Luận án Nghiên cứu đặc điểm hệ gen TY thể và đơn vị mã hóa ribosome của một số loài sán lá ruột thuộc họ Heterophyidae ký sinh gây bệnh trên người và động vật tại Việt Nam
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm hệ gen TY thể và đơn vị mã hóa ribosome của một số loài sán lá ruột thuộc họ Heterophyidae ký sinh gây bệnh trên người và động vật tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm hệ gen TY thể và đơn vị mã hóa ribosome của một số loài sán lá ruột thuộc họ Heterophyidae ký sinh gây bệnh trên người và động vật tại Việt Nam
); O. viverrini Việt Nam: Oviv-PY2- VN) và O. parageminusi Việt N m: Opar-PC6-VN); + H Heterophyidae ó hủng loài b o gồm á loài Haplorchis taichui Việt N m: Htai-QT3-VN-KX815126), Haplorchis pumilio Việt N m: Hpum- HPU8-VN-KX815125), Cryptocotyle lingua (Clin-Kartesh-RU-MW361240) và Euryhelmis costaricensis (Ecos-Fuku-JP-AB521797). H i loài C. lingua và Eu. costaricensis s p xếp ùng nh u, nằm gần Opisthor hiid e và gi h này và h Heterophyidae (H nh 3. ). iii) Ph n b E hinostom t b o gồm á h E hinostom tid e và Fasciolidae, trong ph n nhóm: + Ph n nhóm là h E hinostom tid e gồm 5 loài hủng là Echinostoma miyagawai Trung Quố : Emiy-HLJ-CN-MH7 7 và Thái Lan: Emiy-RED11- TH); Echinostoma revolutum Thái L n: Erev-MSD15-TH); Echinostoma malayanum (Thái L n: Emal-EMI3-TH); Hypoderaeum conoideum Thái L n: H on-RED -TH và Isthmiophora hortensis (Nh t Bản: Ihor-Waka-JP- AB189982); 94 + Ph n nhóm là h F s iolid e gồm hủng/5 loài là Fasciola gigantica Việt N m: Fgig-NB-VN-MN 7000 và Fgig-T4V-VN-MN970010); Fasciola hepatica (Australia: Fhep-Geelong-AU-MN97000); Fasciola sp. hybrid Việt Nam: Fsp(hyb)-DL11-VN-MN970008); Fasciola jacksoni (Sri Lanka: Fjac-Madu- LK-MN97000 và Fasciolopsis buski (Việt N m: Fbus-HT-VN-MN970005). Hai loài Haplorchis (H. taichui và H. pumilio ã ợ xá ịnh nằm trong t p hợp ủ h Heterophyidae, ùng với h Opisthor hiid e thu liên h Opisthorchioidea, ph n b Opisthor hiata (Hình 3.14). 3.2.8. Phân t ch ph hệ c . t ichui và . pumilio trên cộn h p toàn ph n hai gen rRNA (18S + 28S rRNA) C ng hợp toàn b hu i nu leotide ủ gen S rRN + S rRNA nhằm xem x t qu n hệ loài và phả hệ ký sinh trùng ã ợ nhi u nghiên ứu th nh n ó ph n giải vị trí ph n loại loài hính xá hơn so với s dụng ơn l t ng gen, t ng phần gen (Lockyer et al., 2003; Waeschenbach et al., 2007; 2017). Ch ng tôi thu th p tr nh tự rTU hiện ó ủ 3 hủng 7 loài (Bảng PL .6) và trí h xuất phần gen 18S rRNA (1.984–1. bp và S rRN 3.859–3. 7 bp và nối kết làm hu i ng hợp gen S+ S 5. –5. 70 bp ể ph n tí h phả hệ. H i m ơi b 3 hu i gen ng hợp S+ S rRN toàn phần 5.846– 5.870 bp) (Bảng PL . , ủ 3 hủng 7 loài h thu 3 ph n b Opisthor hi t , E hinostom t và Strigeidid ợ s dụng so sánh hu i và ph n tí h phả hệ, b o gồm hu i ủ loài SLRN Việt Nam, H. taichui và H. pumilio h Heterophyidae trong nghiên ứu này và 0 hu i ủ sán lá thu 5 h Heterophyidae, Opisthorchiidae, Fasciolidae, Philophthalmidae, E hinostom tid e và m t hu i ủ loài Schistosoma edwardiense h Schistosom tid e ợ h n làm nhóm ngoại hợp. C y phả hệ ủ 3 hủng 7 loài ợ x y dựng bằng phần m m MEG X s dụng ph ơng pháp ‖t ếp ận ạ ‖ Maximum likelihood (ML)), với hệ số tin t ng (bootstrap) 1000 lần l p lại (Kumar et al., 2018). 95 Csin-CSD-CN-MK450526 Csin-CSE-CN-MK450527 Csin-CSC-CN-MK450525 Csin-NH-VN Mori-MOB-CN-MK482052 Mori-MOD-CN-MK482054 Mori-MOE-CN-MK482055 Ofel-UstTula-RU Oviv-PY2-VN Ecos-Fuku-JP-AB521797 Clin-Kartesh-RU-MW361240 Htai-QT3-VN Hpum-HPU8-VN Fgig-NB-VN-MN970009 Fgig-T4V-VN-MN970010 Fsp-DL11-VN-MN970008 Fhep-Geelong-AU-MN970007 Fjac-Madu-LK-MN970006 Fbus-HT-VN-MN970005 Emiy-RED11-TH Ihor-Waka-JP-AB189982 Pgral-PH191-PE-JQ627832 Sedw-Edward-UG-AY197344 -SCHISTOSOMATIDAE (outgroup) 99 92 100 100 100 57 39100 100 100 99 57 100 96 54 86 100 49 39 0.01 OPISTHORCHIIDAE HETEROPHYIDAE FASCIOLIDAE ECHINOSTOMATIDAE PHILOPHTHALMIDAE S u b o rd er : O p is th o rc h ia ta S u b o rd er : E ch in o st o m at a Hình 3.15. C y phả hệ xá ịnh mối qu n hệ loài và phả hệ dự trên ph n tí h hu i gen ng hợp S+ S rRN toàn phần 5. –5. 70 bp ủ SLRN H. taichui và H. pumilio ủ Việt N m và á loài sán lá khá . Ghi ch Cá loài SLRN H. taichui và H. pumilio ủ Việt N m ánh dấu h nh tr n và á loài sán lá khá ại diện 5 h Heterophyidae, Opisthorchiidae, Fasciolidae, Philophthalmidae, Echinostomatidae) và h S histosom tid e ngoại hợp . C y phả hệ ợ x y dựng bằng h ơng trình MEGA X, ‖t ếp ận ạ ‖ (maximum likelihood (ML), với hệ số tin t ng (bootstrap) 1000 lần l p lại (Kumar et al., 2018). Khung vuông bôi màu ph n ịnh h i ph n b Opisthor hi t và E hinostom t . Ở m i hu i, b t ầu là ký hiệu tên loài, tiếp theo là ký hiệu hủng và quố gi ph n l p, s u ó là số ăng ký Ng n hàng gen nếu ó liệt kê tại Bảng PL .6. Hệ số tin t ng bootstr p ợ ghi ng y tại m i nhóm ph n nhánh. Vạ h ng ng uối h nh 0.0 biểu thị s i khá nu leotide 00 nu leotide m i nhánh. H nh 3. 5 ho thấy, trên y phả hệ, bên ạnh nhóm ngoại hợp (S. edwardiense, h S histosom tid e , ó t p hợp hính mà m i t p hợp là ại diện ho m i ph n b Opisthor hi t và E hinostom t , tá h biệt nh u r ràng, gồm: i Ph n b Opisthor hi t ó h ợ s p t là: + H Heterophyid e ó hủng loài, trong ó ó loài ủ nghiên ứu này, Haplorchis taichui (Htai-QT3-VN-KX815126) và Haplorchis pumilio (Hpum- HPU8-VN-KX815125) và loài Cryptocotyle lingua (Clin-Kartesh-RU) và Euryhelmis costaricensis (E os-Fuku-JP . Loài H. taichui và H. pumilio vị trí ― hị 96 em‖ monophyleti , loài C. lingua và Eu. costaricensis vị trí ph n á h ―ph n vị‖ (paraphyleti với loài Haplorchis (H nh 3.15). + H Opisthor hiid e ó hủng loài b o gồm á loài Clonorchis sinensis Việt N m: Csin-NH-VN Trung Quố : Csin-CSC-CN-MK450525; Csin-CSD-CN- MK450526; Csin-CSE-CN-MK450527); Opisthorchis felineus (Nga: Ofel-UstTula- RU), Metorchis orientalis Trung Quố : Mori-MOB-CN-MK482052; Mori-MOD- CN-MK482054; Mori-MOE-CN-MK482055); O. viverrini Việt N m: Oviv-PY2- VN). M dù là SLRN, nh ng loài Cryptocotyle lingua (Clin-Kartesh-RU) và Euryhelmis costaricensis (Ecos-Fuku-JP s p xếp vị trí n n gi nhóm ủ á loài ủ h Heterophyidae và Opisthorchiidae (H nh 3. 5). ii Ph n b E hinostom t ó 3 h ợ s p t là: + H F s iolid e gồm hủng 5 loài b o gồm á loài sán lá g n lớn Fasciola spp. và sán lá ru t lớn Fasciolopsis buski. + H E hinostom tid e gồm hủng loài là Isthmiophora hortensis Nh t Bản: Ihor-Waka-JP-AB189982 và Echinostoma miyagawai Thái L n: Emiy- RED11-TH), luôn luôn vị trí hị em với nhóm ủ á loài thu h Fasciolidae. + H Philophth lmid e ó loài Philophthalmus gralli (Philipin: Pgra-PH191- PE-JQ627832) ợ s p xếp vị trí ―lệ ‖ với nhóm ủ h i h trên (H nh 3. 5). Nh v y, sự s p xếp ph n loại ủ SLRN H. taichui và H. pumilio hoàn toàn ồng nhất y phả hệ khi s dụng ả loại hỉ thị ơn gen S rRN toàn phần ho ng hợp thêm gen S rRN toàn phần ảm bảo tin y o hơn. 97 CHƢƠNG 4 BÀN LUẬN KẾT QUẢ tài ã thự hiện thành ông á n i dung nghiên ứu, áp ứng á mụ tiêu r . Lu n án ã x y dựng, hoàn thành và ung ấp á kết quả nghiên ứu ạt ợ , trong ó ó m t số iểm n i b t mà h ng tôi ho rằng nh ng kết quả ó ã góp phần óng góp ho nghiên ứu gen h mtDN và rTU ủ á loài SLRN nói riêng và sán lá nói hung Việt N m và trên thế giới. Kết quả ủ lu n án t ng b ớ áp ứng nhu ầu ần thiết v nghiên ứu xá ịnh loài, h n oán, dị h tễ h , phả hệ, tiến hó và di truy n quần thể n thiếu hi Haplorchis trong h Heterophyidae. Lu n án ũng ã áp ứng ầy ủ yêu ầu t r ể giải quyết ủ tài v h i l nh vự nghiên ứu iểm gen ủ hệ gen ty thể và ơn vị mã hó ribosome với ối t ợng là sán lá ru t nh , mà y là loài Haplorchis taichui và Haplorchis pumilio. Có thể liệt kê m t số iểm lớn ã ạt ợ và ó ũng là óng góp n i b t ủ nghiên ứu trong lu n án: 1 N ên ứ ệ n ty t ể - ã giải tr nh tự thành ông và thu ợ toàn b hệ gen ty thể ủ loài SLRN Haplorchis taichui xá ịnh ấu tr và s p xếp gen hệ gen ty thể ủ SLRN H. taichui. - ã ph n tí h ầy ủ iểm gen và ấu tr b h i ủ MRG S và S , á gen tRN và vùng không mã hó ủ mtDN ủ H. taichui. - ã ph n tí h ph ơng thứ s dụng nu leotide, giá trị lệ h ―skew‖ trong mtDNA, iểm gen và sự ―thiên vị‖ s dụng b mã ủ PCG và khoảng á h di truy n gi H. taichui và á loài sán lá khá h Heterophyid e và h Opisthor hiid e dự trên ng hợp mino id ủa ba PCG (cob+nad1+cox1) và 12 PCG. 98 - ã ph n tí h mối qu n hệ v loài và x y dựng thành ông phả hệ SLRN dự trên hu i mino id ng hợp ủ b gen mã hó protein cob+nad1+cox1) và và ủ 12 PCG. 2 N ên ứ n m bo om - ã giải tr nh tự thành ông và thu ợ toàn b phần mã hó ribosome ủ loài SLRN Haplorchis taichui và H. pumilio, xá ịnh ấu tr rTU và s p xếp gen vùng gi o gen. - ã ph n tí h ầy ủ iểm gen và ấu tr b h i ủ á gen 5.8S, 18S, 28S rRNA, vùng gi o gen ITS- và ITS-2 ủ rTU ủ Haplorchis taichui và H. pumilio. - ã ph n tí h ph ơng thứ s dụng nu leotide, giá trị lệ h ―skew‖ trong rTU, khoảng á h di truy n và mứ t ơng ồng ủ gen 18S, 28S, S+ S rRN và phần mã hó rTU gi H. taichui và các loài SLRN khá h Heterophyidae dự trên á gen rRN và phần mã hó ribosome. - ã ph n tí h mối qu n hệ v loài và x y dựng thành ông phả hệ H. taichui và H. pumilio dựa trên m t gen 28S rRNA toàn phần và ng hợp hai gen 18S+28S rRNA toàn phần. Bên ạnh ó, ơ s d liệu mtDN ủ SLRN H. taichui thu th p tại Việt Nam hủng QT3 ợ so sánh với loài H. taichui mẫu ủ Lào và M. yokogawai mẫu Hàn Quố v á iểm gen hệ gen và phả hệ. T ơng tự, ơ s d liệu rTU ủ H. taichui và H. pumilio thu th p tại Việt N m ũng ợ so sánh với á loài SLRN ùng h Heterophyidae, là á loài Cryptocotyle lingua (Nga) và Euryhelmis costaricensis (Nh t Bản , v á iểm gen vùng gi o gen, ấu tr b h i, t ơng ồng và phả hệ. Trong lu n án, nghiên ứu d liệu rTU ủ á loài SLRN H. taichui và H. pumilio thu th p tại Việt N m ã ợ thự hiện, ó ũng là nguồn d liệu rất giá trị ho á l nh vự nghiên ứu ơ bản hiện n y, song song ùng d liệu gen h mtDN ể kh i thá s dụng. y là nguồn qu n tr ng b sung kh i thá ể xác ịnh loài, h n oán, ph n biệt, phả hệ, tiến hó và di truy n quần thể trong á ịnh 99 h ớng ứng dụng ph ng hống bệnh KST Việt N m và thế giới. Ch ng tôi xin ó m t số bàn lu n ụ thể nh s u: 4.1. V nghiên cứu hệ gen ty thể sán lá ruột nhỏ Haplorchis taichui 4.1.1. V thu nhận liệu n học hệ n ty thể Trong nghiên ứu này, hu i nu leotide ủ mtDN hoàn hỉnh ủ Haplorchis taichui hủng QT3 ủ Việt N m ã ợ giải tr nh tự và á iểm gen h mtDN ủ loài này ã ợ mô tả ầy ủ. Hệ gen ty thể ầy ủ ủ loài Haplorchis taichui Nishigori, , mẫu Việt N m, ó kí h th ớ 5.120 bp. Trong khi tài thự hiện, ho ến hiện n y, hỉ mới ó h i mtDN hoàn hỉnh ủ SLRN, ó là mtDNA H. taichui mẫu ủ Lào, dài 5. 3 bp và mtDN ủ loài Metagonimus yokogawai mẫu ủ Hàn Quố , dài 5. 5 bp . Hệ gen ty thể H. taichui mẫu ủ Lào do nhóm nghiên ứu Hàn Quố thự hiện n thiếu nhi u số liệu ph n tí h iểm gen hệ gen, ấu tr l p, ấu tr b h i ủ rRN ty thể, tính toán khoảng á h di truy n và ph n tí h phả hệ. Nh v y, với việ hoàn thành giải tr nh tự, h giải và ph n tí h ầy ủ iểm gen hệ gen mtDN ủ H. taichui mẫu ủ Việt N m so sánh với H. taichui hủng ủ Lào và loài Metagonimus yokogawai hủng ủ Hàn Quố ùng h Heterophyidae, h ng tôi ã ung ấp thêm d liệu gen h hoàn hỉnh ủ loài H. taichui ho b s u t p d liệu mtDNA h Heterophyidae trên thế giới. Bên ạnh ó, nh ng kết quả thu ợ qu ph n tí h so sánh iểm gen hệ gen, thành phần nu leotide, ph ơng thứ s dụng nu leotide và b mã, ấu tr gen RN và tRN ty thể, mối qu n hệ v loài và phả hệ gi H. taichui và á loài ùng h Heterophyid e, ùng ph n b Opisthor hi t với á loài ph n b khá àng làm sáng t vị trí ủ loài H. taichui trong lớp Sán lá. Do v y, d liệu do h ng tôi thự hiện rất kịp th i, ó giá trị ho á nghiên ứu và ứng dụng tiếp theo ủ hi Haplorchis và ủ h Heterophyid e, ph n b Opisthor hi t ũng nh ủ Lớp Sán lá trên thế giới. Giải tr nh tự và kh i thá d liệu mtDN ủ SLRN b h th ng g p gây nhiễm trong ng ồng (Heterophyidae, E hinostom tid e và E hino h smid e và 100 h i h gần gũi là Opisthor hiid e và F s iolid e hiện ng ợ y mạnh. Kết quả nghiên ứu ủ h ng tôi góp phần áp ứng nhu ầu ó. Công bố trên thế giới ho thấy á loài trong 5 h ó qu n hệ m t thiết với nh u, gồm 3 h thu SLRN Heterophyid e, E hinostom tid e và E hino h smid e và h thu sán lá g n Opisthor hiid e và F s iolid e v ph n loại và ó tầm qu n tr ng trong dị h tễ h ng ồng (Le et al., 2002; De, Le, 2011; Thaenkham et al., 2010; 2011; 2012; Tkach et al., 2016; Pérez-Ponce de León et al., 2019). V v y, ối với á loài trong 5 h này, nghiên ứu ph n tí h so sánh á iểm h nh thái, ph n loại, thu nh n mtDN và rTU tạo ơ s d liệu ể nghiên ứu di truy n phả hệ và tiến hó ó ý ngh biệt qu n tr ng ho ph ng hống bệnh KST do h ng g y r . M t lý do khá ũng không k m phần qu n tr ng là á loài trong 5 h này u ó ph ơng thứ truy n l y qu á là thứ ăn, nguồn ung ấp thự ph m và tiếp x hàng ngày trong ng ồng và h ng là tá nh n g y á bệnh KST VLSN khá ph biến á n ớ vùng nhiệt ới. 4.1.2. V đặc điểm hệ n ty thể c sán lá ruột nhỏ Haplorchis taichui - V s p xếp tr t tự gen, mtDN hoàn hỉnh ủ H. taichui ủ Việt N m ó tr t tự s p xếp gen, vùng gi o gen và vùng không mã hó (NCR) giống nh số á loài sán lá, ngoại tr sán lá á loài sán máng h S histosom tid e Le et al., 2002 . Nếu m v ng ầu 5‘ ủ gen cox3, th dãy ấu tr s p xếp gen và vùng giao gen ủ mtDN H. taichui là: {5‘-cox3-H-cob-nad4L-nad4-QFM-atp6- nad2-VAD-nad1-NPIK-nad3-S1W-cox1-T-rrnL-C-rrnS-cox2-nad6-YL1S2L2R- nad5-E-NCR[TRU1-5]-G-3‘} H nh 3.2). Tuy nhiên, s p xếp vị trí ủ tRN v n huyển nằm uối hệ gen mtDNA ó khá , ó là tRN Glu tiếp ến là tRN Gly và là sự ảo vị trí so với nhi u loài sán lá nói hung (tRNAGly - tRNAGlu) ã ông bố tr ớ y. Ở nhi u loài sán lá, tiếp ến ng y s u gen nad5 là tRN Gly rồi ến tRNA Glu ngay s u ó, nh mtDN ủ sán lá ph i Paragonimus spp. h Paragonimidae, sán lá g n lớn Fasciola spp. và sán lá ru t lớn Fasciolopsis buski h F s iolid e (Le et al., 2001; 2019; Liu et al., 2014; Ma et al., 2017; Rajapakse et al., 2020). Ở H. taichui, ngay sau gen nad5 là tRN Glu ợ ảo vị trí lên tr ớ , 101 s u ó là tRN Gly nh ng không gần nh u mà á h biệt nh u b i m t vùng không mã hó và tRN Gly tiếp gần với cox3. y là n t tr ng s p xếp tRNAGly H. taichui khá với mtDN ủ nhi u loài sán lá khá . - V kí h th ớ hệ gen, mtDN hoàn hỉnh ủ Haplorchis taichui Việt N m ó dài 5. 0 bp t ơng ơng hủng ủ Lào 5. 3 bp và không hênh lệ h l m so với Metagonimus yokogawai ùng h Heterophyidae 5. 5 bp, KC330755 . Kí h th ớ khoảng 5 kb ủ mtDN SLRN thu vào nhóm loài ó mtDNA kí h th ớ trên trung b nh, ng n hơn so với m t số loài trong h E hinostom tid e nh Echinostoma revolutum (17.030 bp, Le et al., 2020b; MN496162 và E. paraensei 0. bp, KT00 005 , nh ng dài hơn so với m t số loài sán lá h F s iolid e với dài trung b nh khoảng . bp Fasciola hepatica (Le et al., 2001; F 7 và lớn hơn rất nhi u so với loài C. sinensis (13.877–13.879 bp, Cai et al., 2012) h Opisthor hiid e, ho loài Tracheophilus cymbius (13.760 bp, Li et al., 2020, MK355 7 h Cy lo oelid e. Ở sán lá ru t nh và sán lá nói hung, dài hu i nu leotide vùng mã hó t cox3 ến nad5 gần nh biến ng không lớn khoảng 3, kb ến 3,5 kb . Sự hênh lệ h dài ủ toàn b mtDN á loài, hủ yếu là do vùng NCR ó kí h th ớ khá nh u, v ó hứ ho không hứ á ấu tr l p TRU với số l ợng và dài ủ ủ t ng ấu tr l p ó khá nh u. - V iểm gen RN ribosome ty thể 16S/rrnL và 12S/rrnS), MRG ủ Haplorchis taichui Việt N m ó dài m i gen 0 bp S và 750 bp/12S) và vị trí s p xếp trong mtDN là giống nh H. taichui hủng Lào và Metagonimus yokogawai Hàn Quố thu loại ng n nhất nh Paragonimus ohirai (Le et al., 2019 , nh ng ng n hơn nhi u so với nhi u loài sán lá h F sciolidae hay Opisthorchiidae (Le et al., 2001; Shekhovtsov et al., 2010; Cai et al., 2012). Vị trí s p xếp trong mtDN ủ vùng gen theo thứ tự S- S là bảo tồn tuyệt ối trong m i loài sán lá Le et al., 2002; Lee et al., 2013). Cũng nh m i RN ribosome, MRG ũng u n kh tạo nên ấu tr b h i nh mô h nh ã ợ xá ịnh bằng h ơng tr nh RN fold ủ MRG S và S ủ H. taichui (H nh 3.3 giống nh 102 Fasciola hepatica và sán lá khá Le et al., 2001; Blair, 2006). - V iểm ủ tRN v n huyển, mtDN ủ SLRN H. taichui Việt N m ó tRNA u ó ấu tr b h i h nh ―lá ‖ hoàn hỉnh, m t dạng ấu tr th ng g p ủ tRN á loài sinh v t nói hung và sán lá nói riêng (H nh 3.4 , với sự ph n phối u h ớng ủ ― ánh t y‖ th m gi hoạt ng v n huyển amino acid (Le et al., 2002 . Ở mtDN ủ H. taichui, duy nhất hỉ ó tRN v n huyển Serine 1 (tRNASer1 hay trnS1(AGN) bị khuyết thiếu ánh t y dihydrouridine (DHU). Khuyết thiếu ánh t y DHU tRN ủ mtDN H. taichui ũng là n t iểm th ng g p m t số sán lá khá nh Fasciola hepatica (Le et al., 2001), F. jacksoni (Rajapakse et al., 2020), Fascioloides magna (Ma et al., 2016), Echinostoma miyagawai (Li et al., 2019) và Echinostoma revolutum (Le et al., 2020b). Ngoài r , khuyết thiếu ánh t y DHU tRN mtDNA n là iểm th ng g p tRNA ủ Serine và (trnS1 và trnS2) và tRN v n huyển Leucine (trnL1 và trnL2) và ó thể Cystein (trnC tuy hiếm g p hơn ó là iểm ấu tr khuyết ủ tRN ủ nhi u loài sán d t (Le et al., 2002; 2020b). - V ph ơng thứ s dụng nu leotide, R ràng tỷ lệ s dụng nu leotide mtDNA, PCG và MRG ủ H. taichui Việt N m u thống nhất theo mô h nh T ! G ! ! C và ―thiên ‖ v s dụng A+T hơn G+C +T ! G+C . Do ó, nh mtDNA, giá trị ộ lệ skewness ũng thiên v lệ h m –0.3 0 , t ơng tự nh H. taichui ủ Lào, nh ng thấp hơn loài SLRN Metagonimus yokogawai ủ Hàn Quố . T ng thể toàn b thành phần s dụng ―t ên ‖ +T hơn G+C mtDN ủ H. taichui ũng t ơng tự nh m t số loài sán lá g n lớn Fasciola spp. h Fasciolid e và sán lá g n nh Clonorchis sinensis và Opisthorchis spp. (h Opisthor hiid e , vào khoảng 0% , nh ng khá x và ít hơn nhi u so với á loài sán máng Schistosoma spp. thu h S histosom tid e. Ở á loài này ―thiên vị‖ nhi u hơn v s dụng +T, th ng là khoảng 70% +T trong t ng số nu leotide (A+T >> G+C) (Le et al., 2002). M i mtDN ủ m i loài kể ả SLRN ợ x y dựng t loại nu leotide , T, G, C theo tỷ lệ s dụng t ng loại nu leotide khá nh u. Gen PCG, gen 103 MRG, gen tRN và vùng NCR ó ph ơng thứ s dụng nu leotide không ồng u, tùy thu vào nhu ầu , T biểu thị: +T và G, C biểu thị G+C ủ t ng vùng DN ủ hệ gen. Tính toán tỷ lệ s dụng % ủ +T và G+C ủ nh ng vùng DN này và toàn b mtDN ho biết ph ơng thứ s dụng và lệ h skewness ể biết sự n bằng nu leotide, kể ả á nu leotide ủ á b mã s dụng odon us ge trong á gen PCG Perna, Kocher, 1995). - V ph ơng thứ s dụng b mã odon us ge , H. taichui, nhi u nhất thu v b mã ủ Phenyl l nine Phe-TTT và Leu ine Leu-TTG , ít s dụng nhất là nh ng b mã Glut mine Gln-C , rginine rg-CGC và M. yokogawai n ó thêm b mã Thr- C CC. Ph ơng thứ s dụng nhi u nhất và mã ít nhất t p trung vào á b mã này u phản ánh t ơng tự tính thiên vị b mã odon bi s th ng g p mtDN ủ á loài sán lá ã ông bố Le et al., 2004; 2020b; Chen et al., 2013). - V iểm h nh ủ vùng NCR, ó là sự hiện diện ủ 5 ấu tr l p li n k (TRU1–5/182– 3 bp m i m t ấu tr ủ mtDN ủ H. tachui là n t tr ng ủ loài SLRN này. iểm này là iển h nh ủ ấu tr h nh polymorphism th ng g p rất nhi u loài SLRN trong h E hinostom tid e E hino h smid e và á loài sán lá trong á h khá . Số l ợng á TRU t –3 ến ơn vị và dài hu i nu leotide ủ m i m t TRU m i loài ó khá nh u, t vài hụ 0 bp –87 bp g p Fasciola spp. ến vài trăm nu leotide (317–319 bp Echinostoma spp. (Le et al., 2020b ợ biết ho ến n y. Sự hiện diện ủ á TRU với số l ợng m t vài ến hàng hụ ơn vị ã làm ho vùng NCR ó kí h th ớ khá nh u á loài, do ó, mtDN ủ m t số loài sán lá, kể ả SLRN Haplorchis spp., ạt ến xấp xỉ 5– 7 kb, th m hí gần kb nh m t số loài Echinostoma spp. (Le et al., 2020b). Sự ó m t ủ á TRU trong mtDN nhi u loài h h n là m t trong nh ng iểm gen h th vị nhất, xá ịnh tính h nh o (polymorphism) ủ NCR ủ mtDN SLRN nói riêng và sán lá nói chung. Ngoài r , m dù sự ó m t TRU trong mtDN là khá ph biến, nh ng ho ến n y, v i tr hứ năng ủ h ng vẫn h ợ hiểu hoàn toàn (Gemayel et 104 al., 2010). M t số nghiên ứu ho rằng sự ó m t ủ á ấu tr l p li n k TRU với số l ợng nhi u th m hí ó số l ợng th y i á hủng ùng loài ph n l p á vùng ị lý khá nh u Le et al., 2019 , nhằm tăng ng mứ tiến hó và ó thể liên qu n ến kiểm soát s o h p hệ gen ty thể Lunt et al., 1998; Gemayel et al., 2010
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_he_gen_ty_the_va_don_vi_ma_hoa_r.pdf
- Tomtatluanan24trang lethivietha.doc
- Thong tin luận án dua len Web Lethivietha.doc