Luận án Một số kỹ thuật chỉ dẫn cho giải thuật tiến hóa đa mục tiêu sử dụng mô hình đại diện cho các bài toán chi phí lớn
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Một số kỹ thuật chỉ dẫn cho giải thuật tiến hóa đa mục tiêu sử dụng mô hình đại diện cho các bài toán chi phí lớn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Một số kỹ thuật chỉ dẫn cho giải thuật tiến hóa đa mục tiêu sử dụng mô hình đại diện cho các bài toán chi phí lớn
ởi các bài toán này có các đặc điểm của lớp bài toán chi phí lớn như: số mục tiêu lớn, không gian tìm kiếm rộng, hàm mục tiêu có độ phức tạp tính toán lớn. Lớp bài toán này bao gồm 9 bài toán, từ DTLZ1 đến DTLZ9. Đây là lớp bài toán do nhóm tác giả K. Deb đưa ra [26], được cộng đồng nghiên cứu chấp nhận rộng rãi, xem như một trong các bài toán chi phí lớn điển hình được giả lập để thử nghiệm và so sánh, đánh giá các giải thuật đề xuất cho bài toán chi phí lớn. Công trình công bố giải thuật gốc sử dụng DTLZ để thử nghiệm [20], do đó luận án đã lựa chọn lớp bài toán này. Bảng 2.1. Các bài toán mẫu DTLZ sử dụng trong thử nghiệm TT Bài toán Đặc điểm 1 DTLZ1 Lớp POF có dạng đường thẳng hoặc siêu mặt phẳng. Có (11l - 1) mặt tối ưu cục bộ, với l = (n – k + 1) trong đó n là số biến, k là số mục tiêu. Giải thuật rất dễ rơi vào các tập tối ưu cục bộ trước khi tiếp cận được tập tối ưu toàn cục Pareto 2 DTLZ2 Với k 3, các giải pháp tối ưu Pareto nằm trên cung thứ nhất của siêu mặt cầu đơn vị trong không gian k chiều với các trục f1, fk. Với k = 3 thì chúng nằm trên cung phần tám thứ nhất của mặt cầu trong không gian ba chiều 3 DTLZ3 Có (3 l - 1) mặt tối ưu cục bộ và một mặt tối ưu toàn cục Pareto và chúng đều song song với mặt tối ưu toàn cục. Giải thuật có thể bị 56 TT Bài toán Đặc điểm rơi vào một trong các mặt tối ưu cục bộ này trước khi hội tụ về tập tối ưu toàn cục 4 DTLZ4 Các giải pháp tối ưu Pareto bị phân bố không đều, tức là lớp POF có phân bố không đều 5 DTLZ5 Lớp POF có dạng đường cong trong không gian đa chiều và các giải pháp tối ưu Pareto phân bố không đều trên đường cong này 6 DTLZ6 Là phiên bản khó hơn của bài toán DTLZ5 với hàm khoảng cách phi tuyến g làm cho giải thuật khó hội tụ đến đường cong tối ưu Pareto như của DTLZ5 7 DTLZ7 Lớp POF được hình thành bởi (2k - 1) vùng rời nhau trong không gian mục tiêu và có đặc điểm là đa mẫu, lõm 8 DTLZ8 Lớp POF là sự kết hợp giữa một đường thẳng và một mặt siêu phẳng. Đường thẳng được hình thành từ các đường giao nhau của (k - 1) ràng buộc đầu, từ g1 đến gk-1. Còn mặt siêu phẳng chính là biểu diễn của ràng buộc gk trong không gian. 9 DTLZ9 Lớp POF là một đường cong với f1 = f1 = = fk-1, tương tự DTLZ5. Mật độ các giải pháp thưa dần khi tiến gần tới POF Lựa chọn độ đo 2.3.1.2. Để so sánh kết quả thử nghiệm giữa giải thuật gốc và các giải thuật cải tiến, với tiêu chí đánh giá độ hội tụ và độ đa dạng của giải thuật, luận án sử dụng hai độ đo là GD (Generational Distance) và IGD (Inverse Generational Distance). Độ đo GD là khoảng cách trung bình từ một tập giải pháp P đến lớp POF và được tính theo công thức (2.5) [7]: 1 PN ii P d GD N (2.5) Trong đó di là khoảng cách Euclide (trong không gian mục tiêu) từ giải pháp i thuộc P đến điểm gần nhất thuộc lớp POF và NP là kích thước của P. 57 Độ đo này đánh giá độ hội tụ của quần thể P [7]. Một ví dụ về độ đo GD được minh họa trong Hình 2.1. Với mỗi giải pháp thuộc quần thể P, xác định khoảng cách đến điểm gần nhất trong lớp POF và khi đó trung bình của các khoảng cách này sẽ là giá trị của độ đo GD. f2 f1 f2 f1 GD IGD Các giải pháp thuộc lớp POF Các giải pháp thuộc P Hình 2.1. Minh họa các độ đo GD, IGD Ngược lại, độ đo IGD là khoảng cách trung bình từ POF tới P và được tính theo công thức (2.6) [7]: OF 1 OF PN jj P d IGD N (2.6) Trong đó jd là khoảng cách Euclide (trong không gian mục tiêu) từ điểm j thuộc POF đến giải pháp gần nhất thuộc P và NPOF là kích thước của POF. Độ đo này để đánh giá cả về độ hội tụ và độ đa dạng. Lý do lựa chọn GD và IGD: Đây là các độ đo để đánh giá độ hội tụ và độ đa dạng của quần thể, phụ thuộc vào lớp POF [7], [79], [89]. Với các thử nghiệm trên lớp bài toán mẫu DTLZ do đã biết trước lớp POF, việc lựa chọn các độ đo này là phù hợp. 58 Khi phân tích sử dụng độ đo GD, IGD, giá trị nào càng nhỏ thì càng tốt. Với GD, giá trị nhỏ chứng tỏ các giải pháp tiệm cận gần lớp POF, tức là độ hội tụ càng tốt. Tương tự, với IGD, giá trị càng nhỏ thì chứng tỏ các giải pháp càng tiệm cận và trải đều trên POF [7], tức là độ hội tụ và độ đa dạng càng tốt. Môi trường thử nghiệm 2.3.1.3. - Sử dụng môi trường phần mềm Matlab phiên bản 2020b và bộ công cụ PlatEMO [78] để thử nghiệm. - Máy tính dùng thử nghiệm có cấu hình: HP ProLiant DL380; CPU: 2xIntel Xeon Silver 4110 Processor with 11M cache, 2.10GHz; RAM: 4x31GB PC4-21300; HDD: 4x1TB 7200 rpm SATA 6Gb/s. Thiết lập thông số thử nghiệm 2.3.1.4. - Số biến của bài toán: n = 7 30 (DTLZ1: n=7; DTLZ26: n=12; DTLZ7: n=22; DTLZ8: n=30; DTLZ9: n=20). - Số mục tiêu của bài toán: k = 3. - Kích thước tập A2: NP = 100. - Kích thước tối đa của tập A1: NI = 11n - 1. - Số lần tính toán hàm gốc tối đa: FEmax = 20.000. - Tham số tiến hóa: chỉ số phân bố lai ghép nc = 20; chỉ số phân bố đột biến là nm = 20; xác suất lai ghép là pc = 1.0; xác suất đột biến pm = 1/n. - Số cá thể được chọn để huấn luyện mô hình: u = 5. - Tham số quyết định sử dụng APD hay sử dụng thông tin không chắc chắn từ mô hình Kriging cho việc cập nhật: = 0,05NP. - Số lần chạy độc lập từng giải thuật: 30. 59 Các thông số trên được thiết lập thống nhất để thử nghiệm cho cả các giải thuật cải tiến và giải thuật gốc. Các thông số được thiết lập trong luận án khác với các thông số thử nghiệm trong công trình công bố giải thuật gốc, đặc biệt là FEmax lớn hơn nhiều, nhằm đảm bảo tính khách quan cũng như để kiểm chứng chất lượng, hiệu quả của các giải thuật cải tiến. Kết quả thử nghiệm 2.3.2. Đối với M-K-RVEA và K-RVEA 2.3.2.1. Giải thuật K-RVEA và M-K-RVEA được thử nghiệm với các thông số thiết lập như tại Mục 2.3.1.4. Trong K-RVEA, wmax= 30, còn trong M-K- RVEA, w t max được điều chỉnh tự động. Giá trị các độ đo GD và IGD trong quá trình tiến hóa được ghi lại để so sánh hai giải thuật với nhau [CT5]. Số liệu kết quả thử nghiệm cho cặp K-RVEA và M-K-RVEA được trình bày trong Bảng 2.2, Bảng 2.3. Trong các bảng này: FE là số lần tính toán hàm gốc; các giá trị của GD, IGD là giá trị trung bình của các lần chạy độc lập (dòng trên, in đứng) và giá trị độ lệch chuẩn tương ứng (dòng dưới, in nghiêng), giá trị độ đo nào tốt hơn sẽ được in đậm [CT5]. Bảng 2.2. Kết quả thử nghiệm của K-RVEA và M-K-RVEA trên độ đo GD FE Giải thuật 2.000 4.000 6.000 8.000 10.000 12.000 14.000 16.000 18.000 20.000 DTLZ1 K-RVEA 39,0192 9,4198 7,2260 5,4170 3,9909 3,9062 3,9777 4,0149 3,9320 3,7725 5,9397 1,4441 1,1370 0,6682 0,6645 0,6346 0,6382 0,6254 0,5884 0,5664 M-K-RVEA 46,6079 4,7267 3,3725 3,3725 3,3725 3,3725 3,3725 3,3725 3,3725 3,3725 6,9858 0,7220 0,6023 0,6023 0,6023 0,6023 0,6022 0,6023 0,5997 0,5997 DTLZ2 K-RVEA 0,0999 0,0015 0,0010 0,0008 0,0006 0,0005 0,0005 0,0004 0,0004 0,0004 0,0073 9,4E-05 5,9E-05 5,4E-05 3,9E-05 3,6E-05 4,1E-05 2,7E-05 2,6E-05 2,6E-05 M-K-RVEA 0,1227 0,0019 0,0011 0,0008 0,0007 0,0006 0,0006 0,0005 0,0005 0,0004 0,0069 1,4E-04 7,3E-05 5,0E-05 5,6E-05 4,5E-05 5,0E-05 3,5E-05 3,3E-05 2,7E-05 DTLZ3 K-RVEA 220,480 74,782 56,873 52,754 52,704 48,837 44,596 42,496 41,552 40,685 21,1002 6,2505 3,7843 5,1030 4,5744 4,3780 4,6944 3,5981 3,5371 3,3371 60 FE Giải thuật 2.000 4.000 6.000 8.000 10.000 12.000 14.000 16.000 18.000 20.000 M-K-RVEA 183,162 69,565 54,481 48,028 47,887 43,264 42,031 40,358 39,248 42,304 14,4113 7,1707 3,8441 4,4429 4,4243 3,8701 4,7003 3,5596 3,3844 3,7330 DTLZ4 K-RVEA 0,1634 0,0108 0,0077 0,0060 0,0051 0,0044 0,0038 0,0035 0,0033 0,0031 0,0064 0,0006 0,0003 0,0004 0,0003 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 M-K-RVEA 0,2219 0,0084 0,0055 0,0040 0,0033 0,0030 0,0027 0,0024 0,0022 0,0020 0,0109 0,0004 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0001 0,0001 0,0001 DTLZ5 K-RVEA 0,1207 0,0111 0,0082 0,0068 0,0063 0,0058 0,0056 0,0054 0,0051 0,0051 0,0088 0,0006 0,0005 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0003 0,0003 M-K-RVEA 0,1286 0,0071 0,0055 0,0048 0,0045 0,0042 0,0039 0,0039 0,0037 0,0037 0,0101 0,0005 0,0004 0,0004 0,0004 0,0003 0,0003 0,0003 0,0003 0,0003 DTLZ6 K-RVEA 0,9965 0,4503 0,3943 0,4227 0,3993 0,3845 0,3798 0,3657 0,3867 0,3529 0,1502 0,0675 0,0637 0,0634 0,0628 0,0660 0,0630 0,0538 0,0567 0,0488 M-K-RVEA 1,0474 0,4951 0,5234 0,5070 0,4695 0,4490 0,4279 0,4099 0,3823 0,3597 0,1834 0,0818 0,0688 0,0812 0,0860 0,0801 0,0708 0,0618 0,0575 0,0542 DTLZ7 K-RVEA 2,6896 0,0009 0,0005 0,0004 0,0003 0,0003 0,0003 0,0002 0,0002 0,0002 0,1251 5,6E-05 2,8E-05 2,4E-05 1,6E-05 2,0E-05 1,8E-05 1,1E-05 1,1E-05 1,0E-05 M-K-RVEA 2,0241 0,0009 0,0007 0,0004 0,0004 0,0003 0,0003 0,0003 0,0002 0,0002 0,0961 4,0E-05 4,2E-05 2,4E-05 2,2E-05 1,8E-05 1,8E-05 1,7E-05 1,1E-05 1,1E-05 DTLZ8 K-RVEA 0,0706 0,0358 0,0358 0,0358 0,0358 0,0358 0,0358 0,0358 0,0358 0,0358 0,0021 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 M-K-RVEA 0,0635 0,0310 0,0310 0,0310 0,0310 0,0310 0,0310 0,0310 0,0310 0,0310 0,0022 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 DTLZ9 K-RVEA 4,2762 2,1689 1,9599 1,7168 1,6040 1,4022 1,5312 1,4316 1,3738 1,2709 0,7132 0,4310 0,3795 0,3536 0,2970 0,2469 0,2754 0,2595 0,2498 0,2231 M-K-RVEA 3,7733 2,5289 2,2851 2,1059 2,0260 2,0260 1,8907 1,8280 1,2761 1,1746 0,5653 0,4814 0,3534 0,3281 0,3853 0,4366 0,3516 0,3518 0,2536 0,2169 Bảng 2.3. Kết quả thử nghiệm của K-RVEA và M-K-RVEA trên độ đo IGD FE Giải thuật 2.000 4.000 6.000 8.000 10.000 12.000 14.000 16.000 18.000 20.000 DTLZ1 K-RVEA 73,540 18,028 18,028 18,028 18,028 18,028 18,028 18,028 18,028 18,028 11,426 3,023 3,023 3,023 3,023 3,023 3,023 3,023 3,023 3,023 M-K-RVEA 30,816 9,903 9,903 9,903 9,903 9,903 9,903 9,903 9,903 9,903 3,634 2,652 2,652 2,652 2,652 2,652 2,652 2,652 2,652 2,652 DTLZ2 K-RVEA 0,4720 0,0467 0,0382 0,0326 0,0293 0,0283 0,0268 0,0260 0,0249 0,0244 0,032 0,003 0,003 0,002 0,003 0,002 0,003 0,002 0,002 0,002 61 FE Giải thuật 2.000 4.000 6.000 8.000 10.000 12.000 14.000 16.000 18.000 20.000 M-K-RVEA 0,5617 0,0528 0,0398 0,0354 0,0335 0,0320 0,0305 0,0295 0,0287 0,0278 0,048 0,004 0,004 0,003 0,003 0,003 0,003 0,002 0,002 0,002 DTLZ3 K-RVEA 421,71 282,92 229,26 229,26 229,26 222,97 132,37 132,37 132,37 132,37 45,76 27,21 22,69 22,03 23,35 22,01 14,73 14,73 14,72 14,72 M-K-RVEA 500,98 235,22 204,40 204,40 204,40 182,66 182,66 182,66 182,66 182,66 45,31 25,39 21,06 21,40 20,97 15,75 15,75 15,75 15,75 15,75 DTLZ4 K-RVEA 0,8311 0,0745 0,0626 0,0568 0,0520 0,0466 0,0441 0,0421 0,0408 0,0399 0,0372 0,0024 0,0019 0,0023 0,0023 0,0019 0,0018 0,0016 0,0016 0,0015 M-K-RVEA 0,8137 0,0722 0,0566 0,0516 0,0477 0,0457 0,0445 0,0419 0,0400 0,0391 0,0274 0,0028 0,0018 0,0017 0,0024 0,0023 0,0023 0,0017 0,0017 0,0016 DTLZ5 K-RVEA 0,4081 0,0722 0,0597 0,0496 0,0492 0,0478 0,0457 0,0449 0,0421 0,0421 0,0240 0,0058 0,0046 0,0035 0,0043 0,0039 0,0032 0,0032 0,0031 0,0030 M-K-RVEA 0,4247 0,0421 0,0371 0,0380 0,0373 0,0345 0,0338 0,0336 0,0333 0,0333 0,0359 0,0032 0,0024 0,0028 0,0033 0,0030 0,0027 0,0026 0,0024 0,0024 DTLZ6 K-RVEA 8,2757 2,4312 2,4304 1,8914 1,7946 1,7637 1,6556 1,6556 1,6556 1,6437 1,3294 0,4085 0,4089 0,2624 0,2948 0,3055 0,2910 0,2909 0,2909 0,2703 M-K-RVEA 8,4051 2,9249 1,8047 1,6488 1,6488 1,6488 1,6488 1,6334 1,5731 1,5731 1,3525 0,5059 0,2980 0,2896 0,2894 0,2894 0,2895 0,2974 0,2773 0,2772 DTLZ7 K-RVEA 8,6059 0,0514 0,0424 0,0380 0,0358 0,0341 0,0312 0,0303 0,0293 0,0282 0,4287 0,0030 0,0019 0,0022 0,0022 0,0020 0,0018 0,0016 0,0015 0,0014 M-K-RVEA 8,1067 0,0618 0,0546 0,0456 0,0433 0,0411 0,0359 0,0343 0,0320 0,0312 0,4533 0,0035 0,0026 0,0023 0,0029 0,0022 0,0022 0,0019 0,0018 0,0017 DTLZ8 K-RVEA 0,2190 0,1827 0,1827 0,1827 0,1827 0,1827 0,1827 0,1827 0,1827 0,1827 0,0066 0,0018 0,0018 0,0018 0,0018 0,0018 0,0018 0,0018 0,0018 0,0018 M-K-RVEA 0,2397 0,1790 0,1790 0,1790 0,1790 0,1790 0,1790 0,1790 0,1790 0,1790 0,0084 0,0021 0,0021 0,0021 0,0021 0,0021 0,0021 0,0021 0,0021 0,0021 DTLZ9 K-RVEA 11,1510 7,7752 7,7752 7,7563 7,7378 7,7212 7,7103 7,7103 7,7103 7,7099 1,2749 0,7125 0,9922 0,8170 1,0149 1,0713 0,8934 0,8932 0,8933 0,8724 M-K-RVEA 11,2529 6,5146 6,4943 6,4943 6,4943 6,4943 6,4943 6,4943 6,4697 6,4697 1,5480 0,7543 0,8233 0,8233 0,8234 0,8233 0,8233 0,8233 0,7651 0,7650 Quá trình tối ưu của K-RVEA so sánh với M-K-RVEA được biểu diễn trên Hình 2.2, Hình 2.3, Hình 2.4, Hình 2.5. Trong các biểu đồ, đường nét đứt thể hiện quá trình tiến hóa của K-RVEA, đường nét liền thể hiện cho M-K- RVEA và đường nào thấp hơn thì sẽ tốt hơn. 62 Hình 2.2. Quá trình tối ưu của K-RVEA, M-K-RVEA với bài toán DTLZ1 Hình 2.3. Quá trình tối ưu của K-RVEA, M-K-RVEA với bài toán DTLZ3 Hình 2.4. Quá trình tối ưu của K-RVEA, M-K-RVEA với bài toán DTLZ5 63 Hình 2.5. Quá trình tối ưu của K-RVEA, M-K-RVEA với bài toán DTLZ9 Bảng 2.4. Thời gian chạy của K-RVEA và M-K-RVEA Bài toán K-RVEA (giây) M-K-RVEA (giây) DTLZ1 6.864 6.087 DTLZ2 9.845 9.694 DTLZ3 15.621 13.851 DTLZ4 17.432 14.360 DTLZ5 11.230 10.375 DTLZ6 19.901 19.866 DTLZ7 28.823 26.667 DTLZ8 118.080 105.529 DTLZ9 34.750 33.969 Số liệu so sánh về mặt thời gian chạy thử nghiệm cho cặp K-RVEA và M-K-RVEA được trình bày trong Bảng 2.4. Các giá trị thời gian chạy là giá trị trung bình của các lần chạy độc lập. Bảng 2.5. Quá trình điều chỉnh giá trị wtmax trong M-K-RVEA FE Bài toán 2.000 4.000 6.000 8.000 10.000 12.000 14.000 16.000 18.000 20.000 DTLZ1 11 14 17 20 23 26 30 34 38 43 DTLZ2 11 15 19 23 26 30 34 38 42 47 DTLZ3 10 13 16 19 22 25 29 33 39 45 DTLZ4 11 13 15 17 20 23 26 29 34 40 DTLZ5 10 14 17 20 25 29 33 37 41 45 DTLZ6 11 15 19 23 27 31 35 40 44 47 64 FE Bài toán 2.000 4.000 6.000 8.000 10.000 12.000 14.000 16.000 18.000 20.000 DTLZ7 11 14 17 21 25 29 33 36 39 44 DTLZ8 10 12 15 18 22 27 31 35 40 46 DTLZ9 10 14 18 22 26 30 35 40 45 47 Ngoài ra, Bảng 2.5 cũng thể hiện số liệu các giá trị wtmax được điều chỉnh tự động tại các thời điểm trong quá trình tiến hóa của giải thuật M-K-RVEA. Nhận xét - So sánh kết quả độ đo GD, IGD giữa K-RVEA và M-K-RVEA thấy rằng giải thuật cải tiến có độ hội tụ và độ đa dạng tốt hơn. Cụ thể là: + Ở những thế hệ đầu, M-K-RVEA có kết quả tốt hơn với các bài toán DTLZ1, DTLZ3, DTLZ4, DTLZ5, DTLZ8 trên GD; và DTLZ1, DTLZ3, DTLZ4, DTLZ5, DTLZ8, DTLZ9 trên IGD. Trong các thế hệ giữa, M-K- RVEA tốt hơn với DTLZ1, DTLZ3, DTLZ4, DTLZ5, DTLZ8 trên GD; và DTLZ1, DTLZ3, DTLZ4, DTLZ5, DTLZ6, DTLZ8, DTLZ9 trên IGD. Tại các thế hệ cuối, M-K-RVEA tốt hơn với DTLZ1, DTLZ3, DTLZ4, DTLZ5, DTLZ8, DTLZ9 trên GD; và DTLZ1, DTLZ4, DTLZ5, DTLZ6, DTLZ8, DTLZ9 trên IGD. Như vậy, so sánh trong cả quá trình tiến hóa, M-K-RVEA có độ hội tụ và độ đa dạng tốt hơn trong các bài toán DTLZ1, DTLZ3, DTLZ4, DTLZ5, DTLZ6, DTLZ8, DTLZ9. Đây là các bài toán với lớp POF có tính chất lồi, phân bố đều, có nhiều điểm hoặc nhiều vùng tối ưu cục bộ. + Trong một số ít trường hợp khác, M-K-RVEA có kết quả GD, IGD tương tự hoặc kém không đáng kể so với K-RVEA, gồm DTLZ2, DTLZ7. Với bài toán DTLZ2, lớp POF gồm các điểm nằm rải rác quá rộng trên mặt cung thứ nhất của siêu mặt cầu, do đó cần ưu tiên nhiều hơn hướng tìm kiếm thăm dò rộng trong suốt quá trình tiến hóa. Tuy nhiên, với M-K-RVEA được chỉ dẫn tự động, hướng tìm kiếm thăm dò rộng chỉ được ưu tiên ở các thế hệ 65 cuối, nên sẽ khó có lợi thế đối với bài toán này. Với bài toán DTLZ7, lớp POF gồm các vùng rời nhau trong không gian mục tiêu, do đó cần phải ưu tiên tìm kiếm hướng sâu đến các vùng để đảm bảo độ hội tụ. Vì vậy, chỉ dẫn tự động chỉ ưu tiên tìm kiếm khai thác sâu ở các thế hệ đầu sẽ khó đạt hiệu quả cao trong trường hợp này. - So sánh về thời gian chạy, M-K-RVEA cho kết quả tốt hơn K-RVEA trong các thử nghiệm với các bài toán DTLZ. Từ phân tích về độ phức tạp tính toán, mặc dù được coi là tương đương, nhưng M-K-RVEA có khối lượng tính toán thấp hơn. Kết quả thực nghiệm đã minh chứng thời gian chạy của giải thuật cải tiến ít hơn giải thuật gốc, dù tỷ lệ không lớn. - Thông qua kết quả thử nghiệm cho thấy việc đề xuất kỹ thuật chỉ dẫn tự động đã nâng cao độ hội tụ và độ đa dạng của giải thuật cải tiến. Kết quả thử nghiệm đã minh chứng cho giả thuyết của luận án về việc xác định thời điểm huấn luyện mô hình và điều chỉnh tự động tham số điều khiển phù hợp ngay trong quá trình tiến hóa sẽ giúp tăng cường sự cân bằng giữa khai thác và thăm dò, nâng cao độ hội tụ và độ đa dạng. - Kết quả các phép đo GD, IGD của M-K-RVEA phần lớn là tốt hơn, ổn định hơn, luôn duy trì ở mức thấp trong suốt quá trình tiến hóa. Các giải pháp luôn tiệm cận và trải đều trên lớp POF qua các thế hệ. Điều này cho thấy, M- K-RVEA đã giảm được nhiễu do sai số khi sử dụng mô hình, làm cho tính bền vững của giải thuật tốt hơn. Đối với iK-RVEA và K-RVEA 2.3.2.2. Giải thuật K-RVEA và iK-RVEA được thử nghiệm với các thông số thiết lập như tại Mục 2.3.1.4. Trong K-RVEA, wmax= 30, còn trong iK-RVEA, w nd max được điều chỉnh bởi người quyết định thông qua tương tác. Người quyết định đã tương tác 5 lần để điều chỉnh wndmax tại các thời điểm khi FE 66 đạt xấp xỉ 4.000, 8.000, 12.000, 16.000 và 20.000. Số liệu kết quả thử nghiệm cho cặp K-RVEA và iK-RVEA trên các độ đo GD, IGD được trình bày trong Bảng 2.6, Bảng 2.7. Các giá trị GD, IGD trong bảng là giá trị trung bình của các lần chạy độc lập (dòng trên, in đứng) và giá trị độ lệch chuẩn tương ứng (dòng dưới, in nghiêng), giá trị độ đo nào tốt hơn sẽ được in đậm [CT3]. Bảng 2.6. Kết quả thử nghiệm của K-RVEA và iK-RVEA trên độ đo GD FE Giải thuật 4.000 8.000 12.000 16.000 20.000 DTLZ1 K-RVEA 9,4198 5,4170 3,9062 4,0149 3,7725 1,4441 0,6682 0,6346 0,6254 0,5664 iK-RVEA 4,6678 3,3155 3,3896 3,3820 3,3570 0,7787 0,5215 0,6026 0,5277 0,5345 DTLZ2 K-RVEA 0,0015 0,0008 0,0005 0,0004 0,0004 9,4E-05 5,4E-05 3,6E-05 2,7E-05 2,6E-05 iK-RVEA 0,0019 0,0008 0,0006 0,0005 0,0004 1,5E-04 6,0E-05 4,8E-05 3,6E-05 2,7E-05 DTLZ3 K-RVEA 74,782 52,754 48,837 42,496 40,685 6,2505 5,1030 4,3780 3,5981 3,3371 iK-RVEA 68,884 47,326 43,394 40,068 41,771 5,1538 3,9181 4,2376 3,7458 3,7350 DTLZ4 K-RVEA 0,0108 0,0060 0,0044 0,0035 0,0031 0,0006 0,0004 0,0002 0,0002 0,0002 iK-RVEA 0,0084 0,0040 0,0029 0,0024 0,0020 0,0005 0,0002 0,0002 0,0001 0,0001 DTLZ5 K-RVEA 0,0111 0,0068 0,0058 0,0054 0,0051 0,0006 0,0004 0,0004 0,0004 0,0003 iK-RVEA 0,0070 0,0048 0,0041 0,0038 0,0037 0,0004 0,0003 0,0003 0,0003 0,0002 DTLZ6 K-RVEA 0,4503 0,4227 0,3845 0,3657 0,3529 0,0675 0,0634 0,0660 0,0538 0,0488 iK-RVEA 0,4846 0,5096 0,4453 0,4084 0,3521 0,0586 0,0728 0,0777 0,0652 0,0521 DTLZ7 K-RVEA 0,0009 0,0004 0,0003 0,0002 0,0002 5,6E-05 2,4E-05 2,0E-05 1,1E-05 1,0E-05 iK-RVEA 0,0009 0,0004 0,0003 0,00026 0,0002 4,5E-05 2,6E-05 2,1E-05 1,5E-05 1,1E-05 DTLZ8 K-RVEA 0,0358 0,0358 0,0358 0,0358 0,0358 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 67 FE Giải thuật 4.000 8.000 12.000 16.000 20.000 iK-RVEA 0,0310 0,0307 0,0306 0,0307 0,0307 0,0008 0,0010 0,0009 0,0009 0,0009 DTLZ9 K-RVEA 2,1689 1,7168 1,4022 1,4316 1,2709 0,4310 0,3536 0,2469 0,2595 0,2231 iK-RVEA 2,5338 2,0751 2,0271 1,7849 1,1727 0,4923 0,3369 0,3938 0,3401 0,2167 Bảng 2.7. Kết quả thử nghiệm của K-RVEA và iK-RVEA trên độ đo IGD FE Giải thuật 4.000 8.000 12.000 16.000 20.000 DTLZ1 K-RVEA 18,028 18,028 18,028 18,028 18,028 3,0225 3,0225 3,0225 3,0225 3,0225 iK-RVEA 9,935 9,904 9,988 9,952 9,951 2,912 2,903 2,933 2,928 2,928 DTLZ2 K-RVEA 0,0467 0,0326 0,0283 0,0260 0,0244 0,0035 0,0023 0,0022 0,0020 0,0019 iK-RVEA 0,0520 0,0353 0,0319 0,0289 0,0277 0,0045 0,0032 0,0030 0,0025 0,0022 DTLZ3 K-RVEA 282,92 229,26 222,97 132,
File đính kèm:
- luan_an_mot_so_ky_thuat_chi_dan_cho_giai_thuat_tien_hoa_da_m.pdf
- Trích yếu Luận án NCS Nguyễn Đức Định.doc
- TomTat LuanAn NCS Nguyễn Đức Định_Tiếng Việt.pdf
- TomTat LuanAn NCS Nguyen Duc Dinh_English.pdf
- Thông tin kết luận mới của luận án-NCS Nguyễn Đức Định.doc