Luận án Nghiên cứu chỉ định và ảnh hưởng của xẻ võng van động mạch phổi trong phẫu thuật tứ chứng fallot
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu chỉ định và ảnh hưởng của xẻ võng van động mạch phổi trong phẫu thuật tứ chứng fallot", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chỉ định và ảnh hưởng của xẻ võng van động mạch phổi trong phẫu thuật tứ chứng fallot
trƣớc mổ đều tốt trong 100% trƣờng hợp với EF = 65.4 6.9%. Đa số (99.1%) chỉ có 1 lỗ TLT với đƣờng kính trung bình là 13.8 mm 4.3 mm, có 3 trƣờng hợp có kèm theo lỗ TLT thứ hai. Vị trí lỗ thông là phần màng trong 82.9 % và phần phễu là 36.7%. Bảng 3.9. Đặc điểm của đƣờng thoát thất phải qua siêu âm tim trƣớc mổ Đƣờng ra thất phải Số ca Tỉ lệ (%) Hẹp dƣới van ĐMP (n = 327) Có Không ghi nhận 253 74 77.4 22.6 Hẹp tại van ĐMP (n = 327) Có Không 216 111 66.1 33.9 Hẹp trên van ĐMP (n = 326) Có Không 82 244 25.2 74.8 Đa số các bệnh nhân có hẹp đƣờng thoát thất phải dƣới van ĐMP do vách nón phì đại, di lệch ra trƣớc và sang trái (77.4%). Có 66.1% số bệnh nhân là có hẹp tại van và 25.2% có hẹp trên van ĐMP. 77 Bảng 3.10. Kích thƣớc ĐMP qua SAT trƣớc mổ Kích thƣớc ĐMP Giá trị Tỉ lệ (%) Kích thƣớc vòng van ĐMP (mm) (n = 325) Trung bình Độ lệch chuẩn 10.7 3.6 Chỉ số Z vòng van ĐMP (n = 325) Trung bình Độ lệch chuẩn -1.3 1.7 Kích thƣớc thân ĐMP (mm) (n = 319) Trung bình Độ lệch chuẩn 10.3 4.3 Chỉ số Z thân ĐMP (n = 319) Trung bình Độ lệch chuẩn -1.9 2.2 Kích thƣớc hai nhánh ĐMP (mm) (n = 327) ĐMP phải Trung bình Độ lệch chuẩn ĐMP trái Trung bình Độ lệch chuẩn 9.8 3.4 9.0 3.1 Hẹp nhánh ĐMP (n = 327) Có Không 32 295 9.8 90.2 Siêu âm tim qua thành ngực là phƣơng tiện quan trọng để đánh giá van và thân, nhánh ĐMP trƣớc mổ. Kích thƣớc trung bình của vòng van ĐMP là 10.7 3.6 mm với chỉ số Z là -1.3 1.7, kích thƣớc trung bình của thân ĐMP là 10.3 4.3 mm, chỉ số Z là - 1.9 2.2. Có 32 trƣờng hợp (9.8%) có hẹp nhánh ĐMP kèm theo. 78 Bảng 3.11. Các đặc điểm khác trên SAT trƣớc mổ Đặc điểm khác trên SAT trƣớc mổ Giá trị Tỉ lệ (%) Còn ống ĐM (n = 327) Có Không 127 200 38.8 61.2 Đƣờng kính ống ĐM (mm) (n = 123) Trung bình Độ lệch chuẩn 2.3 1.6 Đƣờng kính tâm trƣơng thất trái (mm) Trung bình Độ lệch chuẩn 25.3 5.8 Thông liên nhĩ (mm) (n = 326) Có Không 25 301 7.7 92.3 Tuần hòan bàng hệ chủ phổi lớn (n = 327) Có Không 13 314 4% 96% Kênh nhĩ thất toàn phần (n = 327) Có Không 2 325 0.6 99.4 Hở van động mạch chủ (n = 327) Không Có Mức độ hở van ĐMC - Nhẹ - Trung bình - Nặng 235 92 82 8 1 71.9 28.1 90.1 8.8 1.1 ĐMV bất thƣờng bắc ngang phễu (n = 327) Có Không 4 323 1.2 98.8 Kèm sửa chữa bất thƣờng hẹp khí phế quản 1 0.3 Kèm sửa chữa kênh nhĩ thất toàn phần 2 0.6 79 Tổn thƣơng đi kèm nhiều nhất là ống động mạch với 38.8%, kích thƣớc ống động mạch trung bình 2.3 1.6 mm, thông liên nhĩ 7.7%. Hở van động mạch chủ trƣớc khi phẫu thuật: đa số hở nhẹ (90.1%), hở trung bình (8.8%), chỉ có 1 trƣờng hợp có hở nặng trƣớc mổ. Có 4 trƣờng hợp có bất thƣờng mạch vành: nhánh mạch vành chính bắc ngang phần phễu, chiếm tỉ lệ 1.2%. Có 2 bệnh nhân ToF kèm theo kênh nhĩ thất toàn phần (0.6%) và 1 có kèm theo hẹp khí phế quản đƣợc sửa chữa cùng một thì (0.3%). 3.2. Yếu tố liên quan đến chỉ định xẻ qua vòng van động mạch phổi Bảng 3.12. Đặc điểm phẫu thuật Thông số phẫu thuật Giá trị Tỉ lệ (%) Thời gian chạy máy tim phổi (phút) (n = 327) Trung bình Độ lệch chuẩn 134.7 43.5 Thời gian kẹp ngang ĐMC (phút) (n = 327) Trung bình Độ lệch chuẩn 91.4 30.1 Chạy máy tim phổi lần thứ hai để sửa chữa (n = 327) Không Có 286 41 87.5 12.5 Kẹp ngang ĐMC, ngƣng tim lần hai để sửa (n = 327) Không Có 293 34 89.6 10.4 Dung dịch liệt tim (n = 327) Tinh thể hoặc máu Custodiol Cả hai 169 157 1 51.7 48 0.3 80 Thời gian chạy máy tim phổi trong phẫu thuật trung bình là 143.7 43.5 phút và thời gian kẹp ngang ĐMC để làm liệt tim là 91.4 30.1 phút. Có 12.5% trƣờng hợp sau khi sửa chữa lần đầu, qua đánh giá huyết động, đo áp lực và/ hoặc siêu âm tim qua thực quản thì phải chạy máy tim phổi trở lại để sửa chữa thêm tổn thƣơng còn tồn lƣu, trong đó có 10.4% trƣờng hợp là phải ngƣng tim lại để sửa chữa và 7 (2.1%) trƣờng hợp sửa chữa bên ngoài khi tim vẫn đập. Bảng 3.13. Phẫu thuật trên đƣờng thoát thất phải Thao tác trên đƣờng thoát thất phải Giá trị Tỉ lệ (%) Bảo tồn vòng van ĐMP 165 50.5 Xẻ qua vòng van ĐMP giới hạn 66 20.2 Xẻ qua vòng van rộng rãi 96 29.4 Tạo hình van ĐMP một lá 60 18.3 Thao tác trên vòng van ĐMP: 50.5% bảo tồn đƣợc vòng van ĐMP, không xẻ vào phễu và đƣờng thoát thất phải, 20.2% có xẻ giới hạn qua vòng van và 29.4% có xẻ rộng qua vòng van. Có 60 trƣờng hợp đƣợc tạo hình van động mạch phổi một lá. 81 Bảng 3.14. Các đặc điểm tổn thƣơng ghi nhận trong lúc mổ Đặc điểm phẫu thuật Giá trị Tỉ lệ (%) Vị trí lỗ TLT Phần màng Phần phễu Phần màng lan sang phễu 298 47 18 91.1 14.4 5.5 Đƣờng kính lỗ TLT (mm) Trung bình Độ lệch chuẩn 14.7 3.6 ĐMC cƣỡi ngựa trên vách liên thất < 50% 50% 29 297 8.9 91.1 Còn ống động mạch 108 33 Thông liên nhĩ 29 8.9 ĐMV chính bắc ngang phần phễu 10 3.1 Van ĐMP hai mảnh 178 54.4 Đa số các trƣờng hợp, vị trí lỗ thông liên thất là phần màng (91.1%), có 47 bệnh nhân (14.4%) lỗ thông liên thất ở vị trí phần phễu. Đƣờng kính trung bình của lỗ thông liên thất là 14.7 3.6 mm. 91.1% số trƣờng hợp có ĐMC cƣỡi ngựa trên vách liên thất nhiều hơn 50%. Các tổn thƣơng kèm theo thƣờng gặp là van ĐMP hai mảnh 54.4%, còn ống động mạch 33%, thông liên nhĩ 8.9%. Có 10 trƣờng hợp (3.1%) có bất thƣờng nhánh ĐMV chính bắc ngang phần phễu của đƣờng thoát thất phải phát hiện trong lúc phẫu thuật. 82 3.3. Đánh giá các kĩ thuật xẻ qua vòng van động mạch phổi 3.3.1. Kết quả sớm sau mổ Thời gian thở máy trung bình là 36.6 giờ Thời gian nằm hồi sức trung bình là 99.3 giờ Số ngày nằm viện sau mổ là 12.9 ngày Bảng 3.15. Các biến chứng sau phẫu thuật Biến chứng sau mổ Số bệnh nhân Tỉ lệ (%) Hội chứng cung lƣợng tim thấp sau mổ 6 1.8 Hở xƣơng ức sau mổ 4 1.2 Tổn thƣơng nhánh mạch vành chính 2 0.6 Nhịp nhanh bộ nối JET 3 0.6 Block nhánh phải sau mổ 67 20.5 Biến chứng phải mổ lại 11 3.4 Chảy máu ngoại khoa phải mở ngực lại 2 0.6 Thông liên thất tồn lƣu phải mổ lại 4 1.2 Nhiễm trùng xƣơng ức 1 0.3 Hẹp đƣờng thoát thất phải phải mổ lại sớm 2 0.6 Liệt cơ hòanh 1 0.3 Tràn dịch màng ngoài tim 7 2.1 Phù phổi cấp sau mổ 1 0.3 Xuất huyết não sau mổ 1 0.3 Suy thận cấp 10 3 Nhiễm trùng vết mổ thành ngực 10 3 Viêm phổi sau mổ 55 16.8 Tử vong nội viện 4 1.2 Biến chứng thƣờng gặp nhất sau mổ là block nhánh phải (20.5%), viêm phổi hậu phẫu (16.8%), suy thận cấp sau mổ (3%), nhiễm trùng vết mổ nông ở thành ngực (3%), tràn dịch màng ngoài tim phải dẫn lƣu (2.1%). 83 3.3.2. Kết quả trƣớc khi ra viện Thời gian nằm viện sau mổ 12.9 ngày Bảng 3.16. Kết quả siêu âm tim khi ra viện Kết quả SAT xuất viện Giá trị Tỉ lệ (%) Chức năng co bóp thất trái (EF %) (n = 323) Trung bình Độ lệch chuẩn 65 6 Chênh áp qua van ĐMP (mmHg) Trung bình Độ lệch chuẩn 301 20.9 11.2 Hở van ĐMP (n = 323) Không Nhẹ Trung bình Nặng Rất nặng 323 69 133 78 42 1 100 21.4 41.2 24.1 13 0.3 Hở van ĐMC (n = 324) Không Nhẹ Trung bình Nặng 324 227 95 2 0 100 70.1 29.3 0.6 0 TLT tồn lƣu (n = 324) Không Nhỏ Trung bình Lớn 271 52 0 1 100 83.6 16 0 0.3 84 Trƣớc khi ra viện, tất cả các bệnh nhân đều có chức năng tim tốt với chức năng co bóp thất trái là 65% 6% với độ chênh áp tối đa qua đƣờng thoát thất phải là 20.9 mmHg 11.2 mmHg. Hở van ĐMP lúc ra viện đa số là ở mức độ nhẹ (41.2%) và mức độ trung bình (24.1%). Hở van ĐMP nặng chiếm 13%. Van ĐMC không hở hoặc hở nhẹ (99.4%), không có trƣờng hợp nào hở mức độ nặng. Thông liên thất tồn lƣu: không có (83.6%), lỗ nhỏ (16%), chỉ có 1 trƣờng hợp (0.3%) có thông liên thất tồn lƣu lớn. 3.3.3. Kết quả theo dõi sau mổ 3.3.3.1. Sau mổ 1 tháng Bảng 3.17. Kết quả khi theo dõi sau 1 tháng (n = 323) Kết quả theo dõi sau 1 tháng Số bệnh nhân Tỉ lệ (%) Suy tim theo Ross/ NYHA (n = 294) Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 294 282 11 1 0 100 95.9 3.7 0.4 0 Chức năng co bóp thất phải (n = 315) Tốt Trung bình Kém 315 306 9 0 100 97.1 2.9 0 Giãn thất phải (n = 315) Không Nhẹ Trung bình Nặng 315 198 98 19 0 100 62.9 31.1 6 0 85 Kết quả theo dõi sau 1 tháng Số bệnh nhân Tỉ lệ (%) Dòng máu qua đƣờng thoát TP Chênh áp TP - ĐMP (mmHg) Vận tốc dòng máu (m/s) 21.4 2.2 Hẹp đƣờng thoát thất phải (n = 219) Chênh áp < 16 mmHg 16-36 mmHg > 36 mmHg 219 69 116 34 100 31.5 53 15.5 Hở van ĐMP (n= 260) Không Nhẹ Trung bình Nặng 260 43 68 98 51 100 16.4 26.1 37.9 19.6 Hở van ba lá (n = 262) Không Nhẹ Trung bình Nặng 262 64 101 83 14 100 24.5 38.5 31.7 5.3 Thông liên thất tồn lƣu (n = 315) Không Nhỏ Lớn 315 303 12 0 100 96.2 3.8 0 Hở van động mạch chủ (n = 316) Không Nhẹ Trung bình Nặng 316 248 64 4 0 100 78.5 20.3 1.3 0 86 Sau mổ 1 tháng, 323 BN còn sống và tái khám. Một số BN không đƣợc ghi nhận đầy đủ dữ liệu lâm sàng và siêu âm tim. Các thông tin đƣợc ghi nhận khi tái khám bao gồm có 95.9% số bệnh nhân Ross độ 1, tức là không có triệu chứng suy tim, 3.7% có triệu chứng suy tim nhẹ (Ross độ 2), chỉ có 1 bệnh nhân có triệu chứng suy tim trung bình (Ross độ 3) và không có suy tim nặng (Ross độ 4). Chức năng co bóp thất phải đánh giá qua siêu âm tim thành ngực một tháng sau khi xuất viện cho thấy 97.1% trƣờng hợp có chức năng co bóp thất phải tốt. 62.9% không có giãn thất phải trên siêu âm, 31.1% thất trái còn giãn nhẹ và 6% giãn mức độ trung bình, không có trƣờng hợp nào giãn nặng. Chênh áp tối đa qua đƣờng thoát thất phải trung bình là 21.4 mmHg, trong đó 53% trƣờng hợp có mức chênh áp tối đa rơi vào khoảng từ 16 đến 36 mmHg. Mức độ hở van động mạch phổi theo thứ tự là trung bình (37.9%), nhẹ (26.1%), hở nặng (19.6%) và không hở là 16.4%. Hở van ba lá đa số từ mức độ trung bình trở xuống: nhẹ (38.5%), trung bình (31.7%), không hở (24.5%), chỉ có 5.3% có hở van ba lá nặng. 3.8% có thông liên thất tồn lƣu lỗ nhỏ, không có trƣờng hợp nào có thông liên thất tồn lƣu lỗ lớn. Mức độ hở van động mạch chủ: không có ca nào hở nặng, 1.3% hở trung bình, 20.3% hở nhẹ và đa số là không hở chủ sau mổ (78.5%) 87 3.3.3.2. Kết quả theo dõi sau 6 tháng Bảng 3.18. Kết quả theo dõi sau 6 tháng Kết quả Số bệnh nhân Tỉ lệ (%) Suy tim theo phân độ Ross (n = 242) Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 242 232 9 1 0 100 95.9 3.7 0.4 0 Dày giãn thất phải (n = 211) Không Có 211 134 77 100 63.5 36.5 Hẹp đƣờng thoát thất phải (n = 164) Chênh áp < 16 mmHg 16-36 mmHg > 36 mmHg 164 56 88 20 100 34.1 53.7 12.2 Hở van ĐMP (n = 210) Không Nhẹ Trung bình Nặng 210 21 49 65 75 100 10 23.3 31 35.7 Hở van ba lá (n = 213) Không Nhẹ Trung bình Nặng 213 46 85 67 15 100 21.6 39.9 31.5 7 88 Qua theo dõi sau 6 tháng trên 242 bệnh nhân, 95.9% số bệnh nhân theo dõi không có biểu hiện lâm sàng của suy tim (Ross độ 1), 9 bệnh nhân có triệu chứng cơ năng của suy tim nhẹ (3.7%), 1 bệnh nhân có triệu chứng suy tim trung bình (0.4%) và không có suy tim nặng (0%). Giãn thất phải: 36.5% trƣờng hợp bắt đầu có giãn thất phải. Chênh áp qua đƣờng thoát thất phải: 53.7% có chênh áp trong khoảng 16 đến 36 mmHg, 34.1% có chênh áp dƣới 16 mmHg và 12.2% có chênh áp trên 36 mmHg. Hở van động mạch phổi: nặng (35.7%), trung bình (31%), nhẹ (23.3%) và không có hở (10%) Hở van ba lá: nhẹ (39.9%), trung bình (31.5%), không hở (21.1%) và nặng (7%) 3.3.3.3. Kết quả sau 1 năm Bảng 3.19. Kết quả theo dõi sau 1 năm Kết quả Số bệnh nhân Tỉ lệ (%) Suy tim theo phân độ Ross (n = 207) Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 207 192 14 1 0 100 92.8 6.8 0.5 0 Giãn thất phải (n = 179) Không Có 179 117 62 100 65.4 34.6 Hẹp đƣờng thoát thất phải (n = 142) Chênh áp < 16 mmHg 16-36 mmHg > 36 mmHg 142 51 72 19 100 35.9 50.7 13.4 89 Kết quả Số bệnh nhân Tỉ lệ (%) Hở van ĐMP (n = 176) Không Nhẹ Trung bình Nặng 176 17 33 41 85 100 9.7 18.7 23.3 48.3 Hở van ba lá (n = 181) Không Nhẹ Trung bình Nặng 181 40 75 51 15 100 22.1 41.4 28.2 8.3 Có 207 bệnh nhân đƣợc theo dõi sau 1 năm, 92.8% bệnh nhân không có biểu hiện lâm sàng của suy tim, 14 trƣờng hợp có triệu chứng suy tim nhẹ (6.8%) và 1 trƣờng hợp có suy tim nặng (0.5%). Giãn thất phải ghi nhận đƣợc qua siêu âm tim ở 34.6% trong số 176 trƣờng hợp đƣợc theo dõi sau 1 năm. Mức độ hẹp đƣờng thoát thất phải đƣợc theo dõi trên 142 bệnh nhân qua 1 năm trong đó mức độ nhẹ, chênh áp tối đa từ 16 đến 36 mmHg vẫn là nhóm chiếm đa số (50.7%), 35.9% có chênh áp dƣới 16 mmHg và 13.4% có chênh áp tối đa trên 36 mmHg. 176 bệnh nhân đƣợc đánh giá mức độ hở phổi bao gồm: nặng (48.3%), trung bình (23.3%), nhẹ (18.7%), không hở (9.7%) Mức độ hở van ba lá trên 181 bệnh nhân: nhẹ (41.4%), trung bình (28.2%), không hở (22.1%) và nặng (8.3%). 90 3.3.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thao tác trên vòng van ĐMP lúc mổ Bảng 3.20. Sự khác biệt về đặc điểm BN giữa ba nhóm bảo tồn và xẻ vòng van ĐMP Biến số Bảo tồn vòng van Xẻ giới hạn Xẻ vòng van rộng p Số BN 165 66 96 Chỉ số Z vòng van ĐMP < -2 ≥ -2 23 (13,9%) 142 (86,1%) 15 (22,7%) 51 (77,3%) 52 (55,3%) 42 (44,7%) <0,001 * Nhóm cân nặng < 6 kg ≥ 6 kg 1 (0,6%) 164 (99,4%) 1 (1,5%) 65 (98,5%) 0 (0,0%) 96 (100,0%) 0,478 ** Nhóm cân nặng < 8 kg ≥ 8 kg 34 (20,6%) 131 (79,4%) 17 (25,8%) 49 (74,2%) 32 (33,3%) 64 (66,7%) 0,074 * TLT phần màng Không Có 27 (16,4%) 138 (83,6%) 8 (12,1%) 58 (87,9%) 21 (21,9%) 75 (78,1%) 0,252 * TLT phần phễu Không Có 110 (66,7%) 55 (33,3%) 45 (68,2%) 21 (31,8%) 52 (54,2%) 44 (45,8%) 0,085 * (*): Phép kiểm Chi bình phương (**): Phép kiểm chính xác Fisher 91 Kết quả phẫu thuật chia theo phân nhóm (thao tác trên vòng van ĐMP) Bảng 3.21. Sự khác biệt về phẫu thuật giữa ba nhóm bảo tồn và xẻ vòng van ĐMP Biến số Bảo tồn vòng van Xẻ giới hạn Xẻ rộng vòng van p Số bệnh nhân 165 66 96 Thời gian chạy máy tim phổi nhân tạo (phút) 122,8 (36,1) 140,6 (45,3) 151,1 (48,0) <0,001 § Thời gian kẹp ngang ĐMC (phút) 82,4 (24,4) 92,7 (29,8) 105,8 (33,5) <0,001 § Thời gian thở máy sau mổ (giờ) 28,4 (47,2) 35,5 (41,3) 51,6 (66,8) <0,001 § Thời gian nằm hồi sức (giờ) 84,9 (72,3) 113,9 (127,8) 113,9 (86,6) <0,001§ Số ngày hậu phẫu 12,3 (9,5) 14,3 (10,9) 12,8 (6,6) 0,166 § Số ngày nằm viện 24,1 (17,3) 24,4 (15,0) 25,2 (12,2) 0,045 § Tử vong Không Có 164 (99,4%) 1 (0,6%) 66 (100,0%) 0 (0,0%) 93 (96,9%) 3 (3,1%) 0,122 ** (§): Phép kiểm T độc lập (**): Phép kiểm chính xác Fisher Thời gian chạy máy tim phổi và thời gian kẹp ngang ĐMC trong lúc mổ có sự khác biệt giữa 3 nhóm: bảo tồn vòng van ĐMP, xẻ vòng van giới hạn và xẻ vòng van rộng, p < 0.001. Trong đó, nhóm bảo tồn vòng van ĐMP thì thời gian là ngắn nhất: 122.6 36.1 phút và 82.4 34.4 phút, nhóm xẻ rộng vòng van ĐMP là dài nhất: 151.1 48 phút và 105.8 33.5 phút, nhóm xẻ giới hạn vòng van: 140.6 45.3 phút và 92.7 29.8 phút. Thời gian thở máy sau mổ có sự khác biệt giữa ba nhóm, p < 0.001. Trong đó, nhóm thở máy ngắn nhất là nhóm bảo tồn vòng van: 28.4 giờ, nhóm có xẻ vòng van ĐMP giới hạn: 35.5 giờ, nhóm xẻ rộng vòng van ĐMP: 51.6 giờ. 92 Thời gian nằm hồi sức tim sau mổ có sự khác biệt giữa ba nhóm, p < 0.001. Nhóm nằm hồi sức ngắn nhất là nhóm bảo tồn vòng van: 84.9 giờ, nhóm xẻ giới hạn và xẻ rộng vòng van đều là 113.9 giờ. 3.3.3.5. Kết quả theo dõi sau mổ 1 tháng theo phân nhóm Bảng 3.22. Sự khác biệt giữa ba nhóm qua theo dõi 1 tháng Biến số Bảo tồn vòng van Xẻ giới hạn Xẻ rộng vòng van p Độ suy tim theo Ross Độ 1 Độ 2 Độ 3 149 146 (98%) 2 (1.3%) 1 (0.7%) 56 51 (91%) 5 (8.9%) 0 89 85 (95.5%) 4 (4.5%) 0 0.106 Độ 4 Hở van ba lá Không Nhẹ Trung bình Nặng 0 133 36 (27.1%) 54 (40.6%) 37 (27.8%) 6 (4.5%) 0 48 13 (27.1%) 16 (33.3%) 16 (33.3%) 3 (6.2%) 0 81 15 (18.5%) 31 (38.3%) 30 (37%) 5 (6.2%) 0.688 Hở van ĐMP (n = 260) Không Nhẹ Trung bình Nặng 133 26 (19.5%) 47 (35.3% 42 (31.6%) 18 (13.5%) 47 10 (21.3%) 10 (21.3%) 18 (38.3%) 9 (19.1% 80 7 (8.8%) 11 (13.8%) 38 (47.5%) 24 (30%) < 0.001 Giãn tim phải Không Có 133 95 (71.4%) 38 (28.6%) 48 33 (68.8%) 15 (31.2%) 80 52 (65%) 28 (35%) 0.617 Chênh áp tối đa giữa TP - ĐMP (n = 219) < 16 mmHg 16 - 36 mmHg > 36 mmHg 109 21 (19.3%) 71 (65.1%) 17 (15.6%) 39 18 (46.2%) 15 (38.5%) 6 (15.4%) 71 30 (42.3%) 30 (42.3%) 11 (15.5%) 0.002 Phép kiểm Chi bình phương 93 So sánh kết quả sau 1 tháng, có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa ba nhóm bảo tồn, xẻ giới hạn và xẻ rộng vòng van ĐMP ở mức độ hở van ĐMP (N = 260 bệnh nhân), p < 0.001 và độ chênh áp tối đa qua đƣờng thoát thất phải (N = 219 bệnh nhân), p = 0.002. Cụ thể nhóm bảo tồn vòng van ĐMP có mức độ hở van sau 1 tháng là nhẹ (35.3%), trung bình (31.6%) và không hở (19.5%), nhóm xẻ rộng vòng van có mức độ hở van ĐMP trung bình là 47.5%, hở nặng là 30%. Chênh áp tối đa qua đƣờng thoát của nhóm bảo tồn vòng van chiếm đa số (65.1%) rơi vào khoảng từ 16 đến 36 mmHg, nhóm xẻ giới hạn là dƣới 16 mmHg (46.2%) và nhóm xẻ rộng rãi là dƣới 16 mmHg (42.3%) và từ 16 - 36 mmHg (42.3%). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa ba nhóm về triệu chứng biểu hiện suy tim, mức độ hở van ba lá, tình trạng giãn tim phải qua theo dõi 1 tháng. 3.3.3.6. Kết quả theo dõi sau mổ 6 tháng theo phân nhóm Bảng 3.23. Sự khác biệt giữa ba nhóm qua theo dõi 6 tháng Biến số Bảo tồn vòng van Xẻ giới hạn Xẻ rộng vòng van p Độ suy tim theo Ross Độ 1 Độ 2 Độ 3 123 119 (96.7%) 3 (2.4%) 1 (0.8%) 44 43 (97.7%) 1 (2.3%) 0 75 70 (93.3%) 5 (6.7%) 0 0.465 Độ 4 Hở van ba lá Không Nhẹ Trung bình Nặng 0 110 23 (20.9%) 47 (42.7%) 34 (30.9%) 6 (5.5%) 0 37 11 (29.7%) 14 (37.8%) 9 (24.3%) 3 (8.1%) 0 66 12 (18.2%) 24 (36.4%) 24 (26.4%) 6 (9.1%) 0.685 94 Biến số Bảo tồn vòng van Xẻ giới hạn Xẻ rộng vòng van p Hở van ĐMP Không Nhẹ Trung bình Nặng 110 14 (12.7%) 34 (30.9%) 36 (32.7%) 26 (23.6%) 37 4 (10.8%) 4 (10.8%) 9 (24.3%) 20 (54.1%) 63 3 (4.8%) 11 (4.8%) 20 (31.7%) 29 (46%) 0.004 Giãn tim phải Không Có 110 71 (64.5%) 39 (35.5%) 37 28 (75.7%) 9 (24.3%) 64 35 (54.7%) 29 (45.3%) 0.102 Chênh áp tối đa giữa TP-ĐMP < 16 mmHg 16 - 36 mmHg > 36 mmHg 88 23 (26.1%) 52 (59.1%) 13 (14.8%) 26 14 (53.8%) 10 (38.5%) 2 (7.7%) 50 19 (38%) 26 (52%) 5 (10%) 0.109 Phép kiểm Chi bình phương Có 210 bệnh nhân đƣợc đánh giá sau 6 tháng, sự khác biệt có ý nghĩa, p = 0.004, ở mức độ hở phổi giữa ba nhóm. Mức độ hở phổi nặng rơi vào nhóm có xẻ vòng van ĐMP: xẻ giới hạn (54.1%) và xẻ rộng (46%) trong khi nhóm bảo tồn vòng van đa số là hở nhẹ (30.9%), trung bình (32.7%), hở nặng chỉ có 23.6%. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa ba nhóm về triệu chứng biểu hiện suy tim, mức độ hở van ba lá, tình trạng
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_chi_dinh_va_anh_huong_cua_xe_vong_van_don.pdf
- TTLAĐLM.pdf
- 4. Tom tat luan an 21-12.pdf
- 2. Mẫu Thông tin luận án đưa lên mạng-BS Khang.pdf