Luận án Đánh giá kết quả điều trị U lympho ác tính không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP và ghép tế bào gốc tạo máu tự thân

Luận án Đánh giá kết quả điều trị U lympho ác tính không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP và ghép tế bào gốc tạo máu tự thân trang 1

Trang 1

Luận án Đánh giá kết quả điều trị U lympho ác tính không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP và ghép tế bào gốc tạo máu tự thân trang 2

Trang 2

Luận án Đánh giá kết quả điều trị U lympho ác tính không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP và ghép tế bào gốc tạo máu tự thân trang 3

Trang 3

Luận án Đánh giá kết quả điều trị U lympho ác tính không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP và ghép tế bào gốc tạo máu tự thân trang 4

Trang 4

Luận án Đánh giá kết quả điều trị U lympho ác tính không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP và ghép tế bào gốc tạo máu tự thân trang 5

Trang 5

Luận án Đánh giá kết quả điều trị U lympho ác tính không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP và ghép tế bào gốc tạo máu tự thân trang 6

Trang 6

Luận án Đánh giá kết quả điều trị U lympho ác tính không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP và ghép tế bào gốc tạo máu tự thân trang 7

Trang 7

Luận án Đánh giá kết quả điều trị U lympho ác tính không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP và ghép tế bào gốc tạo máu tự thân trang 8

Trang 8

Luận án Đánh giá kết quả điều trị U lympho ác tính không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP và ghép tế bào gốc tạo máu tự thân trang 9

Trang 9

Luận án Đánh giá kết quả điều trị U lympho ác tính không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP và ghép tế bào gốc tạo máu tự thân trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 190 trang Hà Tiên 06/07/2024 770
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá kết quả điều trị U lympho ác tính không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP và ghép tế bào gốc tạo máu tự thân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá kết quả điều trị U lympho ác tính không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP và ghép tế bào gốc tạo máu tự thân

Luận án Đánh giá kết quả điều trị U lympho ác tính không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP và ghép tế bào gốc tạo máu tự thân
 thời điểm 5 
năm, xác suất sống thêm bệnh không tiến triển sau điều trị của nhóm GTBG 
và nhóm không GTBG là: 48,5% và 18,1%. 
- Thời gian sống thêm toàn bộ sau điều trị trung bình ƣớc tính của nhóm 
GTBG là 56,1 ± 7,1 tháng, nhóm không GTBG là 42,8 ± 4,6 tháng; sự khác 
biệt này có ý nghĩa thống kê với p = 0,049. 
- Tại thời điểm 5 năm, xác suất sống thêm toàn bộ sau điều trị của nhóm 
GTBG là 61,4% và nhóm không GTBG là 36,4%. 
Sau 5 năm: Nhóm ghép: 48,5 % 
 Nhóm không ghép: 18,1% 
Sau 5 năm: Nhóm ghép: 61,4% 
 Nhóm không ghép: 36,4% 
78 
3.2.5. Tác dụng không mong muốn 
3.2.5.1. Tác dụng không mong muốn khi điều trị bằng phác đồ GDP 
Tác dụng không mong muốn (độc tính) gặp phải khi điều trị bằng phác 
đồ GDP bổ sung thêm Rituximab nếu tế bào u dƣơng tính với CD20 đƣợc tính 
bằng số chu kỳ có độc tính trên tổng số chu kỳ điều trị, phân loại dựa vào 
bảng độc tính với 5 mức độ của TCYTTG. 
a. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng 
Một số triệu chứng lâm sàng hay gặp khi điều trị với phác đồ GDP bổ 
sung thêm Rituximab nếu tế bào u dƣơng tính với CD20 là: nôn - buồn nôn, 
tiêu chảy, viêm loét niêm mạc miệng, rét run, sốt nhiễm trùng. Tần suất gặp 
các biến chứng này đƣợc trình bày ở bảng sau: 
Bảng 3.16. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng theo chu kỳ điều trị 
(n=251) 
Triệu 
chứng 
Độ 
Nôn, 
buồn nôn 
Tiêu chảy 
Viêm niêm 
mạc miệng 
Rét run 
Sốt nhiễm 
trùng 
n % n % n % n % n % 
Độ 0 72 28.7 215 85.7 248 98.8 248 98.8 243 96.8 
Độ I 104 41.4 19 7.6 3 1.2 3 1.2 7 2.8 
Độ II 63 25.1 15 6.0 0 0.0 0 0.0 1 0.4 
Độ III 12 4.8 2 0.8 0 0.0 0 0.0 0 0.0 
Độ IV 0 0.0 0 0.0 0 0.0 0 0.0 0 0.0 
Tổng số 251 100,0 251 100,0 251 100,0 251 100,0 251 100,0 
Nhận xét: 
- Triệu chứng buồn nôn - nôn hay gặp nhất, chủ yếu gặp nôn - buồn nôn 
mức độ I và độ II, chiếm tỷ lệ 41,4% và 25,1%. Có tổng số 72 chu kỳ ngƣời 
bệnh không có triệu chứng này, chiếm tỷ lệ: 28,7%. 
- Triệu chứng tiêu chảy ít gặp, có 85,7% chu kỳ không có triệu chứng 
tiêu chảy, chỉ gặp tiêu chảy mức độ I, II và III lần lƣợt là 7,6; 6,0 và 0,8%. 
- Các triệu chứng: viêm loét niêm mạc miệng, rét run rất hiếm gặp, chỉ 
có 3/251 chu kỳ điều trị có triệu chứng này, chiếm tỷ lệ 1,2% 
79 
b. Tác dụng không mong muốn trên hệ tạo máu 
Độc tính với hệ tạo máu đánh giá thông qua các chỉ số nhƣ: số lƣợng 
bạch cầu, bạch cầu trung tính, nồng độ hemoglobin và số lƣợng tiểu cầu. 
Bảng 3.17. Tác dụng không mong muốn trên hệ tạo máu theo chu kỳ 
điều trị (n=251) 
 Chỉ 
số 
Độ 
Giảm số 
lƣợng bạch 
cầu 
Giảm số 
lƣợng bạch 
cầu trung 
tính 
Giảm nồng độ 
Hemoglobin 
Giảm số 
lƣợng tiểu 
cầu 
n % n % n % n % 
Độ 0 13 5.2 14 5.6 47 18.7 36 14.3 
Độ I 28 11.2 38 15.1 74 29.5 44 17.5 
Độ II 51 20.3 46 18.3 87 34.7 69 27.5 
Độ III 92 36.7 84 33.5 42 16.7 80 31.9 
Độ IV 67 26.7 69 27.5 1 0.4 22 8.8 
Tổng số 251 100,0 251 100,0 251 100,0 251 100,0 
Nhận xét: 
- Giảm số lƣợng bạch cầu, bạch cầu đoạn trung tính chủ yếu xảy ra ở 
mức độ III, chiếm tỷ lệ 36,7% và 33,5%, giảm bạch cầu và bạch cầu đoạn 
trung tính ở độ IV là: 26,7 và 27,5% 
- Thiếu máu (giảm hemoglobin) gặp chủ yếu ở mức độ II chiếm tỷ lệ 
34,7%; giảm độ IV chỉ gặp ở 1 chu kỳ điều trị, chiếm tỷ lệ 0,4% 
- Giảm tiểu cầu xảy ra nhiều nhất ở độ III chiếm tỷ lệ 31,9% các chu kỳ; 
giảm tiểu cầu độ IV gặp ở 22 chu kỳ, chiếm tỷ lệ 8,8%. 
c. Tác dụng không mong muốn trên gan, thận 
Độc tính đối với chức năng thận đƣợc đánh giá qua 2 chỉ số là ure và 
creatinin, đối với chức năng gan đánh giá thông qua 2 enzym AST và ALT. 
80 
Bảng 3.18. Tác dụng không mong muốn trên gan và thận theo chu kỳ 
điều trị (n=251) 
 Chỉ số 
Độ 
Tăng Ure Tăng Creatinin Tăng AST Tăng ALT 
n % n % n % n % 
Độ 0 215 85.7 206 82.1 206 82.1 202 80.5 
Độ I 32 12.7 36 14.3 40 15.9 43 17.1 
Độ II 4 1.6 9 3.6 4 1.6 5 2.0 
Độ III 0 0.0 0 0.0 1 0.4 0 0.0 
Độ IV 0 0.0 0 0.0 0 0.0 1 0.4 
Tổng số 251 100,0 251 100,0 251 100,0 251 100,0 
Nhận xét: 
- Tỷ lệ chu kỳ điều trị không ảnh hƣởng tới chức năng thận (chỉ số 
ure/creatinin trong giới hạn bình thƣờng) là: 85,7 và 82,1%, tăng chỉ số 
ure/creatinin độ I là 12,7 và 14,3%. Không gặp chu kỳ nào có độc tính đến 
chức năng thận mức độ III và độ IV. 
- Tỷ lệ chu kỳ có chỉ số đánh giá chức năng gan (AST/ALT) trong giới 
hạn bình thƣờng là 82,1 và 80,5%, tỷ lệ chu kỳ tăng AST và ALT mức độ II 
là 1,6 và 2,0% và chỉ có 1/251 chu kỳ tăng ALT mức độ IV, chiếm tỷ lệ 0,4%. 
3.2.5.2. Tác dụng không mong muốn khi ghép tế bào gốc tạo máu tự thân 
a. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng 
Ba triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất khi điều trị củng cố bằng hóa trị 
liệu liều cao kết hợp với GTBG tự thân là: nôn - buồn nôn, viêm loét miệng, 
tiêu chảy. Tần suất gặp các triệu chứng này đƣợc trình bày ở bảng 3.19. 
81 
Bảng 3.19. Triệu chứng lâm sàng trong và sau khi điều kiện hóa (n=12) 
Triệu chứng 
Độ 
Nôn, buồn nôn Viêm loét miệng Tiêu chảy 
n % n % n % 
Độ 0 0 0,0 2/12 16,7 2/12 16,7 
Độ I - II 10/12 83,3 10/12 83,3 6/12 50,0 
Độ III -IV 2/12 16,7 0 0,0 4/12 33,3 
Tổng số 12 100 ,0 12 100 ,0 12 100 ,0 
Nhận xét: 
- Do điều kiện hóa bằng hóa chất liều cao nên triệu chứng nôn - buồn 
nôn gặp ở tất cả các ngƣời bệnh, gặp nhiều nhất là mức độ I-II có 10/12 ngƣời 
bệnh, chiếm tỷ lệ 83,3%, mức độ nặng (độ III - IV) chiếm tỷ lệ 2/12 (16,7%). 
- Tổng số có 10/12 ngƣời bệnh bị tiêu chảy, trong đó có 6/12 ngƣời bệnh 
bị tiêu chảy ở độ I - II và 4/12 là tiêu chảy độ III- IV. Có 2/12 ngƣời bệnh là 
không có triệu chứng tiêu chảy, chiếm tỷ lệ 16,7%. 
b. Tác dụng không mong muốn trên hệ tạo máu 
Bảng 3.20. Độc tính của phác đồ điều kiện hóa đối với hệ tạo máu (n =12) 
 Chỉ số 
Độ 
Giảm số 
lƣợng bạch 
cầu 
Giảm số lƣợng 
bạch cầu 
trung tính 
Giảm nồng độ 
Hemoglobin 
Giảm số 
lƣợng tiểu 
cầu 
n % n % n % n % 
Độ 0,I,II 0 0 0 0 0 0 0 0 
Độ III 0 0 0 0 10/12 83,3 0 0 
Độ IV 12/12 100 12/12 100 2/12 16,7 12/12 100 
Tổng số 12 100 12 100 12 100 12 100 
Nhận xét: 
Hóa trị liều cao trƣớc GTBG nhằm mục đích diệt tối đa tế bào ung thƣ, 
nhƣng cũng diệt cả tế bào lành (diệt tủy). Vì vậy, tất cả các ngƣời bệnh sau 
GTBG đều có giảm số lƣợng bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu mức độ 
IV kéo dài. 10/12 ngƣời bệnh giảm Hemoglobin độ III, có 2 ngƣời bệnh giảm 
mức độ IV 
82 
c. Tác dụng không mong muốn trên gan, thận 
Bảng 3.21. Độc tính với chức năng gan và chức năng thận (n=12) 
 Chỉ số 
Độ 
Tăng Ure Tăng Creatinin Tăng AST Tăng ALT 
n % n % n % n % 
Độ 0 10/12 83,3 10/12 83,3 7 58,3 7 58,3 
Độ I 2/12 16,7 2/12 16,7 5 41,7 5 41,7 
II, III, IV 0 0,0 0 0,0 0 0,0 0 0,0 
Tổng số 12 100,0 12 100,0 12 100,0 12 100 ,0 
Nhận xét: 
- Điều kiện hóa bằng hóa trị liệu liều cao nhƣng ít ảnh hƣởng tới chức 
năng gan và thận. Cụ thể là, có 10/12 ngƣời bệnh không tăng ure/creatinin, 
chỉ gặp 2/12 ngƣời bệnh có tăng ure/creatinin độ I. 
- 7/12 ngƣời bệnh không tăng AST/ALT, còn lại 5/12, chiếm tỷ lệ 41,7% 
tăng AST/ALT ở độ I. Không gặp ngƣời bệnh nào ảnh hƣởng đến chức năng 
gan, thận độ II trở lên. 
d. Tình trạng nhiễm trùng trong quá tình GTBG tạo máu 
Nhiễm trùng sau ghép tế bào gốc là biến chứng nguy hiểm đến tính 
mạng ngƣời bệnh. Tình trạng nhiễm trùng của nhóm ngƣời bệnh GTBG 
đƣợc trình bày ở biểu đồ 3.8. 
Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ người bệnh có nhiễm trùng 
83 
Nhận xét: 
- Mặc dù bệnh nhân nằm trong phòng vô trùng có áp lực dƣơng và 
đƣợc chăm sóc đặc biệt nhƣng vẫn gặp tỷ lệ ngƣời bệnh có dấu hiệu nhiễm 
trùng là 6/12, chiếm tỷ lệ 50,0% số ca ghép. 
- Tất cả ngƣời bệnh đƣợc sử dụng kháng sinh phối hợp ngay khi có dấu 
hiệu nhiễm trùng nên không có ngƣời bệnh nào tử vong do biến chứng này. 
3.3. ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ TỚI KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 
CỦA PHÁC ĐỒ GDP VÀ GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU TỰ THÂN 
3.3.1. Ảnh hƣởng một số yếu tố tới kết quả điều trị của phác đồ GDP 
Sau 2 chu kỳ điều trị có 47 ngƣời bệnh đạt đáp ứng một phần trở lên, 
trong đó có 35 ngƣời bệnh không ghép tế bào gốc tạo máu tự thân, những 
ngƣời bệnh này sẽ đƣợc điều trị tiếp đủ 4 đến 6 chu kỳ và theo dõi dọc. 
3.3.1.1. Kết quả điều trị với phác đồ GDP theo nhóm tuổi, giới tính 
a, Kết quả điều trị theo nhóm tuổi 
Nhóm ngƣời bệnh nghiên cứu chia làm 2 nhóm tuổi: nhóm ≤ 60 tuổi và 
nhóm > 60 tuổi, tỷ lệ đáp ứng với phác đồ GDP sau 2 chu kỳ và sau khi kết 
thúc điều trị của hai nhóm đƣợc trình bày ở bảng 3.22 
Bảng 3.22. Tỷ lệ đáp ứng với phác đồ GDP giữa các nhóm tuổi 
Nhóm tuổi 
Kết quả 
Tuổi ≤ 60 Tuổi > 60 
n = 42 Tỷ lệ % n = 19 Tỷ lệ % 
Sau 2 chu 
kỳ điều trị 
(n = 61) 
ĐƯHT 14 33,3 5 26,3 
ĐƯMP 19 45,2 9 47,4 
BỔĐ 5 11,9 2 10,5 
BTT 4 9,5 3 15,8 
p 0,885 
Kết thúc 
điều trị 
(n = 35) 
 n = 19 Tỷ lệ % n = 16 Tỷ lệ % 
ĐƯHT 11 57,9 8 50,0 
ĐƯMP 8 42,1 8 50,0 
p 0,640 
84 
Nhận xét: 
 - Sau 2 chu kỳ, tỷ lệ ĐƢHT ở nhóm ≤ 60 tuổi là 33,3%; nhóm > 60 tuổi 
là 26,3%. Chƣa có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,885. 
- Kết thúc điều trị, tỷ lệ đạt ĐƢHT ở nhóm ≤ 60 tuổi là 57,9%; ở nhóm 
> 60 tuổi là 50,0 %. Chƣa có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,640. 
Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển và sống thêm toàn bộ sau 
điều trị của hai nhóm tuổi đƣợc trình bày ở biểu đồ 3.9 
Nhóm ≤ 60 tuổi: 31,2 ± 5,7 tháng (95%CI: 23,1 – 45,3) 
Nhóm > 60 tuổi: 29,5 ± 3,3 tháng (95%CI: 23,1 – 35,9) 
Nhóm ≤ 60 tuổi: 38,8 ± 6,5 tháng (95% CI: 26,2 – 51,5) 
Nhóm > 60 tuổi: 43,1 ± 4,7 tháng (95% CI: 33,9 – 52,3) 
Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển Thời gian sống thêm toàn bộ 
Biểu đồ 3.9. Thời gian sống thêm với nhóm tuổi (n=35) 
Nhận xét: 
- Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển sau điều trị trung bình ƣớc 
tính của nhóm tuổi ≤ 60 là: 31,2 ± 5,7 tháng (95% CI: 23,1 – 45,3 tháng); 
nhóm > 60 tuổi là: 29,5 ± 3,3 tháng (95% CI: 23,1 – 35,9 tháng). Chƣa có sự 
khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,956. 
- Thời gian sống thêm toàn bộ sau điều trị trung bình ƣớc tính ở nhóm 
≤ 60 tuổi là 38,8 ± 6,5 tháng (95% CI: 26,2 – 51,5 tháng); nhóm > 60 tuổi là 
43,1 ± 4,7 tháng (95% CI: 33,9 – 52,3 tháng). 
85 
b. Kết quả điều trị với phác đồ GDP theo giới tính 
Nhóm ngƣời bệnh nghiên cứu có 15/61 là nữ giới, chiếm tỷ lệ 24,6%, 
tỷ lệ đáp ứng với phác đồ GDP theo giới tính đƣợc trình bày ở bảng 3.23 
Bảng 3.23. Tỷ lệ đáp ứng của phác đồ GDP với giới tính 
 Giới tính 
Kết quả 
Nam Nữ 
n = 46 Tỷ lệ % n = 15 Tỷ lệ % 
Sau 2 chu kỳ 
điều trị 
(n = 61) 
ĐƯHT 16 34,8 3 20,0 
ĐƯMP 19 41,3 9 60,0 
BỔĐ 5 10,9 2 13,3 
BTT 6 13,0 1 6,7 
p 0,599 
Kết thúc 
điều trị 
(n = 35) 
 n = 27 Tỷ lệ % n = 8 Tỷ lệ % 
ĐƯHT 17 63,0 2/8 25,0 
ĐƯMP 10 37,0 6/8 75,0 
p 0,068 
Nhận xét: 
 - Sau 2 chu kỳ điều trị, tỷ lệ ĐƢHT ở nam giới là 34,8%, ở nữ giới là 
20,0%. Chƣa có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,599. 
- Kết thúc điều trị, tỷ lệ ĐƢHT ở nam giới là 63,0%, ở nữ giới là 
25,0%. Tuy vậy, chƣa có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,068. 
Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển và sống thêm toàn bộ sau 
điều trị của hai giới đƣợc trình bày ở biểu đồ 3.10 
Nữ: 31,6 ± 6,6 tháng (95% CI: 18,8 – 44,5) 
Nam: 31,0 ± 4,0 tháng (95% CI: 23,1 – 38,8) 
Nữ: 39,8 ± 10,1 tháng (95% CI: 20,0 – 59,5) 
Nam: 41,3 ± 4,7 tháng (95% CI: 32,1 – 50,5) 
Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển Thời gian sống thêm toàn bộ 
Biểu đồ 3.10. Thời gian sống thêm với giới tính (n = 35) 
86 
Nhận xét: chƣa ghi nhận có sự khác biệt về thời gian sống thêm bệnh không 
tiến triển và thời gian sống thêm toàn bộ trung bình sau điều trị ƣớc tính có ý 
nghĩa thống kê ở nam và nữ giới, với p > 0,5 
3.3.1.4. Kết quả điều trị với phác đồ GDP theo thời gian tái phát 
Tỷ lệ ngƣời bệnh tái phát trƣớc 24 tháng là 59,0%. Tỷ lệ đáp ứng với 
phác đồ GDP của nhóm tái phát trƣớc và sau 24 tháng trình bày ở bảng 3.24 
Bảng 3.24. So sánh tỷ lệ đáp ứng với thời gian tái phát 
 Thời gian 
Kết quả 
≤ 24 tháng > 24 tháng 
n = 36 Tỷ lệ % n = 25 Tỷ lệ % 
Sau 2 chu 
kỳ điều trị 
(n = 61) 
ĐƯHT 9 25,0 10 40,0 
ĐƯMP 18 50,0 10 40,0 
BỔĐ 6 16,7 1 4,0 
BTT 3 8,3 4 16,0 
p 0,255 
Kết thúc 
điều trị 
(n = 35) 
 n = 18 Tỷ lệ % n = 17 Tỷ lệ % 
ĐƯHT 10 55,6 9 52,9 
ĐƯMP 8 44,4 8 47,1 
p 0,887 
Nhận xét: 
 - Sau 2 chu kỳ, nhóm tái phát trƣớc 24 tháng có tỷ lệ ĐƢHT và ĐƢMP 
là 25,0% và 50,0%, nhóm tái phát sau 24 tháng đều là 40,0%. Chƣa có sự 
khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,255. 
- Sau khi kết thúc điều trị, tỷ lệ đạt ĐƢHT ở nhóm tái phát sau 24 tháng 
là 52,9%, nhóm tái phát trƣớc 24 tháng là 55,6%; với p = 0,887. 
Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển và sống thêm toàn bộ sau 
điều trị của hai nhóm đƣợc trình bày ở biểu đồ 3.11 
87 
≤ 24 tháng: 27,9 ± 4,1 tháng (95% CI: 19,9 – 35,9) 
> 24 tháng: 36,3 ± 5,3 tháng (95% CI: 25,9 – 46,8) 
≤ 24 tháng: 38,7 ± 6,3 tháng (95% CI: 26,4 – 60,0) 
> 24 tháng: 47,1 ± 5,6 tháng (95% CI: 36,0 – 58,1) 
Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển Thời gian sống thêm toàn bộ 
Biểu đồ 3.11. Thời gian sống thêm theo thời gian tái phát (n = 35) 
Nhận xét: 
- Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển trung bình sau điều trị của 
nhóm tái phát ≤ 24 tháng là 27,9 ± 4,1 tháng (95% CI: 19,9 – 35,9 tháng); của 
nhóm tái phát sau 24 tháng là 36,3 ± 5,3 tháng (95% CI: 25,9 – 46,8 tháng). 
Chƣa có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,213. 
- Thời gian sống thêm toàn bộ sau điều trị ƣớc tính ở nhóm tái phát ≤ 24 
tháng là 38,7 ± 6,3 tháng (95% CI: 26,4 – 60,0 tháng) ngắn hơn với nhóm tái 
phát sau 24 tháng là 47,1 ± 5,6 tháng (95% CI: 36,0 – 58,1 tháng). Chƣa có sự 
khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,217. 
88 
3.3.1.5. Kết quả điều trị với phác đồ GDP theo giai đoạn bệnh 
Nhóm ngƣời bệnh nghiên cứu đƣợc chia thành hai nhóm: nhóm giai 
đoạn khu trú (giai đoạn I, II), nhóm giai đoạn lan tràn (giai đoạn III, IV). Tỷ 
lệ đáp ứng với phác đồ GDP của hai nhóm đƣợc trình bày ở bảng 3.25. 
Bảng 3.25. Tỷ lệ đáp ứng với phác đồ GDP theo giai đoạn bệnh 
 Giai đoạn 
Kết quả 
Khu trú (I,II) Lan tràn (III, IV) 
n = 5 Tỷ lệ % n = 56 Tỷ lệ % 
Sau 2 chu 
kỳ điều trị 
(n = 61) 
ĐƯHT 3/5 60,0 16 28,6 
ĐƯMP 1/5 20,0 27 48,2 
BÔĐ 0 0 7 12,5 
BTT 1/5 20,0 6 10,7 
p 0,382 
Kết thúc 
điều trị 
(n = 35) 
 n = 3 Tỷ lệ % n = 32 Tỷ lệ % 
ĐƯHT 3/3 100,0 16 50,0 
ĐƯMP 0/3 0 16 50,0 
p 0,234 
Nhận xét: 
- Sau 2 chu kỳ điều trị, tỷ lệ ngƣời bệnh đạt ĐƢHT và ĐƢMP của giai 
đoạn khu trú là 3/5 và 1/5 ngƣời bệnh, giai đoạn lan tràn là 28,6% và 48,2%. 
Chƣa có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,382. 
- Kết thúc điều trị, cả 3 ngƣời bệnh giai đoạn khu trú đều đạt ĐƢHT 
(100%), tỷ lệ ngƣời bệnh đạt ĐƢHT của nhóm giai đoạn lan tràn là 50,0%. 
Chƣa có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,234. 
Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển và sống thêm toàn bộ sau 
điều trị của hai nhóm đƣợc trình bày ở biểu đồ 3.12 
89 
Giai đoạn I, II: 39,0 ± 7,8 tháng (95% CI: 23,8 – 54,2) 
Gai đoạn III, IV: 30,9 ± 3,7 tháng (95% CI: 23,6 – 38,1) 
Giai đoạn III,IV: 40,0 ± 4,7 tháng (95%CI: 30,8 – 49,2) 
Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển Thời gian sống thêm toàn bộ 
Biểu đồ 3.12. Thời gian sống thêm với giai đoạn bệnh (n = 35) 
Nhận xét: 
- Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển sau điều trị trung bình ƣớc 
tính ở nhóm giai đoạn khu trú là: 39,0 ± 7,8 tháng (95% CI: 23,8 – 54,2 
tháng); nhóm giai đoạn lan tràn là 30,9 ± 3,7 tháng (95% CI: 23,6 – 38,1 
tháng). Chƣa có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,250. 
- Thời gian sống thêm toàn bộ sau điều trị trung bình ƣớc tính của 
nhóm giai đoạn lan tràn là: 40,0 ± 4,7 tháng (95%CI: 30,8 – 49,2 tháng); 
nhóm giai đoạn khu trú chƣa có ngƣời bệnh tử vong tại thời điểm nghiên cứu. 
3.3.1.6. Kết quả điều trị với phác đồ GDP theo triệu chứng B 
 Tổng số có 44/61 ngƣời bệnh có triệu chứng B ở giai đoạn tái phát, tỷ lệ 
đáp ứng với phác đồ GDP sau hai chu kỳ và sau khi kết thúc điều trị ở nhóm 
có và không có triệu chứng B đƣợc trình bày ở bảng 3.26 
90 
Bảng 3.26. Tỷ lệ đáp ứng với triệu chứng B 
 Triệu chứng B 
Kết quả 
Có Không 
n = 44 Tỷ lệ % n = 17 Tỷ lệ % 
Sau 2 chu 
kỳ điều trị 
(n = 61) 
ĐƯHT 12 27,3 7 41,2 
ĐƯMP 18 40,9 10 58,8 
BỔĐ 7 15,9 0 0 
BTT 7 15,9 0 0 
p 0,066 
Kết thúc 
điều trị 
(n = 35) 
 n = 20 Tỷ lệ % n = 15 Tỷ lệ % 
ĐƯHT 10 50,0 9 60,0 
ĐƯMP 10 50,0 6 40,0 
p 0,557 
Nhận xét: 
- Sau 2 chu kỳ điều trị, tỷ lệ ngƣời bệnh đạt ĐƢHT và ĐƢMP của nhóm 
không có triệu chứng B là 41,2% và 58,8%; nhóm có triệu chứng B là: 27,3% 
và 40,9%. Chƣa có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,066. 
- Kết thúc điều trị, tỷ lệ ngƣời bệnh đạt ĐƢHT của nhóm không có triệu 
chứng B là 60,0%; nhóm có triệu chứng B là 50,0%. Chƣa có sự khác biệt có 
ý nghĩa thống kê với p = 0,557. 
Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển và sống thêm toàn bộ sau 
điều trị ƣớc tính của nhóm ngƣời bệnh có triệu chứng B và nhóm không có 
triệu chứng B đƣợc trình bày ở biểu đồ 3.13 
91 
Có B: 29,9 ± 3,5 tháng (95% CI: 23,0 – 36,7) 
Không B: 34,4 ± 5,8 tháng (95% CI: 22,9 – 45,8) 
Có B: 40,9 ± 6,5 tháng (95% CI: 28,2 – 53,6) 
Không B: 41,7 ± 5,9 tháng (95% CI: 30,1 – 53,2) 
Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển Thời gian sống thêm toàn bộ 
Biểu đồ 3.13. Thời gian sống thêm với triệu chứng B (n = 35) 
Nhận xét: 
- Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển sau điều trị trung bình ƣớc 
tính ở nhóm có triệu chứng B là 29,9 ± 3,5 tháng (95% CI: 23,0 – 36,7 tháng); 
nhóm không có triệu chứng B là 34,4 ± 5,8 tháng (95% CI: 22,9 – 45,8 
tháng). Chƣa có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,820. 
- Thời gian sống thêm toàn bộ sau điều trị trung bình ƣớc tính ở nhóm có 
triệu chứng B là 40,9 ± 6,5 tháng (95% CI: 28,2 – 53,6 tháng), nhóm không 
triệu chứng B là 41,7 ± 5,9 tháng (95% CI: 30,1 – 53,2 tháng). Chƣa có sự 
khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,952. 
3.3.1.7. Kết quả điều trị với phác đồ GDP theo chỉ số tiên lượng quốc tế IPI 
Nhóm ngƣời bệnh nghiên cứu chia thành 2 nhóm theo điểm chỉ số tiên 
lƣợng quốc tế IPI: nhóm có IPI ≤ 2 điểm và nhóm có IPI > 2 điểm. Tỷ lệ đáp 
ứng với phác đồ GDP sau 2 chu kỳ và sau kết thúc điều trị của hai nhóm đƣợc 
trình bày ở bảng 3.27. 
92 
Bảng 3.27. Tỷ lệ đáp ứng của phác đồ GDP với chỉ số IPI 
 Điểm IPI 
Kết quả 
≤ 2 điểm > 2 điểm 
n = 13 Tỷ lệ % n = 48 Tỷ lệ % 
Sau 2 chu 
kỳ điều trị 
(n = 61) 
ĐƯHT 6 46,2 13 27,1 
ĐƯMP 3 23,0 25 52,1 
BỔĐ 2 15,4 5 10,4 
BTT 2 15,4 5 10,4 
p 0,211 
Kết thúc 
điều trị 
(n = 35) 
 n = 5 Tỷ lệ % n = 30 Tỷ lệ % 
ĐƯHT 3/5 60,0 16 53,3 
ĐƯMP 2/5 40,0 14 46,7 
p 1,00 
Nhận xét: 
- Sau 2 chu kỳ điều trị, tỷ lệ đạt ĐƢHT và ĐƢMP ở nhóm có IPI ≤ 2 
điểm là 46,2% và 23.0%, nhóm có IPI > 2 điểm là 27,1% và 52,1%. Chƣa có 
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,211. 
- Kết thúc điều trị, tỷ lệ đạt ĐƢHT ở nhóm có điểm IPI ≤ 2 điểm là 3/5 
(60,0%); nhóm có IPI > 2 điểm tỷ lệ đạt ĐƢHT là 53,3%; với p = 1,00. 
Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển và sống thêm toàn bộ sau 
điều trị ƣớc tính của hai nhóm ngƣời bệnh đƣợc trình bày ở biểu đồ 3.14 
93 
IPI ≤ 2: 36,4 ± 7,8 tháng (95% CI: 21,1 – 51,7) 
IPI > 2: 29,1 ± 3,5 tháng (95% CI: 22,3 – 36,0) 
IPI ≤ 2: 48,8 ± 11,4 tháng (95%CI: 26.3 – 71.3) 
IPI > 2: 39,7 ± 4,5 tháng (95%CI: 30,8 – 48,5) 
Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển Thời gian sống thêm toàn bộ 
Biểu đồ 3.14. Thời gian sống thêm với chỉ số tiên lượng quốc tế IPI (n=35) 
Nhận xét: 
- Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển sau điều trị trung bình ƣớc 
tính ở nhóm có IPI ≤ 2 điểm là 36,4 ± 7,8 tháng (95% CI: 21,1 – 51,7 tháng), 
nhóm IPI > 2 điểm là 29,1 ± 3,5 tháng (95% CI: 22,3 – 36,0 tháng). Chƣa có 
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,218. 
- Thời gian sống thêm toàn bộ sau điều trị trung bình ƣớc tính ở nhóm có 
điểm IPI ≤ 2 điểm là 48,8 ± 11,4 tháng (95%CI: 26.3 – 71.3 tháng), nhóm có 
điểm IPI > 2 điểm là 39,7 ± 4,5 tháng (95%CI: 30,8 – 48,5 tháng). Chƣa có sự 
khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,532. 
3.3.1.8. Kết quả điều trị v

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_ket_qua_dieu_tri_u_lympho_ac_tinh_khong_hod.pdf
  • pdfTóm tắt tiếng Anh 14 - 12.pdf
  • pdfTóm tắt tiếng việt.pdf
  • docxTrang thông tin tiếng việt - tiêng anh.docx
  • pdfTrích yếu luận án.pdf