Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư

Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư trang 1

Trang 1

Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư trang 2

Trang 2

Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư trang 3

Trang 3

Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư trang 4

Trang 4

Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư trang 5

Trang 5

Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư trang 6

Trang 6

Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư trang 7

Trang 7

Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư trang 8

Trang 8

Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư trang 9

Trang 9

Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 152 trang Hà Tiên 09/08/2024 650
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư

Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư
p với lí do đau 
hạ vị, chiếm 5,7%. 
3.1.2.2. Tiền căn bệnh lý và bệnh phối hợp 
Bảng 3.4. Tiền căn bệnh lý (N=35) 
Tiền căn Số trường hợp Tỷ lệ (%) 
Bướu giáp 1 2,9 
K giáp 1 2,9 
Lao phổi 1 2,9 
Suy thận- mở thận ra da 1 2,9 
Tăng huyết áp 13 37,1 
Không bệnh lý 18 51,4 
Tổng 35 100 
Nhận xét: 
Có 18/35 BN chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý trước đây, chiếm tỷ lệ 
51,4%. 
Trong 17 đối tượng còn lại tiền căn chủ yếu là tăng huyết áp 37,1%. 
Đặc biệt ghi nhận 1 trường hợp có suy thận, đã mở thận ra da, chiếm tỷ 
lệ2,9%. 
57 
3.1.2.3. Phân bố BMI của nhóm BN nghiên cứu 
Biểu đồ 3.3: Phân bố theo BMI 
Nhận xét: 
Phần lớn bệnh nhân có cân nặng bình thường với 19/35 BN, chiếm tỷ lệ 
54,3%. 
Nhóm thừa cân và béo phì chiếm tỷ lệ 22,8% trong loạt này. 
3.1.2.4. Phân nhóm BN theo ASA 
Bảng 3.5. Phân nhóm bệnh theo ASA (N = 35) 
ASA Số trường hợp Tỷ lệ (%) 
I 1 2,9 
II 26 74,3 
III 8 22,9 
Tổng 35 100 
Nhận xét: 
Phần lớn bệnh nhân được phân nhóm ASA II với 26/35 BN, chiếm 
74,3%. 
0
10
20
30
40
50
60
< 18.5 (n=8) 18.5 - 22.99
(n=10)
23 – 24.99 (n=4) 25 – 29.99 (n=4) 
22.9 
54.3 
11.4 11.4 
58 
3.1.2.5. Chức năng thận của BN nghiên cứu 
Bảng 3.6. Giá trị chức năng thận của nhóm BN (N = 35) 
Chức năng thận Ure huyết thanh trước phẫu 
thuật (mmol/L) 
Creatinin trước phẫu 
thuật (mol/L) 
Giá trị nhỏ nhất 2,5 4,6 
Giá trị lớn nhất 9,7 128 
Giá trị trung bình 4,62 ± 1,66 67,53 ± 22,02 
Nhận xét: 
Chỉ số Ure huyết thanh trước mổ: 4,62 ± 1,66 mmol/L 
Chỉ số Creatinin huyết thanh trước mổ: 67,53 ± 22,02 mol/L 
3.1.2.6. Phân độ TMN trước phẫu thuật của BN nghiên cứu 
Bảng 3.7. Phân độ TNM trước phẫu thuật (N = 35) 
cTNM Số trường hợp Tỷ lệ (%) 
T1N0M0 1 2,9 
T2N0M0 27 77,1 
T3N0M0 7 20 
Tổng 35 100 
Nhận xét: 
Chủ yếu BN nghiên cứu có giai đoạn trước mổ là T2N0M0 với 27/35 
BN, chiếm tỷ lệ 77,1%. 
Chiếm tỷ lệ ít nhất là giai đoạn T1N0M0 với 2,9% BN nghiên cứu. 
59 
3.1.2.7. Giá trị của CLĐT trong chẩn đoán 
Bảng 3.8. Giá trị của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán giai đoạn bướu 
nguyên phát trước mổ 
Hình ảnh chụp cắt lớp GPB sau mổ 
Tổng 
Giai đoạn pT3 Không phải pT3 
Có T3 5 2 7 
Không có T3 2 23 28 
Tổng 7 28 35 
Nhận xét: 
Độ nhạy của chụp cắt lớp vi tính với giai đoạn T3 là 71,4%% 
Độ đặc hiệu 92% 
Giá trị chẩn đoán đúng 71,4% 
Độ chính xác là 87,5% 
3.1.3. Đặc điểm trong phẫu thuật 
Thời gian mổ trung bình: 368,43 ± 37,51 phút, ngắn nhất là 270 phút, 
dài nhất là 450 phút. 
60 
3.1.3.1. Thời gian phẫu thuật 
Bảng 3.9. Thời gian phẫu thuật (N = 35) 
Thời gian phẫu thuật Số trường hợp Tỷ lệ (%) 
<360 phút 12 34,3 
360-420 phút 21 60,0 
>420 phút 2 5,7 
Tổng 35 100,0 
Giá trị trung bình 368,43 ± 37,51 phút 
Biểu đồ 3.4: Phân bố thời gian phẫu thuật. 
Nhận xét: 
Phần lớn BN có thời gian phẫu thuật trong khoảng 360-420 phút với 
21/35 BN, chiếm tỷ lệ 60%. 
Đặc biệt có 2/35 BN có thời gian phẫu thuật > 420 phút, chiếm 5,7%. 
Thời gian phẫu thuật trung bình 368,43 ± 37,51 phút. 
34.3 
60 
5.7 
0
10
20
30
40
50
60
70
420 phút
Thời gian 
61 
3.1.3.2. Đặc điểm phẫu thuật nhóm BN nghiên cứu 
Bảng 3.10. Đặc điểm trong phẫu thuật 
Đặc điểm phẫu thuật Số TH Tỷ lệ (%) 
Phương pháp 
vô cảm 
Mê NKQ 23 65,7 
Mê NKQ + tê NMC 12 34,3 
Tổng 35 100 
Lượng máu mất 
Ít nhất 175 ml 
Nhiều nhất 1400 ml 
Trung bình 565,14 ± 278,43 ml 
Lượng máu 
truyền 
Không truyền 18 51,4 
175 ml 1 2,9 
250 ml 8 22,9 
350 ml 7 20 
375 ml 1 2,9 
Trung bình 294,12 ± 60,29 ml 
Tai biến trong 
phẫu thuật 
Có 0 0 
Không 35 100 
Tổng 35 100 
Nhận xét: 
Lượng máu mất trung bình trong mổ: 565,14 ± 278,43ml, ít nhất 150 
ml, nhiều nhất là 1400 ml. 
Có 17 trường hợp phải truyền máu trong mổ với mức độ máu phải 
truyền trung bình là 294,12 ± 60,29 ml, chủ yếu truyền 250ml (22,9% BN). 
Trong thì mổ cắt bàng quang tận gốc, tạo hình bàng quang tân tạo: 
100% BN không ghi nhận có tai biến phẫu thuật. 
62 
3.1.4. Đặc điểm sau mổ 
3.1.4.1. Đặc điểmhậu phẫu và thời gian nằm viện 
Bảng 3.11. Đặc điểm hậu phẫu trong thời gian nằm viện 
Thời điểm Ngắn nhất 
(ngày) 
Dài nhất 
(ngày) 
Trung bình 
(ngày) 
Có nhu động ruột 2 5 3,14 ± 0,69 
Rút dẫn lưu 3 22 6,11 ± 2,98 
Bơm rửa bàng quang 1 5 2,86 ± 0,88 
Rút thông niệu quản 10 21 12,40 ± 1,97 
Rút thông niệu đạo 11 23 14,71 ± 2,83 
Nằm viện 10 27 15,49 ± 3,58 
Biểu đồ 3.5: Các đặc điểm hậu phẫu 
0
10
20
30
40
50
60
70
1 2 3 4 5 6 7 8 10 11 12 13 14 15 16 20 21 22 23
Nhu động ruột Rút dẫn lưu Bơm rửa BQ Rút thông NQ Rút thông NĐ
63 
Nhận xét: 
Thời gian có nhu động ruột trung bình sau mổ: 3,14 ± 0,69 ngày, đa số 
vào ngày thứ 3 (60%). 
Thời gian rút dẫn lưu trung bình sau mổ: 6,11 ± 2,98 ngày, đa số rút 
vào ngày thứ 6 (31,4%). Đặc biệt 2,9% đối tượng có thời điểm rút dẫn lưu vào 
ngày hậu phẫu thứ 22, 
Thời gian bơm rửa bàng quang trung bình sau mổ: 2,86 ± 0,88 ngày, đa 
số vào ngày thứ 3 (57,1%). 
Thời gian rút thông niệu quản trung bình sau mổ: 12,40 ± 1,97 ngày, đa 
số vào ngày thứ 12 (51,4%). Đáng chú ý 2,9% BN rút ngày thứ 21. 
Thời gian rút thông niệu đạo trung bình sau mổ: 14,71 ± 2,83 ngày, đa 
số vào ngày thứ 14 (60%). Đáng chú ý 2,9% BN rút vào ngày thứ 23. 
Thời gian nằm viện trung bình sau mổ: 15,49 ± 3,58 ngày. 
3.1.4.2. Đặc điểm GPB và phân độ TMN sau mổ 
Biểu đồ 3.6: Phân bố GPB sau mổ 
Nhận xét: 
Phần lớn giải phẫu bệnh sau mổ là Carcinoma tế bào chuyển tiếp với 
31/35 BN, chiếm tỷ lệ 88,6%. 
88.6 
11.4 
Carcinoma Tế bào chuyển tiếp Carcinoma tuyến 
64 
Bảng 3.12: Giai đoạn bệnh xác định bằng GPB sau phẫu thuật 
Giai đoạn Số trường hợp Tỷ lệ (%) 
pT2N0M0 22 62,9 
pT2N1M0 4 11,4 
pT3N0M0 6 17,1 
pT3N1M0 1 2,9 
pT4aN0M0 1 2,9 
pT4aN1M0 1 2,9 
Tổng 35 100 
Nhận xét: 
Đa số giai đoạn bệnh dựa trên giải phẫu bệnh sau mổ là pT2N0M0 với 
22/35 BN, chiếm tỷ lệ 62,9%. 
Chiếm ít nhất là giai đoạn pT3N1M0, pT4aN0M0, pT4aN1M0 với tỷ 
lệ2,9%. 
Bảng 3.13: Đặc điểm hạch chậu và bờ cắt sau mổ 
Giai đoạn Số trường hợp Tỷ lệ (%) 
Hạch vùng chậu 
Dương tính 6 17,1 
Âm tính 29 82,9 
Bờ cắt 
Dương tính 0 0 
Âm tính 35 100 
Nhận xét: 
Đa số BN không có hạch chậu trong phẫu thuật với 29/35 BN, chiếm tỷ 
lệ 82,9%. 
Toàn bộ 35 bệnh nhân được cắt bỏ u với bờ biên cắt âm tính trong phẫu 
thuật, chiếm tỷ lệ 100%. 
65 
3.1.5. Một số biến chứng sớm sau phẫu thuật 
Bảng 3.14: Biến chứng sớm sau phẫu thuật (N = 35) 
Biến chứng sớm Số trường hợp Tỷ lệ (%) 
Không 29 82,8 
Rò nước tiểu 1 2,9 
Nhiễm khuẩn đường 
tiết niệu 
3 8,6 
Nhiễm khuẩn vết mổ 2 5,7 
Huyết khối TM 2 5,8 
Tắc ruột sau mổ 0 0 
Tổng 35 100 
Nhận xét: 
Có 29/35 bệnh nhân không ghi nhận có biến chứng thời kỳ hậu phẫu, 
chiếm tỷ lệ 82,9%. 
Trong số 8/35 bệnh nhân còn lại, ghi nhận tỷ lệ biến chứng gồm nhiễm 
khuẩn đường tiết niệu (8,6%), nhiễm khuẩn vết mổ (5,7%). Các trường hợp 
này được sử dụng kháng sinh đường tĩnh mạch và điều trị nội khoa. 
Ghi nhận 1 TH rò nước tiểu qua vết mổ, TH này điều trị nội khoa BN 
sau 5 ngày HP hết rò. 
Ghi nhận có 2/35 BN có tắc huyết khối TM chi dưới trong quá trình 
theo dõi, trong đó 1 trường hợp tắc TM chân phải, 1 trường hợp tắc TM đùi 
trái và khoeo phải. Các trường hợp này điều trị nội khoa với thuốc kháng 
đông và BN xuất viện an toàn. 
66 
3.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẠO HÌNH BÀNG QUANG 
3.2.1. Chức năng chứa đựng của bàng quang tân tạo tại thời điểm 3, 6 và 
12 tháng sau phẫu thuật 
3.2.1.1. Dung tích bàng quang tân tạo sau phẫu thuật 
Bảng 3.15. Dung tích bàng quang ở ba thời điểm trước 3, 6 và 12 tháng 
sau phẫu thuật 
Dung tích bàng 
quang (ml) 
Trước 3 tháng 
(n = 35) 
Sau 6 tháng 
(n = 34) 
Sau 12 tháng 
(n=30) 
< 300 
6 
(17,1) 
3 
(8,6) 
1 
(3,3) 
300 – 500 
29 
(82,9) 
29 
(85,7) 
26 
(86,7) 
Không đánh giá 0 
2 
(5,7) 
3 
(10,0) 
Dung tích bàng 
quang trung bình 
323,33 ± 42,33 366,97 ± 49,97 
395,52 ± 41,88 
Giá trị p* 
T3 so với T6: p<0,001 
T6 so với T12: p< 0,001 
*Phép kiểm T test bắt cặp. 
67 
Biểu đồ 3.7: Kết quả dung tích bàng quang trung bình của T3, T6 và T12 
Nhận xét: 
Phần lớn dung tích bàng quang ở cả ba thời điểm nằm trong khoảng 
300-500 ml. 
Dung tích bàng quang trung bình đo tại thời điểm 3 tháng và 6 tháng: 
323,33 ± 42,33 và 366,97 ± 49,97 ml, sự tăng dung tích bàng quang sau mổ ở 
thời điểm 6 tháng so với thời điểm 3 tháng có ý nghĩa thống kê với p = 0,000 
(T-test). 
3.2.1.2. Thể tích nước tiểu tồn lưu trong bàng quang tân tạo sau phẫu thuật 
Bảng 3.16: Thể tích nước tiểu tồn lưu ở ba thời điểm sau 3 tháng, 6 thángvà 
12 tháng phẫu thuật 
Thể tích 
nước tiểu 
tồn lưu 
Sau 3 tháng 
(n = 35) 
Sau 6 tháng 
(n = 32) 
Sau 12 tháng 
(n =27) 
Giá trị p 
Giá trị 
trung bình 
66,67 
± 32,18 
86,73 
± 33,80 
101,85 
± 44,72 
T3 và T6: 0,000* 
T6 và T12: 0,235 
*Phép kiểm T test bắt cặp. 
0
50
100
150
200
250
300
350
400
3 tháng (n=35) 6 tháng (n=32) 12 tháng (n=27)
323.33 
366.97 
395.52 
68 
Biểu đồ 3.8: Kết quả thể tích nước tiểu tồn lưutrung bình của T3, T6 và T12 
Nhận xét 
Tồn lưu nước tiểu trung bình tại hai thời điểm là 66,67 ± 32,18 và 
86,73 ± 33,80 ml, sự tăng thể tích ở tháng thứ 6 so với tháng thứ 3 có ý nghĩa 
về thống kê với p <0,001. 
3.2.2. Khả năng kiểm soát nước tiểu tại thời điểm 6 tháng sau mổ 
Biểu đồ 3.9: Đánh giá kiểm soát nước tiểu tại thời điểm 6 tháng sau mổ 
0
20
40
60
80
100
120
3 tháng (n=35) 6 tháng (n=32) 12 tháng (n=27)
66.67 
86.73 
101.85 
85.7 
68.6 
8.5 
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Tiểu kiểm soát ban ngày 
(n=30) 
Tiểu kiểm soát ban đêm 
(n=24) 
Tự đặt thông tiểu (n=3) 
69 
Nhận xét: 
Kết quả đi tiểu kiểm soát ban ngày là 85,7%, tiểu kiểm soát ban đêm là 
68,6%. Ghi nhận có 8,5% TH tiểu không hiệu quả phải đặt thông tiểu sạch 
cách quãng. 
Biểu đồ 3.10: Số lần đi tiểu đêm 
Nhận xét: 
Đa phần các bệnh nhân đi tiểu đêm 1 lần chiếm 45,7%. 
Ghi nhận có 14,3% tiểu đêm 3 lần. 
Có 11 TH (31,4%) tiểu không kiểm soát ban đêm nên không đánh giá 
số lần đi tiểu đêm. 
0 10 20 30 40 50
1 lần (n=16) 
2 lần (n=3) 
3 lần (n=5) 
Không đánh giá (n=11)
45.7 
8.6 
14.3 
31.4 
70 
3.2.3. Khả năng tống xuất của bàng quang tân tạo tại thời điểm 6 tháng 
sau mổ 
Bảng 3.17: Niệu dòng đồ sau mổ 6 tháng 
Các chỉ số Qmax (mL/s) Thời gian đi tiểu (s) 
Số BN 29 29 
Giá trị trung bình 23,57 ± 8,20 53,50 ± 23,75 
Giá trị nhỏ nhất 12,3 12 
Giá trị lớn nhất 47 90 
Nhận xét: 
Qmax trung bình: 23,57 ± 8,20 mL/s, thời gian trung bình: 53,50 ± 
23,75 giây. 
3.2.4. Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang tân tạo 
3.2.4.1. Kết quả tạo hình bàng quang tân tạo 
Biều đồ 3.11: Kết quả tạo hình bàng quang tân tạo 
Nhận xét: Kết quả tạo hình bàng quang tân tạo tốt chiếm 42,8%, khá chiếm 
51,4% và trung bình chiếm 5,8%. 
42.8 
51.4 
5.8 
0
10
20
30
40
50
60
Tốt Khá Trung bình
Kết quả tạo hình bàng quang tân tạo 
71 
3.2.4.2. Chất lượng cuộc sống sau mổ 
Biểu đồ 3.12: Chất lượng cuộc sống tại thời điểm 6 tháng. 
Nhận xét: Ghi nhận mức độ hài lòng của BN sau mổ chiếm tỷ lệ cao nhất là 
41,2%. 32,4% cảm thấy tạm hài lòng và 20,6% thấy không hài lòng. Có 5,8% 
cảm thấy thất vọng sau mổ. 
3.2.5. Biến chứng xa trong thời gian theo dõi 
3.2.5.1. Chức năng thận tại thời điểm 6 tháng: 
Chỉ số Ure huyết thanh: 6,2 3,35 mmol/L 
Creatinin huyết thanh: 91,12 34,12 mmol/L 
Bảng 3.18: Tỷ lệ rối loạn điện giải máu 
 Số trường hợp Tỷ lệ (%) 
Rối loạn điện giải (hạ Natri máu) 2 5,7 
Không rối loạn 33 94,3 
Tổng 35 100 
Không ghi nhận trường hợp nào suy thận hoặc rối loạn thăng bằng kiềm toan. 
Tỉ lệ hạ Natri máu là 5,7%. 
41.2 
32.4 
20.6 
5.8 
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Chất lượng cuộc sống (n=34) 
Thất vọng 
Không hài lòng
Tạm hài lòng 
Hài lòng
72 
Bảng 3.19: Biến chứng xa 
Biến chứng xa Số trường hợp Tỷ lệ (%) 
Hẹp miệng nối niệu quản – bàng quang tân tạo 3 8,5 
Hẹp miệng nối niệu đạo– bàng quang tân tạo 2 5,8 
Rò bàng quang tân tạo – âm đạo 1 2,9 
Nhiểm khuẩn niệu 3 8,6 
Thoát vị vết mổ 1 2,9 
Tổng 10 28,6 
Nhận xét: Chiếm tỷ lệ nhiều nhất: nhiểm khuẩn niệu (8,6%). 
Hẹp miệng nối niệu quản – bàng quang tân tạo chiếm tỷ lệ 8,5%, phát 
hiện tại thời điểm tháng 6 sau phẫu thuật và 1 TH phải phẫu thuật cắm lại niệu 
quản bên phải. 
Hẹp miệng nối niệu đạo – bàng quang tân tạo chiếm 5,8%, phát hiện tại 
tháng thứ 6 sau mổ, 2 TH này cần nội soi xẻ rộng miệng nối niệu đạo. 
Có 30 BN được chụp Xquang bàng quang niệu đạo cản quang lúc đi 
tiểu, ghi nhận 8/60 đơn vị miệng nối khảo sát có ngược dòng bàng quang niệu 
quản, chiếm tỷ lệ 13,3%. 
3.3. TỶ LỆ SỐNG CÒN SAU MỔ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 
3.3.1. Tỉ lệ sống còn sau mổ 
Thời gian theo dõi trung bình: 39,71 ± 24,07 tháng. 
Bảng 3.20: Tỷ lệ còn sống của nhóm BN nghiên cứu 
Số bệnh nhân Số trường hợp Tỷ lệ (%) 
Còn sống 26 74,3 
Tái phát 7 20 
Tử vong 9 25,7 
Tổng 35 100 
73 
Nhận xét: 
Phần lớn đối tượng vẫn còn sống tính đến thời điểm nghiên cứu với 
26/35 BN, chiếm tỷ lệ 74,3%. 
Có 9/35 BN ghi nhận đã tử vong trong quá trình theo dõi, chiếm tỷ lệ 
25,7%. 
Bảng 3.21: Đặc điểm của nhóm bệnh nhân tử vong (n = 9) 
Số 
thứ 
tự 
Số thứ tự 
BN/ số lưu 
trữ 
Tuổi TMN GPB 
Bệnh cảnh 
tử vong 
Thời gian 
tái phát – tử 
vong 
(tháng) 
Thời gian 
sống sau 
mổ (tháng) 
1 
2 
210/19586 
40 T2bN0M0 
Cacinoma 
tuyến – biệt hoá 
vừa 
Tái phát tại 
chỗ + di căn 
phổi 
20 25 
2 
5 
212/19602 
44 T3aN1M0 
Cacinoma 
tuyến – biệt hoá 
vừa/kém 
Di căn phổi 14 18 
3 
7 
213/13199 
81 T2aN1M0 
Cacinoma TB 
chuyển tiếp – 
biệt hoá kém 
Tái phát tại 
chổ + di căn 
gan 
27 27 
4 
11 
2014/00617 
78 T4aN0M0 
Cacinoma TB 
chuyển tiếp – 
biệt hoá kém 
Di căn xa não 44 44 
5 
14 
2015/01277 
78 T2aN0M0 
Cacinoma 
chuyển tiếp – 
biệt hoá kém 
Di căn phổi 15 15 
6 
21 
2015/03508 
76 T3aNoM0 
Cacinoma TB 
chuyển tiếp – 
biệt hoá vừa 
TBMMN Không 4 
7 
24 
2016/03348 
69 T2bN1M0 
Cacinoma TB 
chuyển tiếp – 
biệt hoá kém 
Tái phát tại 
chỗ + di căn 
gan 
7 7 
8 
26 
2016/12941 
67 T2bN1M0 
Cacinoma TB 
chuyển tiếp – 
biệt hoá vừa 
Viêm phổi Không 8 
9 
31 
2018/10070 
66 T4aN1M0 
Cacinoma TB 
chuyển tiếp – 
biệt hoá 
vừa/kém 
Tái phát tại 
chỗ+ di căn 
phổi 
14 14 
74 
Nhận xét: Ghi nhận có 7 TH tử vong trong bệnh cảnh tái phát hoặc di căn xa, 
thời gian tái phát nhanh nhất là 7 tháng và lâu nhất là 44 tháng. Đa phần các 
BN có kết quả GPB là carcinoma biệt hoá kém hoặc BN có bướu T3 trở lên 
hoặc có hạch N1. 
3.3.3. Tỷ lệ sống còn của BN trong nhóm nghiên cứu 
Bảng 3.22: Thời gian sống còn sau phẫu thuật 
Thời gian sống còn (tháng) Số trường hợp Tỷ lệ 
<=12 6 17,1 
12 – 36 10 28,6 
36 – 60 14 40 
>60 5 14,3 
Tổng 35 100 
Giá trị nhỏ nhất 4 tháng 
Giá trị lớn nhất 102 tháng 
Giá trị trung bình 39,71 ± 24,07 tháng 
Trung vị 43 tháng 
Biểu đồ 3.13: Thời gian sống sau phẫu thuật Kaplan Meier của nhóm BN 
75 
Nhận xét: Thời gian sống còn trung bình của nhóm BN: 39,71 ± 24,07 tháng. 
3.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống còn của nghiên cứu 
Bảng 3.23: So sánh thời gian sống còn giữa hai nhóm tái phát 
và không tái phát 
Thời gian sống 
còn (tháng) 
Nhóm tái phát 
Nhóm không tái 
phát 
p 
Giá trị trung bình 24,00± 6,09 44,37± 4,63 0,012 
Trung vị 16,00 45,00 
Biểu đồ 3.14: Thời gian sống sau phẫu thuật Kaplan Meier của hai nhóm tái 
phát và không tái phát 
Nhận xét: Thời gian sống còn trung bình của nhóm tái phát ngắn hơn nhóm 
không tái phát, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. 
76 
Biểu đồ 3.15: Thời gian sống sau phẫu thuật Kaplan Meier của hai nhóm có 
hạch N1 trở lên và nhóm hạch N0 (p=0,008) 
Nhận xét: Thời gian sống còn trung bình của nhóm có hạch N1 trở lên ngắn 
hơn nhóm hạch N0, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. 
77 
Biểu đồ 3.16: Thời gian sống sau phẫu thuật Kaplan Meier của nhóm có và 
không tăng giai đoạn trước – sau phẫu thuật (p = 0,015) 
Nhận xét: Thời gian sống còn của hai nhóm có và không có sự thay đổi giai 
đoạn trước-sau mổcó sự khác biệt về ý nghĩa thống kê với p <0,05. 
78 
Biểu đồ 3.17: Thời gian sống sau phẫu thuật Kaplan Meier của nhóm có và 
không có biến chứng sau phẫu thuật (p < 0,001*) 
Nhận xét: Thời gian sống còn của hai nhóm có biến chứng ngắn hơn nhóm 
không có biến chứng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,001. 
79 
3.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tái phát/ di căn 
Bảng 3.24: Tương quan các yếu tố với khả năng tái phát 
Yếu tố 
Tái phát 
Giá trị p 
Có Không 
Bướu từ T3 trở lên 4 5 0,086 
Di căn hạch chậu 4 2 0,016 
Biến chứng 4 4 0,06 
Nhận xét: Ghi nhận di căn hạch chậu có liên quan đến khả năng tái phát sau 
mổ có ý nghĩa thống kê với p=0,016. 
80 
CHƯƠNG 4: 
BÀN LUẬN 
Qua thời gian nghiên cứu từ tháng 10 năm 2010 đến tháng 7 năm 2019 
chúng tôi ghi nhận được 35 bệnh nữ bị ung thư bàng quang được phẫu thuật 
tạo hình bàng quang tân tạo trực vị bằng phương pháp Hautmann tại Bệnh 
viện Bình Dân Tp Hồ Chí Minh. Nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu chúng tôi 
có các đặc điểm sau: 
4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ PHẪU THUẬT 
4.1.1. Tuổi 
Theo các báo cáo trên thế giới, tỷ lệ bệnh nhân nữ bị ung thư bàng so 
với nam giới thấp hơn từ 3 đến 4 lần. Ung thư bàng quang ở bệnh nhân nữ có 
kết quả sống 5 năm thấp hơn và tỷ lệ tái phát cao hơn so với ung thư bàng 
quang ở nam giới [86]. Một nghiên cứu đoàn hệ đã phân tích đa biến hơn 
8000 bệnh nhân ung thư bàng quang cho thấy nữ giới là yếu tố độc lập tiên 
lượng tử vong do bệnh ung thư bang quang với p =0,004 [72]. Điều này cho 
thấy việc phẫu thuật điều trị ung thư bàng quang ở nữ giới có kết quả xấu hơn 
so với nam giới. 
Chúng tôi thu nhận được 35 BN nữ có ung thư bàng quang với độ tuổi 
trung bình là 58,66 ± 11,85, thấp nhất là 29, cao nhất là 81 tuổi, trong đó 
nhóm tuổi60-69 chiếm tỷ lệ cao nhất là 34,3%. 
Tác giả Wishahi và cs [117] phẫu thuật điều trị ung thư bàng quang trên 
71 BN nữ cho thấy tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 52 tuổi, 
nhỏ nhất là 23 tuổi và lớn nhất là 72 tuổi. Tác giả ghi nhận tuổi của bệnh nhân 
không là yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiểu không hiệu quả sau phẫu thuật 
cắt bàng quang tận gốc và tạo hình bàng quang tân tạo. 
81 
Tác giả Trần Chí Thanh [14] nghiên cứu 42 bệnh nhân ung thư bàng 
quang được điều trị tại bệnh viện Việt Đức từ 1/2009 đến 12/2014 cho thấy 
tuổi trung bình của các bệnh nhân ung thư là 55,71± 10,1 tuổi, thấp nhất là 33 
tuổi và cao nhất là 75 tuổi. Nhóm tuổi thường gặp nhất là 50-59 tuổi chiếm 
35,7%. Tác giả Đào Quang Oánh [11] cho thấy tuổi trung bình của các BN 
ung thư bàng quang điều trị tại BV Bình dân là 57,43± 12,9 tuổi 
Qua những báo cáo trên và kết quả nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy 
tuổi thường xuất hiện của ung thư bàng quang là tuổi trung niên. Tuy nhiên 
vẫn có những trường hợp ung thư bàng quang ở những lứa tuổi nhỏ như tuổi 
thanh niên. Chính vì vậy, vẫn cần nghĩ đến khả năng ung thư bàng quang ở 
những bệnh nhân thanh niên khi có các dấu hiệu nghi ngờ. Chúng tôi ghi nhận 
được lý do tới khám bệnh chủ yếu của nhóm nghiên cứu là tiểu máu chiếm 
88,6%. Điều này cho thấy đây là một triệu chứng quan trọng, phải nghĩ đến 
khả năng ung thư bàng quang. 
4.1.2. Đặc điểm giai đoạn của ung thư bàng quang 
Việc chẩn đoán giai đoạn ung thư bàng quang trước và sau mổ là điều 
quan trọng giúp tiên lượng cho bệnh nhân. Để chẩn đoán giai đoạn tại chỗ u 
thì chụp cắt lớp vi tính có hạn chế vì rất khó chẩn đoán được giai đoạn T1, T2 
mà chỉ chẩn đoán được ở giai đoạn trên T3 [52]. Hiện nay với máy chụp cộng 
hưởng từ thông thường 1,5 Tesla có tiêm thuốc cản quang phân biệt được 
bướu ở giai đoạn nông với giai đoạn xâm lấn cơ. Tỷ lệ chẩn đoán đúng các 
giai đoạn tại chỗ ung thư bàng quang của chụp cộng hưởng từ 52% - 93%. 
Hai kỹ thuật mới của chụp cộng hưởng từ: chụp cộng hưởng từ động và chụp 
cộng hưởng từ khuyếch tá

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_ket_qua_tao_hinh_bang_quang_bang_phuong_pha.pdf
  • pdfVĂN THÀNH TRUNG.pdf
  • docTTLAĐLM - VĂN THÀNH TRUNG.doc
  • pdfTom tat Luan an NCS Văn Thành Trung.pdf