 cm3, nhỏ nhất là 58 cm3 và lớn nhất là 837,2 cm3. 3.1.7. Giai đoạn bƣớu sau hóa trị Bảng 3.12. Phân giai đoạn bƣớu dựa vào chụp cắt lớp vi tính sau hóa trị Giai đoạn Số trƣờng hợp % I 36 56,3 II 24 37,5 III 4 6,2 Tổng 64 100 a số các trường hợp giảm giai đoạn sau hóa trị ban đầu với 56,3% chuyển thành giai đoạn I. 71 3.1.8. ặc điểm chẩn đoán giải phẫu bệnh 3.1.8.1. Kết quả giải phẫu bệnh Biểu đồ 3.1. Kết quả giải phẫu bệnh Trong 75 trường hợp được đưa vào nghiên cứu ban đầu, có 11 trường hợp không phải là bướu Wilms và 64 trường hợp là bướu Wilms. Tỉ lệ chẩn đoán hình ảnh đúng bướu Wilms là 85,3% (64/75). 3.1.8.2. Chẩn đoán mô bệnh học của các loại bƣớu thận khác Bảng 3.13. Mô bệnh học của các bƣớu thận khác Phân loại Số trƣờng hợp (n = 64) % ướu nguyên trung bì thận ướu ác dạng cơ vân của thận Sarcôm tế bào sáng của thận Carcinôm tế bào thận ướu ngoại bì thần kinh nguyên thủy ướu nguyên bào thần kinh xâm lấn thận U biểu mô hậu thận U nang thận 3 2 1 1 1 1 1 1 4 2,7 1,3 1,3 1,3 1,3 1,3 1,3 14,7% 85,3% ướu thận khác ướu nguyên bào thận 72 11 trường hợp có kết quả giải phẫu bệnh là các loại bướu thận khác chiếm 14,7%, trong đó bướu nguyên trung bì thận chiếm 4% là loại bướu thận ác tính đứng thứ 2 sau bướu Wilms. 3.1.8.3. Kết quả sinh thiết hạch rốn thận Bảng 3.14. Kết quả sinh thiết hạch rốn thận Kết quả Số trƣờng hợp % Hạch limphô bình thường Hạch limphô tăng sản 61 3 95,3 4,7 Tổng 64 100 Kết quả giải phẫu bệnh cho thấy không có trường hợp nào có tế bào bướu trong hạch limphô vùng rốn thận sau hóa trị ban đầu. 3.1.8.4. Nhóm nguy cơ theo mô bệnh học Bảng 3.15. Phân nhóm nguy cơ và loại mô bệnh học của bƣớu sau hóa trị Nguy cơ Loại mô bệnh học Số trƣờng hợp % Thấp Trung bình Cao Hoại tử hoàn toàn Biểu mô Mô đệm Hỗn hợp Thoái triển Nguyên bào 7 48 3 9 31 5 9 10,9 75 4,7 14,1 48,4 7,8 14,1 Tổng 64 100 Loại mô bệnh học thường gặp nhất là dạng hỗn hợp (48,4%). a số trường hợp bướu ở nhóm nguy cơ trung bình (75%). 73 3.1.9. So sánh đặc điểm chẩn đoán hình ảnh của bƣớu trƣớc và sau hóa trị 3.1.9.1. Hoại tử trong bƣớu Biểu đồ 3.2. So sánh tỉ lệ bƣớu hoại tử trƣớc và sau hóa trị Tỉ lệ bướu hoại tử tăng từ 4,7% lên 10,9% sau hóa trị. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ hoại tử trong bướu trước và sau hóa trị với p = 0,001 < 0,05 (kiểm định chính xác Fisher). 3.1.9.2. Tình trạng vỡ bƣớu Biểu đồ 3.3. So sánh tỉ lệ bƣớu vỡ trƣớc và sau hóa trị 61 57 3 7 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Trước hóa trị Sau hóa trị ó hoại tử Không hoại tử 48 10 6 62 1 1 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Không vỡ bướu Xuất huyết trong bướu ó vỡ bướu Trước hóa trị Sau hóa trị 74 15,6% xuất huyết trong bướu sau hóa trị đều thoái triển thành dạng nang hay dạng hỗn hợp. 9,4% vỡ bướu sau và trong phúc mạc có đáp ứng với điều trị bảo tồn, sau hóa trị giảm còn 1,6% xuất huyết trong bướu và 1,6% vỡ bướu sau phúc mạc. Như vậy sau hóa trị tỉ lệ không vỡ bướu tăng từ 75% lên 96,9%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ vỡ bướu trước và sau hóa trị với p = 0,001 < 0,05 (phép kiểm hi bình phương). 3.1.9.3. Xâm lấn lớp mỡ quanh thận Biểu đồ 3.4. So sánh tỉ lệ bƣớu xâm lấn quanh thận trƣớc và sau hóa trị Tỉ lệ bướu xâm lấn quanh thận giảm từ 85,9% xuống 43,8% sau hóa trị. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ bướu xâm lấn quanh thận trước và sau hóa trị với p = 0,07 > 0,05 (phép kiểm hi bình phương). 9 36 55 28 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Trước hóa trị Sau hóa trị ó xâm lấn quanh thận Không xâm lấn quanh thận 75 3.1.9.4. Xâm lấn mạch máu Biểu đồ 3.5. So sánh tỉ lệ bƣớu xâm lấn mạch máu trƣớc và sau hóa trị Tỉ lệ bướu xâm lấn mạch máu giảm từ 20,3% xuống 6,3% sau hóa trị, trong đó tỉ lệ xâm lấn tĩnh mạch chủ dưới giảm từ 4,7% xuống 1,6%. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ bướu xâm lấn mạch máu trước và sau hóa trị với p = 0,001 < 0,05 (kiểm định chính xác Fisher). 3.1.9.5. Di căn hạch rốn thận Biểu đồ 3.6. So sánh tỉ lệ bƣớu di căn hạch rốn thận trƣớc và sau hóa trị 51 60 13 4 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Trước hóa trị Sau hóa trị ó xâm lấn mạch máu Không xâm lấn mạch máu 51 61 13 3 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Trước hóa trị Sau hóa trị ó di căn hạch Không di căn hạch 76 Tỉ lệ bướu có di căn hạch giảm từ 20,3% xuống 4,7% sau hóa trị. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ bướu có di căn hạch vùng trước và sau hóa trị với p = 0,1 > 0,05 (kiểm định chính xác Fisher). 3.1.9.6. Di căn các cơ quan Biểu đồ 3.7. So sánh tỉ lệ bƣớu di căn các cơ quan trƣớc và sau hóa trị Trong 3 trường hợp di căn phúc mạc, gan và phổi, sau hóa trị tổn thương di căn ở các cơ quan này đều biến mất. 3.1.9.7. Thể tích bƣớu Bảng 3.16. So sánh thể tích bƣớu trƣớc và sau hóa trị Thể tích bướu (cm3) p Trung bình ộ lệch chuẩn Nhỏ nhất - Lớn nhất Trước hóa trị 487,9 365,3 124,9 - 2757 < 0,001* Sau hóa trị 206,8 135 58 - 837,2 *Phép kiểm t bắt cặp Thể tích trung bình của bướu sau hóa trị là 206,8 ± 135 cm3 giảm so với trước hóa trị là 487,9 ± 365,3 cm3. Thể tích bướu nhỏ nhất và lớn nhất sau hóa trị là 58 cm 3 và 837,2 cm 3 , giảm nhiều so với trước hóa trị là 124,9 cm3 và 2757 cm3. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về thể tích bướu trước và sau hóa trị với p < 0,001 (phép kiểm t bắt cặp). 61 64 3 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Trước hóa trị Sau hóa trị ó di căn xa Không di căn xa 77 3.1.10. So sánh giai đoạn bƣớu trƣớc và sau hóa trị ban đầu Biểu đồ 3.8. Sự giảm giai đoạn bƣớu sau hóa trị so với trƣớc hóa trị Sau hóa trị có sự giảm giai đoạn bướu so với trước hóa trị: 36 trường hợp (56,3%) giảm xuống giai đoạn I. Không có trường hợp nào ở giai đoạn IV. Tỉ lệ bướu ở giai đoạn và trước hóa trị lần lượt là 78,1% và 18,8% giảm so với sau hóa trị lần lượt là 37,5% và 6,2%. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về sự thay đổi tỉ lệ các giai đoạn bướu trước và sau hóa trị với p = 0,002 < 0,05 (phép kiểm hi bình phương). 3.1.11. Liên quan giai đoạn bƣớu và sự thay đổi thể tích bƣớu Bảng 3.17. Mối liên quan giữa giai đoạn bƣớu và thay đổi thể tích bƣớu iai đoạn bướu Thể tích bướu (cm3) ¥ p Trước hóa trị Sau hóa trị Thay đổi II 375,7 (124,4) 185,5 (96,2) 190,2 (125,9) 0,006* III 910,4 (609,6) 289,7 (219,5) 620,7 (634,1) IV 757,3 (800,6) 241,5 (239,7) 515,8 (560,9) ¥Trung bình ( ộ lệch chuẩn) *Kiểm định Kruskal-Wallis 0 50 12 2 36 24 4 0 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% I II III IV iai đoạn bướu Trước hóa trị Sau hóa trị 78 ác trường hợp ở giai đoạn II có thể tích trung bình trước hóa trị là 375,7 ± 124,4 cm 3 so với sau hóa trị là 185,5 ± 96,2 cm3, giảm có ý nghĩa thống kê với p < 0,001 (phép kiểm t bắt cặp). ác trường hợp ở giai đoạn III có thể tích trung bình trước hóa trị là 910,4 ± 609,6 cm 3 so với sau hóa trị là 289,7 ± 219,5 cm3, giảm có ý nghĩa thống kê với p = 0,002 < 0,05 (kiểm định Wilcoxon). ác trường hợp ở giai đoạn IV có thể tích trung bình trước hóa trị là 757,3 ± 800,6 cm 3 so với sau hóa trị là 241,5 ± 239,7 cm3 nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,18 > 0,05 (kiểm định Wilcoxon). Thể tích trung bình giảm sau hóa trị của các trường hợp giai đoạn III, IV so với các trường hợp giai đoạn II lớn hơn có ý nghĩa thống kê với p = 0,006 < 0,05 (kiểm định Kruskal-Wallis). 3.1.12. Liên quan nhóm nguy cơ và sự thay đổi thể tích bƣớu Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nhóm nguy cơ và thay đổi thể tích bƣớu Nguy cơ Thể tích bướu (cm3) ¥ p Trước hóa trị Sau hóa trị Thay đổi Thấp 712,9 (369,5) 220,5 (108,9) 492,4 (335,4) 0,19* Trung bình 464,6 (375,9) 207,1 (144,3) 257,5 (354,1) Cao 437,3 (260,1) 194,5 (109,9) 242,8 (249,9) ¥Trung bình ( ộ lệch chuẩn) *Kiểm định Kruskal-Wallis ác trường hợp nguy cơ thấp có thể tích trung bình trước hóa trị là 712,9 ± 369,5 cm 3 so với sau hóa trị là 220,5 ± 108,9 cm3 giảm có ý nghĩa thống kê với p = 0,008 < 0,05 (phép kiểm t bắt cặp). ác trường hợp nguy cơ trung bình có thể tích trung bình trước hóa trị là 464,6 ± 375,9 cm 3 so với sau hóa trị là 207,1 ± 144,3 cm3 giảm có ý nghĩa thống kê với p < 0,001 (kiểm định Wilcoxon). ác trường hợp nguy cơ cao có thể tích trung bình trước hóa trị là 437,3 ± 260,1 cm 3 so với sau hóa trị là 194,5 ± 109,9 cm3 giảm có ý nghĩa thống kê với p = 0,02 < 0,05 (kiểm định Wilcoxon). 79 Thể tích trung bình giảm sau hóa trị của các trường hợp nguy cơ thấp lớn hơn của các trường hợp nguy cơ trung bình và cao, nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,19 > 0,05 (kiểm định Kruskal-Wallis). 3.1.13. Mức độ đáp ứng hóa trị của bƣớu Bảng 3.19. ánh giá mức độ đáp ứng hóa trị trƣớc phẫu thuật của bƣớu Mức độ đáp ứng Số trƣờng hợp % Tốt Trung bình Kém 41 16 7 64,1 25 10,9 Tổng 64 100 Chỉ có 7 trường hợp (10,9%) kém đáp ứng với hóa trị, trong đó có 2 trường hợp (3,1%) có thể tích bướu sau hóa trị tăng so với trước hóa trị. Tỉ lệ đáp ứng với hóa trị là 57/64 = 89,1%. ác trường hợp đáp ứng tốt với hóa trị chiếm 64,1%. Một số hình ảnh chụp cắt lớp vi tính trước và sau đợt hóa trị trước phẫu thuật: ướu Wilms trái đáp ứng tốt với hóa trị, thể tích bướu giảm trên 50% sau hóa trị. Hình 3.33. Bƣớu Wilms trái đáp ứng tốt với hóa trị “Nguồn: Dương Ngọc Bảo T., nữ, 3t, SHS 15085688” Trước hóa trị Sau hóa trị 80 ướu Wilms trái kém đáp ứng hóa trị, thể tích bướu giảm dưới 10% sau hóa trị. Hình 3.34. Bƣớu Wilms trái kém đáp ứng với hóa trị “Nguồn: Nguyễn Thanh P., nam, 1t, SHS 14032174” 3.1.14. So sánh thể tích trung bình ban đầu giữa các mức độ đáp ứng Bảng 3.20. So sánh thể tích trung bình ban đầu giữa các mức độ đáp ứng Mức độ đáp ứng Thể tích ban đầu (cm3) p Trung bình ộ lệch chuẩn Tốt 550,1 428 0,19** Trung bình 368,1 143,2 Kém 397,2 232,7 ** Phép kiểm ANOVA Thể tích trung bình ban đầu của các trường hợp đáp ứng hóa trị tốt là 550,1 ± 428 cm 3 lớn hơn thể tích trung bình ban đầu của các trường hợp đáp ứng trung bình và kém là 368,1 ± 143,2 cm 3 và 397,2 ± 232,7 cm 3 . ác trường hợp có thể tích ban đầu lớn đáp ứng hóa trị tốt hơn các trường hợp có thể tích ban đầu nhỏ. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về thể tích trung bình ban đầu giữa 3 mức độ đáp ứng hóa trị với p = 0,19 > 0,05 (phép kiểm ANOVA). Trước hóa trị Sau hóa trị 81 3.1.15. Liên quan giai đoạn bƣớu và mức độ đáp ứng hóa trị của bƣớu Bảng 3.21. Mối liên quan giữa giai đoạn bƣớu và mức độ đáp ứng hóa trị iai đoạn bướu Mức độ đáp ứng p Tốt Trung bình Kém II 29 (58%) 15 (30%) 6 (12%) 0,39* III 10 (83,4%) 1 (8,3%) 1 (8,3%) IV 2 (100%) 0 (0%) 0 (0%) *Phép kiểm hi bình phương Tỉ lệ đáp ứng hóa trị của các trường hợp giai đoạn II, III và IV lần lượt là 88%, 91,7% và 100%. Trong 7 trường hợp đáp ứng hóa trị kém, có 6 trường hợp ở giai đoạn II. ác trường hợp ở giai đoạn , V đáp ứng hóa trị tốt hơn các trường hợp ở giai đoạn II. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ đáp ứng hóa trị giữa các giai đoạn bướu với p = 0,39 > 0,05 (phép kiểm hi bình phương). 3.1.16. Liên quan nhóm nguy cơ và mức độ đáp ứng hóa trị của bƣớu Bảng 3.22. Mối liên quan giữa nhóm nguy cơ và mức độ đáp ứng hóa trị Nguy cơ Mức độ đáp ứng p Tốt Trung bình Kém Thấp 4 (57,1%) 3 (42,9%) 0 (0%) 0,48* Trung bình 31 (64,6%) 12 (25%) 5 (10,4%) Cao 6 (66,7%) 1 (11,1%) 2 (22,2%) *Phép kiểm hi bình phương Tỉ lệ đáp ứng hóa trị của trường hợp nguy cơ thấp, trung bình và cao lần lượt là 100%, 89,6% và 77,8%. ác trường hợp nguy cơ thấp đáp ứng hóa trị tốt hơn các trường hợp nguy cơ trung bình và cao. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ đáp ứng với hóa trị giữa các nhóm nguy cơ với p = 0,48 > 0,05 (phép kiểm hi bình phương). 82 3.2. Kết quả điều trị bƣớu Wilms giai đoạn II - IV theo chiến lƣợc hóa - phẫu Trong 64 trường hợp bướu Wilms giai đoạn II - IV được điều trị theo chiến lược hóa - phẫu, có 60 trường hợp được theo dõi đến khi kết thúc nghiên cứu chiếm tỉ lệ 93,7% và 4 trường hợp không tái khám định kỳ đầy đủ sau phẫu thuật chiếm tỉ lệ 6,3%. Thời gian theo dõi từ khi bắt đầu hóa trị trước phẫu thuật đến khi có xảy ra 1 sự kiện nghiên cứu hoặc kết thúc nghiên cứu trung bình là 46,9 ± 14,6 tháng, ngắn nhất là 9 tháng và dài nhất là 72 tháng. 3.2.1. Tỉ lệ tái phát Trong 60 trường hợp được điều trị đầy đủ theo chiến lược hóa - phẫu, có 4 trường hợp tái phát. Tỉ lệ tái phát là 6,7%. Thời gian từ sau phẫu thuật đến khi tái phát trung bình là 11,8 tháng, ngắn nhất là 4 tháng và dài nhất là 22 tháng. ác trường hợp này đều tái phát tại vị trí thận mang bướu đã cắt, không có trường hợp nào tái phát tại nơi di căn và được điều trị theo phác đồ tái phát. Trong quá trình hóa trị, 3 trường hợp tử vong do không đáp ứng và 1 trường hợp còn sống đến kết thúc nghiên cứu. 3.2.2. Tỉ lệ tử vong Trong 60 trường hợp được điều trị đầy đủ theo chiến lược hóa - phẫu, có 4 trường hợp tử vong. Tỉ lệ tử vong là 6,7%. Thời gian từ sau phẫu thuật đến khi tử vong trung bình là 11,4 tháng, ngắn nhất là 9 tháng và dài nhất là 15,5 tháng. 3.2.3. ặc điểm các trƣờng hợp tử vong Bảng 3.23. ặc điểm các trƣờng hợp tử vong ặc điểm TH 1 TH 2 TH 3 TH 4 Giới Nam Nữ Nữ Nữ Tuổi (tháng) 16 46 8 8 Thể tích bướu trước hóa trị (cm3) 880 2757 125 352 TH: Trường hợp 83 ặc điểm TH 1 TH 2 TH 3 TH 4 Thể tích bướu sau hóa trị (cm3) 837 310 238 359 Mức độ đáp ứng hóa trị Kém Tốt Kém Kém iai đoạn bướu III III II II Mô bệnh học Biểu mô Hỗn hợp Nguyên bào Nguyên bào Nhóm nguy cơ Trung bình Trung bình Cao Cao Vỡ bướu lúc chẩn đoán hoặc lúc mổ Có Có Không Không Tái phát Có Có Có Không Ng
File đính kèm:
- danh_gia_ket_qua_dieu_tri_buou_wilms_o_tre_em_giai_doan_ii_l.pdf
- TTLA - VŨ TRƯỜNG NHÂN.pdf
- VŨ TRƯỜNG NHÂN.pdf