Luận án Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật vùng bụng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật vùng bụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật vùng bụng
) phẫu thuật nội soi. Tỷ lệ phẫu thuật bụng trên và phẫu thuật nội soi cao hơn so với phẫu thuật bụng dưới và phẫu thuật mổ mở có ý nghĩa thống kê (p<0,05). 55 3.1.3.2. Thời gian gây mê- phẫu thuật Bảng 3.6. Thời gian gây mê- phẫu thuật Biến số Trung vị (tứ phân vị) Tối thiểu- Tối đa Thời gian gây mê- PT (phút) ≥ 3 giờ < 3 giờ 210(160- 270) 430a 237 80- 690 64,5b 35,5 aTần số (n= 667), btỷ lệ (%). PT: phẫu thuật Kết quả nghiên cứu cho thấy: Thời gian gây mê- phẫu thuật trung bình là 210 phút, thời gian phẫu thuật ngắn nhất là 80 phút và dài nhất là 690 phút. Thời gian phẫu thuật trên 3 giờ chiếm 64,5%. 3.1.3.3. Đặc điểm về truyền máu trong mổ Bảng 3.7. Đặc điểm truyền máu trong mổ Biến số Tần số (n= 667) Tỷ lệ (%) Truyền máu trong mổ Có Không 14 653 2,1 97,9 Kết quả nghiên cứu cho thấy: 14 người bệnh (2,1%) cần phải truyền máu trong mổ chiếm tỷ lệ thấp. 56 3.1.3.4. Đặc điểm về đặt ống thông dạ dày trong mổ và thời gian lưu ống thông dạ dày Bảng 3.8. Đặt ống thông dạ dày và thời gian lưu ống thông dạ dày Biến số Trung vị (tứ phân vị) Tối thiểu- Tối đa Đặt ống thông dạ dày trong mổ Có Không 240a 427 36,0b 64 Thời gian lưu ống thông dạ dày (ngày) 1 (1-2) 1- 20 aTần số (n= 667), btỷ lệ (%). Kết quả nghiên cứu cho thấy: + 240 người bệnh (36%) được đặt ống thông dạ dày trong mổ. Chỉ định đặt ống thông dạ dày chủ yếu ở nhóm người bệnh phẫu thuật cắt gan và khối tá tụy. + Đa số người bệnh có thời gian lưu ống thông dạ dày 1 ngày. Có 1 người bệnh lưu ống thông dạ dày 20 ngày. 57 3.1.4. Đặc điểm sau phẫu thuật 3.1.4.1. Phương pháp giảm đau sau phẫu thuật Bảng 3.9. Phương pháp giảm đau sau phẫu thuật Biến số PT mổ mở PT nội soi n (%) Giảm đau sau mổ có GTNMC Có Không 125a (18,7b) 42 (6,3) 184 (27,6) 316 (47,4) 309 (46,3) 358 (53,7) GTNMC: Gây tê ngoài màng cứng, PT: phẫu thuật, atần số ( n= 667), btỷ lệ (%). Kết quả nghiên cứu cho thấy: 309 người bệnh (46,3%) được điều trị đau sau phẫu thuật bằng phương pháp gây tê ngoài màng cứng. 358 người bệnh (53,7%) được điều trị đau bằng đường tĩnh mạch. Đa số phẫu thuật mổ mở được điều trị đau sau phẫu thuật bằng phương pháp gây tê ngoài màng cứng. 3.1.4.2. Truyền máu sau phẫu thuật Bảng 3.10. Truyền máu sau phẫu thuật Biến số Tần số (n= 667) Tỷ lệ (%) Truyền máu sau phẫu thuật Có Không 51 616 7,7 92,3 58 Kết quả nghiên cứu cho thấy: 51 người bệnh (7,7%) cần phải truyền máu sau phẫu thuật. 3.1.4.3. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật Bảng 3.11. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật Biến số Ngày Thời gian nằm viện sau phẫu thuật Trung bình ± độ lệch chuẩn Nhỏ nhất- lớn nhất 8,3± 3,3 5 – 27 Kết quả nghiên cứu cho thấy: Thời gian nằm viện sau phẫu thuật trung bình là 8,3 ± 3,3 ngày. Trong đó thời gian nằm viện sau phẫu thuật ngắn nhất là 5 ngày và dài nhất là 27 ngày. 59 3.2. Biến chứng hô hấp sau phẫu thuật của đối tượng nghiên cứu 3.2.1. Đặc điểm các loại biến chứng hô hấp sau phẫu thuật: Bảng 3.12. Biến chứng hô hấp sau mổ phẫu thuật Các loại biến chứng hô hấp Tần số (n=119) Tỷ lệ (%) Viêm phổi Xẹp phổi ARDS Viêm phổi hít 67 61 2 1 56,3 51,3 1,7 0,8 Thời gian xuất hiện BCHH (ngày) Trung bình ± độ lệch chuẩn Nhỏ nhất- lớn nhất 3,5 ± 1,8 1 – 11 ARDS: Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển, BCHH: biến chứng hô hấp Kết quả nghiên cứu cho thấy: + Biến chứng hô hấp sau phẫu thuật có 119 người bệnh chiếm 17,8%, trong đó: • Viêm phổi có 67 người bệnh (56,3%) chiếm tỷ lệ cao nhất. • Xẹp phổi có 61 người bệnh (51,3%). • ARDS có 2 người bệnh (1,7%). • Viêm phổi hít có 1 người bệnh (0,8%). + Trong số người bệnh có biến chứng hô hấp sau phẫu thuật, có 11 người bệnh có 2 biến chứng bao gồm 9 người bệnh có xẹp phổi và viêm phổi, 2 người bệnh có viêm phổi và ARDS. 60 + Thời gian xuất hiện biến chứng hô hấp sau phẫu thuật trung bình là 3,5 ± 1,8 ngày. Trong đó, thời gian xuất hiện biến chứng hô hấp sớm nhất là ngày thứ 1 sau phẫu thuật và muộn nhất là ngày thứ 11 sau phẫu thuật. 3.2.2. Ảnh hưởng của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật 3.2.2.1. Ảnh hưởng của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật Bảng 3.13. Ảnh hưởng của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật Biến số Không BCHH Có BCHH Tỷ lệ (%) Đặt lại nội khí quản 0 7 1,1 Nhập khoa hồi sức tích cực 0 11 1,7 Tử vong Tử vong tại bệnh viện Tử vong trong vòng 30 ngày 0 2 0 5 0 1,1 Thời gian nằm khoa hồi sức tích cực (ngày) Trung bình ± Độ lệch chuẩn Nhỏ nhất – Lớn nhất 7,6 ± 3,4 3 – 11 BCHH: Biến chứng hô hấp. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong số người bệnh có biến chứng hô hấp sau phẫu thuật có: + 7 người bệnh (1,1%) phải đặt lại nội khí quản để hỗ trợ hô hấp. + 11 người bệnh (1,7%) nhập khoa hồi sức tích cực để điều trị. Thời gian người bệnh có biến chứng hô hấp điều trị tại khoa hồi sức tích cực trung bình 61 là 7,6 ± 3,4 ngày, Thời gian ngắn nhất là 3 ngày, thời gian dài nhất là 11 ngày. + Không có trường hợp nào tử vong tại bệnh viện do hậu quả của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật. + 7 người bệnh (1,1%) tử vong trong vòng 30 ngày sau phẫu thuật, trong đó 5 người bệnh có biến chứng hô hấp sau phẫu thuật và 2 người bệnh không có biến chứng hô hấp sau phẫu thuật. 3.2.2.2. So sánh thời gian nằm viện sau phẫu thuật theo biến chứng hô hấp Bảng 3.14. So sánh thời gian nằm viện sau phẫu thuật theo biến chứng hô hấp Biến số Biến chứng hô hấp p Có (n = 119) Không (n = 548) Thời gian nằm viện sau PT Trung bình ± Độ lệch chuẩn Trung vị (Tứ phân vị) 11,7 ± 4,6 10 (8 – 15) 7,6 ± 2,4 7 (6 – 8) <0,001c <0,001b bKiểm định t với phương sai khác nhau, cKiểm định Mann-Whitney Kết quả nghiên cứu tìm thấy: Thời gian nằm viện trung bình sau phẫu thuật ở người bệnh có biến chứng hô hấp sau phẫu thuật là 11,7 ± 4,6 ngày, kéo dài hơn so với người bệnh không có biến chứng hô hấp sau phẫu thuật có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. 62 3.3. Các yếu tố liên quan đến biến chứng hô hấp sau phẫu thuật 3.3.1. Các yếu tố liên quan đến biến chứng hô hấp bằng mô hình hồi quy Poisson đơn biến 3.3.1.1. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với các đặc điểm người bệnh trước phẫu thuật Bảng 3.15. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với các đặc điểm người bệnh trước phẫu thuật Biến số Biến chứng hô hấp P RR (KTC 95%) Có (n = 119) Không (n = 548) Giới tính Nam Nữ 71 (18,7) 48 (16,7) 308 (81,3) 240 (83,3) 0,490a 1,12 (0,80 – 1,57) Nhóm tuổi ≥65 tuổi <65 tuổi 53 (24,4) 66 (14,7) 164 (75,6) 384 (85,3) 0,002a 1,67 (1,21 – 2,30) Hút thuốc lá Chưa bao giờ hút Đã ngừng hút Hiện đang hút 50 (15,1) 26 (19,3) 43 (21,5) 282 (84,9) 109 (80,7) 157 (78,5) 0,152a 1 1,28 (0,83 – 1,97) 1,43 (0,99 – 2,06) Béo phì Có Không 2 (13,3) 117(17,9) 13 (86,7) 535 (82,1) 0,100b 0,74 (0,20 – 2,73) Sụt cân Có Không 42 (20,3) 77 (16,7) 165 (79,7) 383 (83,3) 0,268a 1,21 (0,86 – 1,70) 63 Biến số Biến chứng hô hấp P RR (KTC 95%) Có (n = 119) Không (n = 548) Khả năng gắng sức < 4 METs ≥ 4 METs 23 (32,4) 96 (16,1) 48 (67,6) 500 (83,9) 0,001a 2,01 (1,37 – 2,95) Tình trạng thể chất theo ASA >ASA II ≤ ASA II 76 (25,3) 43 (11,7) 224 (74,7) 324 (88,3) <0,001a 2,16 (1,54 – 3,04) METs: đương lượng chuyển hóa, ASA: Hội Gây mê Hoa Kỳ, aKiểm định chi bình phương, bKiểm định chính xác Fisher. Kết quả phân tích đơn biến tìm thấy: + Chưa tìm thấy mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với các yếu tố như giới tính, hút thuốc lá, béo phì, sụt cân. + Có mối liên quan giữa nhóm tuổi với biến chứng hô hấp với p = 0,002. Người bệnh ≥ 65 tuổi có nguy cơ bị biến chứng hô hấp sau phẫu thuật bằng 1,67 lần so với người bệnh < 65 tuổi với khoảng tin cậy 95% từ 1,21 đến 2,30. + Người bệnh có khả năng gắng sức theo METs < 4 có nguy cơ bị biến chứng hô hấp sau phẫu thuật cao hơn 2,01 lần so với những người bệnh có có khả năng gắng sức theo METs ≥ 4 với khoảng tin cậy 95% từ 1,39 đến 2,95, p= 0,001. + Người bệnh có tình trạng thể chất trên ASA II thì có nguy cơ bị biến chứng hô hấp sau phẫu thuật cao hơn 2,16 lần so những người bệnh có tình trạng thể chất ASA I, II với khoảng tin cậy 95% từ 1,54 đến 3,04, p< 0,001. 64 3.3.1.2. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với đặc điểm người bệnh trước phẫu thuật - Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với bệnh nội khoa đi kèm Bảng 3.16. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với bệnh nội đi kèm Đặc điểm Biến chứng hô hấp P RR (KTC 95%) Có (n = 119) Không (n = 548) Bệnh đi kèm Có Không 64 (19,0) 55 (16,7) 273 (81,0) 275 (83,3) 0,006a 1,58 (1,14 – 2,19) Tăng huyết áp Có Không 55 (23,5) 64 (14,8) 179 (76,5) 369 (85,2) 0,005a 1,59 (1,15 – 2,20) Bệnh mạch vành Có Không 19 (29,2) 100 (16,6) 46 (70,8) 502 (83,4) 0,012a 1,76 (1,16 – 2,67) Suy tim sung huyết Có Không 1 (33,3) 118 (17,8) 2 (66,7) 546 (82,2) 0,446b 1,88 (0,38 – 9,37) Đái tháo đường Có Không 29 (26,4) 90 (16,2) 81 (73,6) 467 (83,8) 0,011a 1,63 (1,13 – 2,35) Suy thận Có Không 9 (25,7) 110 (17,4) 26 (74,3) 522 (82,6) 0,211a 1,48 (0,82 – 2,66) Bệnh lý thần kinh Có Không 1 (9,1) 118 (18,0) 10 (90,9) 538 (82,0) 0,699b 0,51 (0,08 – 3,30) aKiểm định chi bình phương, bKiểm định chính xác Fisher Kết quả phân tích đơn biến tìm thấy mối liên quan giữa biến chứng hô hấp sau phẫu thuật với các bệnh nội khoa đi kèm, cụ thể như sau: 65 + Người bệnh có bệnh tăng huyết áp có nguy cơ bị biến chứng hô hấp sau phẫu thuật cao hơn 1,59 lầ lần so những người bệnh không có bệnh tăng huyết áp với khoảng tin cậy 95% từ 1,15 đến 2,20, p= 0,005. + Người bệnh có bệnh mạch vành có nguy cơ bị biến chứng hô hấp sau phẫu thuật cao hơn 1,76 lần so những người bệnh không có bệnh mạch vành với khoảng tin cậy 95% từ 1,16 đến 2,67, p= 0,012. + Người bệnh có bệnh đái tháo đường có nguy cơ bị biến chứng hô hấp sau phẫu thuật cao hơn 1,63 lần so những người bệnh không có bệnh đái tháo đường với khoảng tin cậy 95% từ 1,13 đến 2,35, p= 0,011. - Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với các bệnh hô hấp Bảng 3.17. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với các bệnh hô hấp Biến số Biến chứng hô hấp Giá trị p RR (KTC 95%) Có (n = 119) Không (n = 548) Nhiễm trùng hô hấp gần đây Có Không 1 (9,1) 118 (18,0) 10 (90,9) 538 (82,0) 0,699b 0,51 (0,08 – 3,30) Bệnh COPD Có Không 5 (33,3) 114 (17,5) 10 (66,7) 538 (82,5) 0,162b 1,91 (0,91 – 3,98) Hen phế quản Có Không 7 (35,0) 112 (17,3) 13 (65,0) 535 (82,7) 0,067b 2,02 (1,03 – 3,99) Bệnh hô hấp khác Có Không 2 (25,0) 117 (17,8) 6 (75,0) 542 (82,2) 0,638b 1,41 (0,42 – 4,73) COPD: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bKiểm định chính xác Fisher 66 Kết quả phân tích đơn biến chưa tìm thấy mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với các đặc điểm lâm sàng như bệnh hô hấp gần đây, bệnh COPD, hen phế quản hay bệnh lý hô hấp khác. - Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với đặc điểm cận lâm sàng Bảng 3.18. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với đặc điểm cận lâm sàng Biến số Biến chứng hô hấp P RR (KTC 95%) Có (n = 119) Không (n = 548) Thiếu máu Có Không 14 (14,6) 105 (18,4) 82 (85,4) 466 (81,6) 0,368a 0,79 (0,47 – 1,33) Truyền máu trước mổ Có Không 6 (13,3) 113 (18,2) 39 (86,7) 509 (81,8) 0,413a 0,73 (0,34 – 1,57) Xquang ngực bất thường Có Không 3 (27,3) 116 (17,7) 8 (72,7) 540 (82,3) 0,424b 1,54 (0,58 – 4,11) Albumin máu thấp Có Không 12 (30,8) 107 (17,0) 27 (69,2) 521 (83,0) 0,030a 1,81 (1,09 – 2,98) Độ bão hòa oxy thấp Có Không 11 (57,9) 108 (16,7) 8 (42,1) 540 (83,3) <0,001b 3,47 (2,28 – 5,29) aKiểm định chi bình phương, bKiểm định chính xác Fisher Kết quả phân tích đơn biến tìm thấy: + Chưa tìm thấy mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với các đặc điểm cận lâm sàng như thiếu máu, truyền máu trước mổ hay X-quang ngực bất thường. + Có sự khác biệt về nguy cơ bị biến chứng hô hấp theo chỉ số albumnin máu và độ bão hòa oxy trước phẫu thuật thấp. Nguy cơ bị biến chứng hô hấp ở 67 người bệnh có chỉ số albumin máu trước phẫu thuật thấp cao hơn 1,81 lần so với người bệnh có chỉ số albumin máu trong giới hạn bình thường với khoảng tin cậy 95% từ 1,09 đến 2,98, p= 0,030. Độ bão hòa oxy trước phẫu thuật thấp có nguy cơ bị biến chứng hô hấp sau phẫu thuật cao hơn 3,47 lần so với người bệnh không có giảm độ bão hòa oxy trước phẫu thuật, p < 0,001. - Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với chẩn đoán trước phẫu thuật Bảng 3.19. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với chẩn đoán trước phẫu thuật Biến số Biến chứng hô hấp P RR (KTC 95%) Có (n = 119) Không (n = 548) Chẩn đoán trước PT Có bệnh ác tính Không có bệnh ác tính 115 (20,0) 4 (4,4) 461 (80,0) 87 (95,6) <0,001 4,54 (1,72 – 12,01) PT: phẫu thuật, aKiểm định chi bình phương Kết quả phân tích đơn biến tìm thấy có mối liên quan giữa chẩn đoán trước phẫu thuật với biến chứng hô hấp với p <0,001. Nguy cơ bị biến chứng hô hấp ở người bệnh phẫu thuật là bệnh ác tính cao gấp 4,54 lần so với những người bệnh phẫu thuật không phải là bệnh ác tính với khoảng tin cậy 95% từ 1,72 đến 12,01. 68 3.3.1.3. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với đặc điểm trong mổ - Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với vị trí và phương pháp phẫu thuật Bảng 3.20. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với vị trí và phương pháp phẫu thuật Biến số Biến chứng hô hấp p RR (KTC 95%) Có (n = 119) Không (n = 548) Vị trí PT Bụng trên Bụng dưới 107 (22,0) 12 (6,6) 379 (78,0) 169 (93,4) <0,001a 3,32 (1,87 – 5,88) Phương pháp PT Mổ mở Nội soi 49 (28,5) 70 (14,1) 123 (71,5) 425 (85,9) <0,001a 2,01 (1,46 – 2,78) PT: phẫu thuật Tần số (tỷ lệ %) aKiểm định chi bình phương Kết quả phân tích đơn biến tìm thấy mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với vị trí phẫu thuật và phương pháp phẫu thuật với p<0,001. Theo đó: + Những người bệnh có vị trí phẫu thuật ở bụng trên có nguy cơ bị biến chứng hô hấp bằng 3,32 lần so với những người bệnh có vị trí phẫu thuật ở vùng bụng dưới với khoảng tin cậy 95% từ 1,87 đến 5,88. + Người bệnh phẫu thuật mổ mở có nguy cơ bị biến chứng hô hấp bằng 2,01 lần so với những người bệnh phẫu thuật nội soi với khoảng tin cậy 95% từ 1,46 đến 2,78. 69 - Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với thời gian phẫu thuật, đặt ống thông dạ dày và truyền máu trong mổ Bảng 3.21. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với thời gian phẫu thuật, đặt ống thông dạ dày và truyền máu trong mổ Biến số Biến chứng hô hấp p RR (KTC 95%) Có (n = 119) Không (n = 548) Thời gian PT ≥3 giờ <3 giờ 102 (23,8) 17 (7,1) 327 (76,2) 221 (92,9) <0,001a 3,33 (2,04 – 5,42) Đặt ống thông dạ dày Có Không 80 (33,3) 39 (9,1) 160 (66,7) 388 (90,9) <0,001a 3,65 (2,58 – 5,17) Truyền máu trong mổ Có Không 5 (35,7) 114 (17,5) 9 (64,3) 539 (82,5) 0,086b 2,05 (0,99 – 4,21) PT: Phẫu thuật aKiểm định chi bình phương bKiểm định chính xác Fisher Kết quả phân tích đơn biến tìm thấy: + Có mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với thời gian phẫu thuật, đặt ống thông dạ dày trong mổ với p<0,001. Thời gian phẫu thuật kéo dài ≥ 3 giờ có nguy cơ bị biến chứng hô hấp bằng 3,33 lần so với thời gian phẫu thuật kéo dài <3 giờ với khoảng tin cậy 95% từ 2,04 đến 5,42. Người bệnh có đặt ống thông dạ dày trong mổ có nguy cơ bị biến chứng hô hấp bằng 3,65 lần so với 70 những người bệnh không có đặt ống thông dạ dày với khoảng tin cậy 95% từ 2,58 đến 5,17. + Không có mối liên quan giữa biến chứng hô hấp sau phẫu thuật với yếu tố truyền máu trong mổ. 3.3.1.4. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với đặc điểm sau phẫu thuật Bảng 3.22. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với đặc điểm sau phẫu thuật Biến số Biến chứng hô hấp p RR (KTC 95%) Có (n = 119) Không (n = 548) Giảm đau bằng GTNMC Có Không 77 (24,9) 42 (11,7) 232 (75,1) 316 (88,3) <0,001a 2,12 (1,51 – 3,00) Truyền máu sau PT Có Không 20 (39,2) 99 (16,1) 31 (60,8) 517 (83,9) <0,001a 2,44 (1,66 – 3,59) GTNMC: gây tê ngoài màng cứng, PT: phẫu thuật, aKiểm định chi bình phương Kết quả phân tích đơn biến tìm thấy mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với phương pháp giảm đau sau phẫu thuật bằng gây tê ngoài màng cứng và truyền máu sau phẫu thuật với p<0,001. Cụ thể như sau: + Người bệnh được điều trị đau sau phẫu thuật bằng gây tê ngoài màng cứng có nguy cơ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật bằng 2,12 lần so với người bệnh dùng phương pháp giảm đau khác với khoảng tin cậy 95% từ 1,51 đến 3,00. 71 + Nguy cơ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật ở người bệnh có truyền máu sau phẫu thuật cao gấp 2,44 lần so với người bệnh không truyền máu sau phẫu thuật với khoảng tin cậy 95% từ 1,66 đến 3,59. 3.3.1.5. Các yếu tố nguy cơ có mối liên quan với biến chứng hô hấp trong mô hình Poisson đơn biến Biểu đồ 3.1. Các yếu tố nguy cơ có mối liên quan với biến chứng hô hấp trong mô hình Poisson đơn biến Kết quả phân tích đơn biến tìm thấy có 13 yếu tố nguy cơ của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật, đó là: người bệnh trên 65 tuổi, bệnh lý ác tính, bệnh nội khoa đi kèm, độ bão hòa oxy trước phẫu thuật thấp, albumin máu thấp, khả năng gắng sức METs < 4, tình trạng thể chất theo ASA trên ASA II, phẫu thuật bụng trên, phẫu thuật mổ mở, thời gian phẫu thuật trên 3 giờ, có đặt ống thông dạ dày trong mổ, giảm đau sau phẫu thuật bằng gây tê ngoài màng cứng và truyền máu sau phẫu thuật. 1,67 4,54 1,58 3,47 1,81 2,01 2,16 3,32 2,01 3,33 3,65 2,12 2,442,3 2,19 5,29 2,98 2,95 3,04 5,88 2,78 5,42 5,17 3 3,59 1,21 1,72 1,14 2,28 1,09 1,37 1,54 1,87 1,46 2,04 2,58 1,51 1,66 0 1 2 3 4 5 6 Nh óm tu ổi Bệ nh ác tín h Bệ nh nộ i k ho a đ i k èm Độ bã o h òa ox y t hấp Al bu mi n m áu thấ p Kh ả n ăng gắ ng sứ c Tìn h t rạn g t hể chấ t th eo AS A Vị trí ph ẫu thu ật Ph ươ ng ph áp ph ẫu thu ật Th ời gia n p hẫu th uật Đặ t ố ng th ôn g d ạ d ày Gi ảm đa u s au PT bằ ng G TN MC Tru yền m áu sau PT 72 3.3.2. Các yếu tố liên quan đến biến chứng hô hấp bằng mô hình hồi quy Poisson đa biến Bảng 3.23. Các yếu tố liên quan đến biến chứng hô hấp bằng mô hình hồi quy Poisson đa biến Biến số Có BCHH (n = 119) pthô RRthô (KTC 95%) phc RRhc (KTC 95%) Nhóm tuổi ≥65 tuổi <65 tuổi 53 (24,4) 66 (14,7) 0,002 1,67 (1,21 – 2,30) 0,820 1,24 (0,86 – 1,80) Độ bão hòa oxy thấp Có Không 11 (57,9) 108 (16,7) <0,001 3,47 (2,28 – 5,29) <0,001 2,76 (1,78 – 4,30) Alb máu thấp Có Không 12 (30,8) 107 (17,0) 0,030 1,81 (1,09 – 2,98) 0,221 1,43 (0,80 – 2,54) ASA > ASA 2 ≤ ASA 2 76 (25,3) 43 (11,7) <0,001 2,16 (1,54 – 3,04) 0,063 1,43 (0,98 – 2,09) Chẩn đoán trước PT Bệnh ác tính Không bệnh ác tính 115 (20,0) 4 (4,4) <0,001 4,54 (1,72 – 2,01) 0,005 3,62 (1,48 – 8,87) Vị trí PT Bụng trên Bụng dưới 107 (22,0) 12 (6,6) <0,001 3,32 (1,87 – 5,88) 0,032 1,99 (1,06 – 3,74) 73 Biến số Có BCHH (n = 119) pthô RRthô (KTC 95%) phc RRhc (KTC 95%) Thời gian PT ≥3 giờ <3 giờ 102 (23,8) 17 (7,1) <0,001 3,33 (2,04 – 5,42) 0,015 1,80 (1,12 – 2,90) Đặt ống thông dạ dày Có Không 80
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cac_yeu_to_nguy_co_cua_bien_chung_ho_hap.pdf
- TÓM TẮT LUẬN ÁN - NCS.NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG.pdf
- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG.pdf
- 2. Thông tin luận án đưa lên mạng.doc