Luận án Đánh giá kết quả điều trị suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp được cấy ghép tế bào gốc tự thân

Luận án Đánh giá kết quả điều trị suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp được cấy ghép tế bào gốc tự thân trang 1

Trang 1

Luận án Đánh giá kết quả điều trị suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp được cấy ghép tế bào gốc tự thân trang 2

Trang 2

Luận án Đánh giá kết quả điều trị suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp được cấy ghép tế bào gốc tự thân trang 3

Trang 3

Luận án Đánh giá kết quả điều trị suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp được cấy ghép tế bào gốc tự thân trang 4

Trang 4

Luận án Đánh giá kết quả điều trị suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp được cấy ghép tế bào gốc tự thân trang 5

Trang 5

Luận án Đánh giá kết quả điều trị suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp được cấy ghép tế bào gốc tự thân trang 6

Trang 6

Luận án Đánh giá kết quả điều trị suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp được cấy ghép tế bào gốc tự thân trang 7

Trang 7

Luận án Đánh giá kết quả điều trị suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp được cấy ghép tế bào gốc tự thân trang 8

Trang 8

Luận án Đánh giá kết quả điều trị suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp được cấy ghép tế bào gốc tự thân trang 9

Trang 9

Luận án Đánh giá kết quả điều trị suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp được cấy ghép tế bào gốc tự thân trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 207 trang Hà Tiên 21/07/2024 630
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá kết quả điều trị suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp được cấy ghép tế bào gốc tự thân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá kết quả điều trị suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp được cấy ghép tế bào gốc tự thân

Luận án Đánh giá kết quả điều trị suy tim ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp được cấy ghép tế bào gốc tự thân
ỉ số vận động vùng 1,53 ± 0,49 1,56 ± 0,33 0,65 
Nhận xét: các thông số đo đạc trên MRI tim không có sự khác biệt 
giữa 2 nhóm nghiên cứu với p>0,05. 
77 
3.1.3.4. So sánh trung bình EF giữa các phương pháp thăm dò hình ảnh 
Bảng 3.6. So sánh trung bình EF giữa các phương pháp thăm dò hình ảnh 
Nhóm 
nghiên cứu 
Trung bình EF trong 
 các phương pháp thăm dò hình ảnh (%) 
p 
Nhóm 
tế bào gốc 
Siêu âm tim 
40,27 ± 6,41 
MRI tim 
40,21 ± 11,60 
0,97 
Chụp buồng tim 
39,70 ± 7,16 
MRI tim 
40,21 ± 11,60 
0,77 
Nhóm 
chứng 
Siêu âm tim 
41,70 ± 6,85 
MRI tim 
42,37 ± 5,84 
0,56 
Chụp buồng tim 
41,33 ± 5,84 
MRI tim 
42,37 ± 5,84 
0,33 
Nhận xét: Khi so sánh trung bình EF của siêu âm tim và chụp buồng 
thất trái với kết quả đánh giá trên MRI tim – được coi là tiêu chuẩn vàng thì 
cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. 
3.1.4. Kết quả thu gom dịch tuỷ xương 
Mỗi đối tượng nghiên cứu được chọc hút 250 ml dịch tủy xương từ 
mào chậu, chống đông bằng Heparin (2500 đ.v Heparin pha trong 50 ml dung 
dịch nước muối sinh lý). 
Kết quả không có bệnh nhân nào xảy ra tai biến liên quan đến gây tê 
tủy sống. Diến biến tại nơi lấy tủy xương: tất cả các bệnh nhân đều diễn biến 
thuận lợi, không có trường hợp nào bị tổn thương thần kinh hay mạch máu, 
nhiễm khuẩn, đau kéo dài tại nơi lấy dịch tủy xương. 
78 
Bảng 3.7. Các chỉ số tế bào của dịch tủy xương thu gom được 
Chỉ số Đơn vị 
± SD 
n=67 
Thể tích dịch tủy xương trước tách ml 300 ± 10 
Số lượng Tế bào nhân trong dịch tủy xương G/L 14,94 ± 5,02 
Tỷ lệ Tế bào đơn nhân % 37,81 ± 8,12 
Tỷ lệ Bạch cầu trung tính % 63,19 ± 8,84 
Số lượng Hồng cầu T/L 3,21 ± 0,49 
Hemoglobin g/L 101,26 ± 14,01 
Số lượng Tiểu cầu G/L 81,72 ± 43,08 
Nhận xét: Chúng tôi lấy một thể tích dịch tuỷ xương chung cho tất cả 
67 bệnh nhân là 250 ml với số lượng tế bào có nhân là 14,94 ± 5,02 G/L, bạch 
cầu đơn nhân (MNC) chiếm 37,81 ± 8,12%, số lượng hồng cầu và lượng 
huyết sắc tố lần lượt là 3,21 ± 0,49 T/L, 101,26 ± 14,01 g/L. 
Bảng 3.8. Tỷ lệ và số lượng tuyệt đối tế bào CD34 (+) trong dịch tủy xương 
thu gom được 
Chỉ số Đơn vị 
 ± SD 
n=67 
Tỷ lệ TB CD34(+) % 0,56 ± 0,23 
Nồng độ TB CD34(+)/1ml dịch tủy xương x106 0,07 ± 0,05 
Số lượng tế bào CD34(+) trong dịch tủy xương x106 20,04 ± 14,02 
Nhận xét: Tỷ lệ tế bào CD 34 (+) trong 250 ml dịch tủy xương trước 
tách tế bào gốc ở 67 bệnh nhân suy tim sau nhồi máu cơ tim là 0,56 ± 0,23 %, 
với tổng số tế bào CD 34 (+) là 20,04 ± 14,02 x 106 
X
X
79 
Bảng 3.9. Các chỉ số tế bào của khối tế bào gốc sản phẩm 
Chỉ số Đơn vị 
 ± SD 
n=67 
Thể tích khối tế bào gốc ml 10 
Số lượng tế bào nhân trong khối tế bào 
gốc sản phẩm G/L 65,12 ± 38,22 
Tỷ lệ Tế bào đơn nhân % 69,65 ± 18,72 
Tỷ lệ Bạch cầu trung tính % 30,35 ± 18,34 
Số lượng Hồng cầu T/L 0,15 ± 0,09 
Hemoglobin g/L 6,12 ± 4,25 
Số lượng Tiểu cầu G/L 822,45 ± 414,33 
Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng tôi thể tích khối tế bào gốc sản 
phẩm tách bằng máy tự động là 10 ml với số lượng tế bào có nhân là 65,12 ± 
38,22 G/L. Trong khối tế bào gốc thành phần tế bào đơn nhân (MNC) chiếm 
đa số với 69,65 ± 18,72%. Số lượng hồng cầu, nồng độ huyết sắc tố, số lượng 
tiểu cầu lần lượt là 0,15 ± 0,09 T/L, 6,12 ± 4,25 g/L và 822,45 ± 414,33 G/L. 
Bảng 3.10. Tỷ lệ và số lượng tuyệt đối tế bào CD34 (+) trong khối tế bào 
gốc sản phẩm 
Chỉ số Đơn vị 
 ± SD 
n=67 
Tỷ lệ TB CD34(+) % 1,61 ± 0,94 
Nồng độ TB CD34(+)/1ml khối TBG x106 0,98 ± 0,69 
Số lượng tế bào CD34(+) trong khối TBG x106 9,84 ± 7,67 
Tỷ lệ tế bào sống % 96,65 ± 4,86 
X
X
80 
Nhận xét: Tỷ lệ tế bào CD 34(+) trong khối tế bào là 1,61 ± 0,94 %. 
Nồng độ trung bình CD34(+)/1ml khối tế bào gốc là 0,98 ± 0,69 x 106 với 
tổng số tế bào CD 34(+) của khối tế bào gốc là 89,84 ± 7,67 x 106. Tỷ lệ tế 
bào sống cao ≥ 50 %. 
Bảng 3.11. Hiệu quả loại bỏ các tế bào Bạch cầu trung tính, hồng cầu, 
huyết sắc tố và tiểu cầu của phương pháp tách chiết khối tế bào gốc bằng 
máy tách tế bào tự động 
Chỉ số Đơn vị 
 ± SD 
n=67 
Tỷ lệ loại Bạch cầu trung tính % 91,72 ± 8,11 
Tỷ lệ loại Hồng cầu % 99,79 ± 3,16 
Tỷ lệ loại huyết sắc tố % 99,54 ± 1,45 
Tỷ lệ loại tiểu cầu % 65,28 ± 25,77 
Nhận xét: Khi tách bằng máy tách tế bào tự động tỷ lệ loại bỏ tế bào 
Bạch cầu trung tính là 91,72 ± 8,11%, tỷ lệ loại bỏ hồng cầu và huyết sắc tố > 99 %, 
tỷ lệ loại bỏ tiểu cầu là 65,28 ± 25,77%. 
Bảng 3.12. Tỷ lệ giữ lại tế bào tế bào đơn nhân, tế bào CD 34 (+) 
Chỉ số Đơn vị 
 ± SD 
n=67 
Tỷ lệ giữ tế bào đơn nhân % 25,72 ± 13,41 
Tỷ lệ giữ CD 34 (+) % 49,10 ± 23,49 
Tăng CD 34 (+) trong 1ml Lần 14,06 ± 8,04 
X
X
81 
Nhận xét: Tỷ lệ giữ lại tế bào đơn nhân khi tách tế bào gốc từ dịch tủy 
xương là 25,72 ± 13,41%. Tỷ lệ giữ lại tế bào CD 34 (+) là 49,10 ± 23,49%, 
số lượng tế bào CD 34 + tăng trong 1ml là 14,06 ± 8,04 lần. 
3.1.5. Đặc điểm chung về kết quả chụp và can thiệp động mạch vành, 
tính an toàn của kỹ thuật tiêm tế bào gốc vào động mạch vành 
Bảng 3.13. Đặc điểm chung về kết quả chụp và can thiệp động mạch vành, 
tính an toàn của kỹ thuật tiêm tế bào gốc vào động mạch vành 
Đặc điểm 
Nhóm tế bào gốc 
(n=67) 
Nhóm chứng 
(n=67) 
p 
Chụp và can thiệp ĐMV 
Động mạch vành thủ phạm là LAD 
Số nhánh tổn thương phối hợp (hẹp từ 
50% đến 70% ĐK lòng mạch) 
Thân chung ĐMV trái 
Động mạch mũ 
Động mạch vành phải 
Số lượng stent trong can thiệp LAD 
Stent phủ thuốc 
Chiều dài stent (mm) 
Đường kính stent (mm) 
TIMI trước can thiệp nhánh LAD 
0 hoặc 1 
2 
3 
TIMI sau can thiệp nhánh LAD 
0 hoặc 1 
2 
3 
67 (100%) 
0 (0%) 
3 (4,48%) 
3 (4,48%) 
1 (1-3) 
62 (92,50%) 
33,66 ± 7,37 
3,15 ± 0,41 
38 (56,72%) 
20 (29,85%) 
9 (13,43%) 
0 (0%) 
2 (2,99%) 
65 (97,01%) 
67 (100%) 
0 (0%) 
2 (2,99%) 
4 (5,97%) 
1 (1-3) 
64 (95,52%) 
36,74 ± 12,15 
3,26 ± 0,41 
40 (59,70%) 
21 (31,34%) 
6 (8,96%) 
0 (0%) 
3 (4,48%) 
64 (95,52%) 
1 
- 
0,68 
0,72 
- 
0,82 
0,78 
0,03 
0,73 
0,85 
0,68 
- 
0,68 
0,68 
82 
Nhận xét: Khi so sánh đặc điểm về chụp và can thiệp động mạch 
vành, các thông số gần như tương đồng giữa 2 nhóm, ngoại trừ đường kính 
stent ở nhóm chứng lớn hơn so với nhóm tế bào gốc (p=0,03). 
Bảng 3.14. Đặc điểm của kỹ thuật tiêm tế bào gốc vào động mạch vành 
Thông số nghiên cứu Kết quả 
Thời gian từ lúc can thiệp ĐMV đến khi tiêm TBG vào 
ĐMV (ngày) 
6,39 ± 3,06 
TIMI nhánh LAD trước tiêm TBG 
0 hoặc 1 
2 
3 
TIMI nhánh LAD sau tiêm TBG 
0 hoặc 1 
2 
3 
0 (0%) 
1 (1,49%) 
66 (98,01%) 
0 (0%) 
2 (2,99%) 
65 (97,01%) 
Lượng cản quang sử dụng (ml) 24,71 ± 10,39 
Thời gian tiến hành kỹ thuật (phút) 45,19 ± 12,58 
83 
Bảng 3.15. Các biến cố xảy ra ngay trong khi tiến hành kỹ thuật tiêm tế bào 
gốc tuỷ xương tự thân vào động mạch vành 
Thông số Số lượng biến cố 
Co thắt động mạch vành 1 
Hiện tượng không có dòng chảy ĐMV (no reflow) 1 
Rối loạn nhịp tim: 
Nhịp nhanh thất thoảng qua 
Rung thất 
Nhịp chậm xoang 
Bloc nhĩ thất cấp 3 
2 
1 
1 
0 
Hematoma vùng chọc mạch 1 
Biểu hiện dị ứng 2 
Sốc phản vệ 0 
Nhận xét: Trong quá trình tiến hành kỹ thuật tiêm tế bào gốc tự thân vào 
động mạch vành ghi nhận 6 trường hợp bệnh nhân xuất hiện các biến cố. 
Ngoại trừ một trường hợp bị hiện tượng không có dòng chảy ĐMV và xuất 
hiện rung thất cần phải sốc điện, các biến cố khác được đánh giá là mức độ 
nhẹ. Tất cả các trường hợp này đều không xuất hiện biến cố nào khác cho đến 
khi ra viện. 
84 
3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH 
NHÂN SUY TIM SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ĐƯỢC SỬ DỤNG 
LIỆU PHÁP TẾ BÀO GỐC TỰ THÂN 
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ điều trị nội khoa tối ưu ở 2 nhóm nghiên cứu 
Nhận xét: với nhóm tế bào gốc tỷ lệ điều trị nội khoa tối ưu giảm dần 
theo thời gian từ 89,6% lúc ra viện đến 78,2% tại thời điểm 12 tháng. Với 
nhóm chứng, tỷ lệ giảm tại tháng thứ 3, tăng lại vào tháng thứ 6 lên 79,1% và 
giảm vào tháng thứ 12 (70,6%). 
89,6
80,6 79,1 78,2
91
73,1
77,6
70,6
0
20
40
60
80
100
Lúc ra viện 3 tháng 6 tháng 12 tháng
Tỷ
 lệ
 đ
iề
u 
tr
ị n
ôi
 k
ho
a 
tố
i ư
u 
(%
)
Nhóm tế bào gốc Nhóm chứng
85 
3.2.1. Kết quả điều trị trên lâm sàng 
Bảng 3.16. Kết quả điều trị trên lâm sàng ở 2 nhóm nghiên cứu 
Thông 
số 
Thời 
điểm 
Nhóm tế bào gốc Nhóm chứng p giữa 2 
nhóm Kết quả D so với ban đầu Kết quả D so với ban đầu 
Ph
ân
 đ
ộ 
N
Y
H
A
 Ban đầu 2,18 ± 0,42 - 2,22 ± 0,49 - 0,21 
3 tháng 2,06 ± 0,34 -0,12 ± 0,41 2,15 ± 0,44 -0,08 ± 0,50 0,19 
6 tháng 1,52 ± 0,61 -0,66 ± 0,54 1,87 ± 0,65 -0,66 ± 0,54 0,002 
12 tháng 1,16 ± 0,42 -1,0 ± 0,58 1,51 ± 0,70 -0,67 ± 0,71 0,002 
Ph
ân
 đ
ộ 
C
C
S 
Ban đầu 2,10 ± 0,43 - 2,07 ± 0.44 - 0,85 
3 tháng 1,73 ± 0,51 -0,37 ± 0,60 1,54 ± 0,64 -0,86 ± 0,57 0,053 
6 tháng 1,36 ± 0,57 -0,75 ± 0,56 1,31 ± 0,56 -0,76 ± 0,61 0,65 
12 tháng 1,11 ± 0,37 -0,94 ± 0,47 1,18 ± 0,43 -0,54 ± 0,64 0,39 
Th
an
g 
đi
ể m
 Đ
án
h 
gi
á 
ch
ấ t
lư
ợn
g 
cu
ộc
 s ố
ng
 M
in
ne
so
ta
Li
vi
ng
 w
ith
 H
ea
rt
 F
ai
lu
re
 Ban đầu 44,10 ± 16.60 - 43,39± 21,22 - 0,86 
3 tháng 41,66 ± 14,64 -2,44 ± 8,34 44,77± 22,14 1,38 ± 9,83 0,43 
6 tháng 38,78 ± 14,37 -5,32 ± 12,51 46,88± 27,92 3,48 ± 19,53 0,09 
12 tháng 35,50 ± 14,32 -10,32 ± 17,49 40,98± 26,76 1,58 ± 21,42 0,14 
Nhận xét: trong các chỉ tiêu đánh giá thay đổi về mặt lâm sàng, chỉ có 
phân độ NYHA có sự cải thiện rõ rệt hơn ở nhóm tế bào gốc so với nhóm 
chứng tại thời điểm sau 6 và 12 tháng. Các chỉ số như phân độ CCS và đánh 
giá thang điểm đánh giá chất lượng cuộc sống Minnesota Living with Heart 
86 
failure Questionnnaire đều cho thấy có sự thay đổi tốt lên ở cả 2 nhóm nhưng 
sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê. 
3.2.2. Kết quả điều trị trên cận lâm sàng 
Bảng 3.17. Kết quả thay đổi về nồng độ ProBNP ở 2 nhóm nghiên cứu 
Thông 
số 
Thời 
điểm 
Nhóm tế bào gốc Nhóm chứng p giữa 
2 nhóm Kết quả D so với ban đầu Kết quả D so với ban đầu 
N
ồn
g 
đ ộ
 P
ro
 B
N
P 
(p
m
ol
/L
) Ban đầu 
524,18 
± 620,74 
- 
566,20 
± 886,89 
- 0,75 
3 tháng 
450,64 
± 481,40 
-82,45 
± 262,48 
517,65 
 ± 717,03 
-0,66 
± 236,90 
0,54 
6 tháng 
402,59 
± 543,21 
-124,49 
± 437,91 
821,54 
± 2736,64 
298,90 
± 2336,46 
0,24 
12 tháng 
229,13 
± 344,41 
-272,75 
± 525,28 
493,16 
± 778,32 
-77,84 
± 699,21 
0,024 
Nhận xét: Ở nhóm tế bào gốc, nồng độ Pro BNP giảm dần theo thời 
gian theo dõi. Ngược lại ở nhóm chứng, nồng độ Pro BNP giảm sau 3 tháng 
nhưng tăng lại ở tháng thứ 6, trước khi có cải thiện ở tháng thứ 12. Tại thời 
điểm theo dõi cuối cùng, nồng độ Pro BNP giảm ở nhóm tế bào gốc nhiều 
hơn có ý nghĩa so với nhóm chứng. 
87 
3.2.3. Kết quả điều trị trên các thăm dò hình ảnh trong đánh giá hình 
thái và chức năng thất trái 
3.2.3.1. Thay đổi trên siêu âm tim 
Bảng 3.18. Kết quả thay đổi các thông số trên siêu âm tim ở 
2 nhóm nghiên cứu 
Thông 
số 
Thời 
điểm 
Nhóm tế bào gốc Nhóm chứng p giữa 2 
nhóm Kết quả D so với ban đầu Kết quả D so với ban đầu 
Th
ể 
tíc
h 
th
ấ t
 tr
ái
 c
u ố
i t
âm
 tr
ươ
ng
(V
d)
 m
l 
Ban đầu 
122,99 
± 41,53 
- 
114,08 
± 36,50 
- 0,19 
3 tháng 
127,09 
± 42,63 
2,72 ± 7,44 
119,06 
± 34,10 
6,12 ± 5,42 0,25 
6 tháng 
130,44 
± 44,13 
5,52 ± 10,41 
123,56 
± 33,18 
10,15 ± 9,63 0,33 
12 tháng 
131,80 
± 45,58 
6,48 ± 13,86 
124,49 
± 32,20 
11,09 ± 1,31 0,31 
T h
ể 
tíc
h 
th
ấ t
 tr
ái
 c
u ố
i t
âm
 t h
u 
(V
s )
 m
l 
Ban đầu 
59,15 
± 34,89 
- 
49,94 
± 25,17 
- 0,08 
3 tháng 
60,88 
± 33,32 
0,67 ± 6,94 
53,05 
± 23,43 
4,27 ± 4,72 0,13 
6 tháng 
59,81 
± 31,50 
-0,97 ± 
13,09 
59,56 
± 22,03 
10,79 ± 8,63 0,96 
12 tháng 
57,84 
± 29,68 
-3,28 ± 
18,10 
63,00 
± 22,54 
13,80 ± 1,77 0,28 
88 
Nhận xét: trong các chỉ số siêu âm tim được đánh giá, có chỉ số vận 
động động vùng và chỉ số EF Simpson ở nhóm tế bào gốc ghi nhận sự cải 
thiện hơn nhóm chứng một cách có ý nghĩa thống kê tại thời điểm 12 tháng 
sau ra viện. 
C
hỉ
 số
 E
/A
Ban đầu 1,28 ± 0,49 - 1,41 ± 0,44 - 0,12 
3 tháng 1,28 ± 0,52 
-0,002 ± 
0,06 
1,38 ± 0,50 -0,01 ± 0,11 0,27 
6 tháng 1,31 ± 0,50 0,01 ± 0,10 1,39 ± 0,43 0,005 ± 0,08 0,32 
12 tháng 1,30 ± 0,51 
-0,002 ± 
0,10 
1,45 ± 0,44 0,07 ± 0,15 0,06 
C
hỉ
 số
 v
ận
 đ
ộn
g 
vù
ng
Ban đầu 1,30 ± 0,32 - 1,22 ± 0,15 - 0,10 
3 tháng 1,29 ± 0,31 -0,02 ± 0,20 1,24 ± 0,15 0,08 ± 0,01 0,31 
6 tháng 1,27 ± 0,35 -0,04 ± 0,25 1,25 ± 0,17 0,03 ± 0,12 0,71 
12 tháng 1,22 ± 0,37 -0,09 ± 0,30 1,39 ± 0,22 0,17 ± 0,24 0,006 
C
hỉ
 số
 E
F 
Si
m
ps
on
 (%
) 
Ban đầu 
40,27 
± 6,41 
- 
41,70 
± 6,85 
- 0,21 
3 tháng 
42,08 
± 6,58 
1,81 ± 4,98 
43,26 
± 6,84 
1,13 ± 0,55 0,33 
6 tháng 
45,89 
± 8,13 
5,55 ± 9,96 
43,59 
± 8,13 
1,50 ± 0,79 0,11 
12 tháng 
49,64 
± 11,58 
9,33 ± 14,76 
44,00 
± 8,41 
1,92 ± 0,99 0,003 
89 
3.2.3.2. Thay đổi trên chụp buồng thất trái 
Bảng 3.19. Kết quả thay đổi các thông số trên chụp buồng thất trái ở 
2 nhóm nghiên cứu 
Thông 
số 
Thời 
điểm 
Nhóm tế bào gốc Nhóm chứng 
p giữa 
2 nhóm Kết quả D so với ban 
đầu 
Kết quả D so với ban 
đầu 
Vd 
(ml) 
Ban đầu 
123,78 
± 36,61 
- 
117,13 
± 30,85 
- 0,26 
12 tháng 
128,80 
± 39,30 
4,71 ± 9,71 
121,85 
± 26,70 
6,23 ± 7,04 0,31 
Vs 
(ml) 
Ban đầu 64,82 ± 33,89 - 63,63 ± 22,77 - 0,81 
12 tháng 69,51 ± 33,72 3,08 ± 9,80 67,58 ± 19,77 4,46 ± 6,34 0,73 
EF 
Simpson 
(%) 
Ban đầu 39,70 ± 7,16 - 41,33 ± 5,84 - 0,15 
12 tháng 47,24 ± 9,18 7,35 ± 9,92 43,00 ± 6,17 0,35 ± 5,11 0,009 
Nhận xét: Chỉ số EF cải thiện hơn một cách có ý nghĩa thống kê ở 
nhóm tế bào gốc so với nhóm chứng khi đánh giá kết quả sau 12 tháng trên 
chụp buồng tim. 
90 
3.2.3.3. Thay đổi trên chụp cộng hưởng từ tim 
Bảng 3.20. Kết quả thay đổi các thông số trên chụp cộng hưởng từ tim ở 
2 nhóm nghiên cứu 
Thông 
số 
Thời 
điểm 
Nhóm tế bào gốc Nhóm chứng p giữa 
2 nhóm Kết quả D so với ban 
đầu Kết quả 
D so với ban 
đầu 
LVEDD 
(mm) 
Ban đầu 52,73 ± 11,13 - 51,43 ± 6,20 - 0,45 
12 tháng 54,87 ± 7,36 1,97 ± 10,46 56,80 ± 7,07 5,50 ± 5,35 0,24 
LVESD 
(mm) 
Ban đầu 35,95 ± 8,37 - 34,74 ± 6,22 - 0,39 
12 tháng 38,13 ± 7,50 1,77 ± 7,20 40,33 ± 5,92 5,47 ± 5,23 0,15 
LVEDV 
(ml) 
Ban đầu 
135,93 
± 57,58 
- 
118,37 
± 31,50 
- 0,051 
12 tháng 
138,00 
± 58,37 
4,91 ± 10,21 
124,30 
± 32,51 
7,25 ± 7,56 0,20 
LVESV 
(ml) 
Ban đầu 73,61 ± 51,19 - 59,81 ± 19,07 - 0,06 
12 tháng 73,08 ± 44,11 -5,68 ± 24,74 63,85 ± 19,51 3,72 ± 8,73 0,23 
EF 
Simpson 
(%) 
Ban đầu 40,21 ± 11,60 - 42,37 ± 5,84 - 0,22 
12 tháng 50,18 ± 9,88 10,54 ± 15,20 45,98 ± 7,43 2,87 ± 8,68 0,035 
Chỉ số điểm 
ngấm thuốc 
muộn 
Ban đầu 1,79 ± 0,61 - 1,84 ± 0,42 - 0,58 
12 tháng 1,73 ± 0,58 -0,08 ± 0,19 2,04 ± 0,49 0,23 ± 0,38 0,014 
Chỉ số 
vận động 
vùng 
Ban đầu 1,52 ± 0,49 - 1,56 ± 0,33 - 0,65 
12 tháng 1,26 ± 0,37 -0,25 ± 0,27 1,76 ± 0,51 0,23 ± 0,39 0,000 
Nhận xét: trong các chỉ số đánh giá hình thái và chức năng thất trái 
bằng MRI tim cho thấy chỉ số EF, chỉ số ngấm thuốc muộn và chỉ số vận 
động vùng cải thiện hơn một cách có ý nghĩa ở nhóm tế bào gốc so với 
nhóm chứng. 
91 
3.2.4. Biến cố xảy ra trong 12 tháng theo dõi 
Bảng 3.21. Các biến cố tim mạch chính được ghi nhận trong 12 tháng theo dõi 
Đặc điểm Nhóm tế bào gốc Nhóm chứng p 
Tử vong do mọi nguyên nhân 
Tử vong do tim mạch 
Tử vong không do tim mạch 
Tử vong không xác định 
6 (9,83%) 
4 (3 Suy tim, 1 NMCT) 
1 (sốc nhiễm khuẩn do 
nhiễm trùng đường mật) 
1 đột tử 
10 (16,39%) 
7 (5 Suy tim, 2 NMCT) 
2 (1 ung thư phổi, 1 
viêm phổi) 
1 đột tử 
0,29a 
Tái NMCT 2 (3,28%) 4 (6,56%) 0,68b 
Tái can thiệp ĐMV 
Tổn thương đích 
Mạch đích 
Không phải mạch đích 
Huyết khối trong stent 
2 (3,28%) 
1 
1 
0 
0 
4 (6,56%) 
1 
1 
2 
0 
0,68b 
Tái nhập viện do suy tim 4 (6,56%) 12 (19,67%) 0,03b 
Biến cố gộp: 
Tử vong do mọi nguyên 
nhân + Tái NMCT + Tái 
can thiệp ĐMV + Tái nhập 
viện do suy tim 
8 (13,11%) 17 (27,87%) 0,02a 
aKiểm định Chi bình phương 
bKiểm định Fisher exact 
Nhận xét: sau 12 tháng theo dõi, nhóm bệnh nhân được điều trị tế bào 
gốc có tỷ lệ nhập viện do suy tim thấp hơn một cách có ý nghĩa so với nhóm 
chứng (6,5% so với 19,67%, p=0,03). Tương tự, biến cố gộp (Tử vong do mọi 
nguyên nhân + Tái NMCT + Tái can thiệp ĐMV + Tái nhập viện do suy tim) 
xảy ra ít hơn ở nhóm tế bào gốc so với nhóm chứng với p=0,02. 
92 
Bảng 3.22. Các biến cố khác được ghi nhận trong 12 tháng theo dõi 
Đặc điểm Nhóm tế bào gốc Nhóm chứng p 
Các rối loạn nhịp thất 
(nhịp nhanh thất/rung thất) 
2 (3,28%) 3 (4,92%) 0,34 
Rung nhĩ mới xuất hiện 2 (3,28%) 5 (8,20%) 0,22 
Ngất 0 (0%) 1 (1,64%) - 
Cấy máy tạo nhịp 
ICD 
CRT 
MTNVV 
1 (1,64%) 
2 (3,28%) 
2 (3,28%) 
2 (3,28%) 
3 (4,92%) 
3 (4,92%) 
0,62 
0,34 
0,34 
Tai biến mạch não 2 (3,28%) 2 (3,28%) 1,0 
Ung thư 2 (3,28%) 1 (1,64%) 0,62 
Xuất huyết nặng 0 (0%) 0 (0%) - 
Kiểm định Fisher exact 
Nhận xét: trong 12 tháng theo dõi các biến cố khác bao gồm RLNT, tai 
biến mạch não, ung thư và xuất huyết nặng không có sự khác biệt giữa 2 
nhóm nghiên cứu. 
93 
Bảng 3.23: Tổng hợp các trường hợp tử vong do nguyên nhân tim mạch ở nhóm tế bào gốc 
Đặc điểm Bệnh nhân 01 Bệnh nhân 02 Bệnh nhân 03 Bệnh nhân 04 
Tuổi/Giới 41/Nam 54/Nam 62/Nam 66/Nam 
Yếu tố nguy cơ tim 
mạch 
Đái tháo đường 
Đang hút thuốc lá 
Đái tháo đường 
Đang hút thuốc lá 
Đái tháo đường 
Đang hút thuốc lá 
Tăng huyết áp 
Không hút thuốc lá 
NYHA ban đầu 3 3 2 3 
CCS ban đầu 2 3 2 2 
EF ban đầu trên SÂT (%) 34 30 50 49 
ProBNP ban đầu (pmol/L) 1685 1053 544 111 
Tổn thương mạch vành 
Hẹp khít LAD 1 Hẹp gần khít LAD 2 Tắc hoàn toàn LAD 1 
do huyết khối 
Tắc hoàn toàn LAD 3 
do huyết khối 
Thời gian từ lúc PCI 
đến tiêm TBG (ngày) 
13 6 5 9 
NYHA thay đổi sau: 
3 th/6 th/lần cuối cùng 
3/3/4 3/3/4 2/2/2 3/3/4 
CCS thay đổi sau: 
3 th/6 th/lần cuối cùng 
2/1/2 2/2/2 3/2/4 2/1/1 
EF siêu âm tim (%) sau: 30/28/25 25/26/26 50/49/52 35/30/30 
94 
Đặc điểm Bệnh nhân 01 Bệnh nhân 02 Bệnh nhân 03 Bệnh nhân 04 
3 th/6 th/lần cuối cùng 
ProBNP (pmol/L): 
3 th/6 th/lần cuối cùng 
1701/2511/3989 2005/2598/4064 550/568/257 365/569/4035 
Diễn biến lâm sàng và 
nguyên nhân tử vong 
Tình trạng suy tim của 
bệnh nhân không cải 
thiện sau khi được điều 
trị nội khoa tối ưu + 
can thiệp LAD và tiêm 
tế bào gốc. Các thông 
số lâm sàng (NYHA) 
và cận lâm sàng (EF, 
Pro BNP) đều tiến triển 
xấu hơn. Tại thời điểm 
tháng thứ 11, suy thận 
cấp khiến BN rơi vào 
tình trạng suy tim cấp 
nặng. BN tử vong sau 
khi cấp cứu phù phổi 
cấp không thành công. 
Tình trạng suy tim của 
bệnh nhân không cải 
thiện sau khi được điều 
trị nội khoa tối ưu + 
can thiệp LAD và tiêm 
tế bào gốc. Mặc dù EF 
trên siêu âm tim có cải 
thiện không đáng kể 
nhưng Pro BNP tăng 
cao gấp đôi tại tháng 
thứ 10, có rung nhĩ mới 
xuất hiện. Bệnh nhân 
nhập viện trong tình 
trạng suy tim giai đoạn 
cuối, tử vong trong 
bệnh cảnh rung thất, 
cấp cứu không thành 
công. 
Tại thời điểm tháng thứ 
10, BN nhập viện với 
tình trạng tái NMCT 
trước rộng. Chụp ĐMV 
có tắc hoàn toàn LAD 
đoạn 3, sau stent cũ 
LAD1. BN được can 
thiệp cấp cứu hút huyết 
khối, đặt thêm 1 stent 
bọc thuốc tại tổn 
thương LAD 3 nhưng 
dòng chảy mạch vành 
sau can thiệp chỉ TIMI 
1. Bệnh nhân rơi vào 
tình trạng sốc tim 
không hồi phục và tử 
vong 
Tình trạng suy tim của 
bệnh nhân không cải 
thiện sau khi được điều 
trị nội khoa tối ưu + 
can thiệp LAD và tiêm 
tế bào gốc. BN tử vong 
vào tháng thứ 9 sau khi 
nhập viện trong tình 
trạng suy tim cấp, suy 
kiệt và rối loạn điện 
giải nặng. 
95 
3.3. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH 
NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ĐƯỢC SỬ DỤNG LIỆU PHÁP 
TẾ BÀO GỐC TỰ THÂN 
3.3.1. Các yếu tố liên quan đến sự c

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_ket_qua_dieu_tri_suy_tim_o_benh_nhan_sau_nh.pdf
  • pdf._2. Tom tat Tieng Viet.pdf
  • pdf._3. Tom tat Tieng Anh.pdf
  • pdf2. Tom tat Tieng Viet.pdf
  • pdf3. Tom tat Tieng Anh.pdf
  • docx4. Trich yeu luan an.docx