Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam

Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 148 trang Hà Tiên 27/10/2024 340
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam

Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam
, huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum và VQG Kon Ka 
Kinh khoảng 0,00%-0,33%. 
+ Sai khác di truyền của các mẫu vật thuộc nhóm R. cf2. rhodopus thuộc các 
quần thể ở huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang và KBTTN Tây Yên Tử so với các quần 
thể ở huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu, VQG Pù Mát tỉnh Nghệ An và KBTTN Xuân Liên 
tỉnh Thanh Hóa là 1,98%-2,31%. 
+ Sai khác di truyền của các mẫu vật thuộc loài R. cf3. rhodopus thuộc các quần 
thể thu từ KBTTN Mường Nhé tỉnh Điện Biện, huyện Mengyang và Simao tỉnh Vân 
Nam (Trung Quốc), Lào so với quần thể ở tỉnh Phitsanulok (Thái Lan) khoảng 2,64%. 
+ Trong các mẫu vật thuộc nhóm R. cf4. rhodopus: không có sai khác về di 
truyền giữa các quần thể thu từ tỉnh Pahang của Ma-lai-xi-a (Cameron, Larut, Fraster, 
Genting), sai khác về di truyền giữa các mẫu vật này so với quần thể thu ở ngoài đảo 
Langkawi khoảng 0,98%. Sai khác về di truyền của nhóm mẫu thu từ VQG Kuri Buri 
của Thái Lan và huyện Vân Nam của Trung Quốc khoảng 1,31%. Sai khác di truyền 
giữa quần thể thu ở Thái Lan và Trung Quốc ở nhánh này so với các quần thể còn lại 
khoảng 1,64%-1,98%. 
+ Không có sai khác di truyền của các mẫu vật thuộc loài Rhacophorus sp1. thu 
từ huyện Quản Bạ tỉnh Hà Giang và huyện Hạ Lang tỉnh Cao Bằng. 
+ Không có sai khác di truyền của các mẫu vật thuộc loài Rhacophorus sp2. thu 
từ huyện Quản Bạ tỉnh Hà Giang và huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang. 
- Cây quan hệ di truyền các loài thuộc giống Rhacophorus 
Hai dạng cây di truyền BI và ML được xây dựng dựa trên hai phương pháp có 
hình dạng tương tự nhau, giá trị -Lnl mỗi mô hình là 15943,6694 và 13032,659, giá 
65 
trị anpha đối với cây BI là 0,325 và giá trị Gama với cây ML là 0,324. Cây quan hệ 
di truyền dạng BI được ở hình 3.37 và khoảng cách di truyền ở bảng 3.6 lựa chọn để 
biện luận. 
+ 77 mẫu vật của 20 loài (17 loài và 03 nhóm mẫu vật chưa được định danh đến 
loài) đều nằm trên cùng một nhánh gồm các loài giống Rhacophorus, và khác biệt 
với các loài được chọn lựa ở nhánh ngoài, giá trị xác suất hậu nghiệm gốc nhánh có 
độ tin cậy rất cao (100 với mô hình cây dạng BI và 0,86 với mô hình xây cây dạng 
ML). 
+ Các loài ếch cây thuộc giống Rhacophorus ở Việt Nam được chia làm 3 phân 
nhánh (A1, A2 và A3), giá trị xác suất hậu nghiệm gốc nhánh lần lượt ở các phân 
nhành có mức độ tin cậy rất cao ở hai phân nhánh A1 (100/0,89) và phân nhánh A2 
(100/0,92), tuy nhiên khá thấp đối với phân nhánh A3 (58/0,54). 
Phân nhánh A1 gồm có 10 loài trong nhóm “hoanglienensis-orlovi” và R. 
robertingeri (Hình 3.36). Trong đó, hai loài R. laoshan và larissae có mối quan hệ 
chị em gần gũi nhất với khoảng cách di truyền là 1,99% và hai loài R. robertingeri và 
R. vanbanicus có khoảng cách di truyền lớn nhất là 16,33% (Bảng 3.6). 
Phân nhánh A2 gồm 7 loài và 3 nhóm mẫu vật chưa được định danh đến loài. 
Trong đó, nhóm mẫu vật thuộc loài R. cf2. rhodopus và R. reinwardtii có quan hệ di 
truyền gần gũi với khoảng cách di truyền khoảng 5,08% và hai loài R. cf4. rhodopus 
và R. exechopygus có khoảng cách di truyền lớn nhất là 16,03%. 
Trong phân nhánh A2, có 4 nhóm mẫu chưa rõ ràng về mặt phân loại học có 
hình thái tương đồng cao với loài R. rhodopus gồm: Số 1 các mẫu vật được ký hiệu 
định danh là R. cf1. rhodopus gồm các mẫu thu từ các tỉnh Tây Nguyên của Việt Nam 
(gồm VQG Kon Ka Kinh tỉnh Gia Lai (K.52), huyện Kon Plong tỉnh Kon Tum 
(VN.2018.028), VQG Bidoup-Núi Bà tỉnh Lâm Đồng (TN3-BĐ.2013.28) và 2 mẫu 
ở Việt Nam chưa rõ địa điểm thu đến tỉnh (AF458144 và GQ204716)) có khoảng 
cách di truyền trong nhóm giữa các mẫu vật trong nhóm này là từ 0,00-0,33% và 
ngoài nhóm so với R. cf2. rhodopus, R. cf3. rhodopus và R. cf4. rhodopus lần lượt 
trong khoảng từ 5,76%-6,84%; 6,97%-9,12%; 10,25%-11,39%. Số 2 các mẫu vật 
66 
được ký hiệu định danh là R. cf2. rhodopus là mẫu thu từ các tỉnh phía Bắc và miền 
Trung Việt Nam: Hà Giang (HG.2014.28, 26), Bắc Giang (LC010605), Lai Châu 
(VNMN 05797), Nghệ An (LC010609) và Thanh Hóa (VNMN 01180) có khoảng 
cách di truyền trong nhóm này từ 1,98-2,31% và ngoài nhóm với R. cf3. rhodopus, 
R. cf4. rhodopus lần lượt là: 8,27%-10,82%; 8,96%-9,71%. Số 3 các mẫu vật được 
ký hiệu định danh R. cf3. rhodopus gồm các mẫu thu ở KBTTN Mường Nhé Điện 
Biên (ĐB.2015.210), Sìn Hồ Lai Châu (VNMN 06012), Mengyang và Simao Vân 
Nam Trung Quốc (JX219440, EU215531 và EF564572), VQG Kuriburi Thái Lan 
(KR828066, KR828071) không có sai khác về mặt di truyền, tuy nhiên 1 mẫu thu tại 
tỉnh Phitsanulok (KR828078) có sự khác biệt với các mẫu còn lại trong nhóm với 
khoảng cách di truyền khoảng 2,64%. Số 4 các mẫu vật được ký hiệu định danh R. 
cf4. rhodopus gồm các mẫu thu từ Malaysia (LC010569, MH590223, MH590221, 
MH590225, MH590222), Thái Lan (KR828054) và Vân Nam Trung Quốc 
(LC010612). Sai khác về di truyền giữa các mẫu vật trong nhóm này ở khoảng 1,31%-
1,98%. 
Cũng trong phân nhánh A2 có 4 loài rõ ràng về phân loại học gồm: loài R. 
helenae và R. kio có quan hệ chị em gần gũi, cùng chung gốc nhánh với giá trị xác 
suất hậu nghiệm gốc nhánh đạt gần tuyệt đối (100/0,98) và khoảng cách di truyền 
khoảng 6,48%; loài R. annamensis và R. exechopygus có quan hệ chị em, cùng chung 
gốc nhánh với giá trị xác suất hậu nghiệm đạt gần tuyệt đối ở cả hai mô hình xây 
dựng cây (100/0,99) và khoảng cách di truyền khoảng 7,62%-8,23%, 
Phân nhánh A3 gồm 1 loài duy nhất R. vampyrus với giá trị xác xuất hậu nghiệm 
gốc nhánh không tin cậy (50/0,54), khoảng cách di truyền loài này gần nhất với loài 
R. reinwardtii 13,53% và xa nhất với R. cf3. rhodopus 21,32%. Do vậy, loài R. 
vampyrus có thể không nằm trong giống Rhacophorus. Kết quả nghiên cứu này là 
phù hợp với Duboi et al. 2021 tách một giống mới Vampyrius dựa trên phân tích 
nguồn gốc phát sinh. 
67 
Hình 3.37. Cây quan hệ di truyền của các loài thuộc giống Rhacophorus xây dựng 
trên mô hình BI 
Giá trị xác suất hậu nghiệm thể hiện ở các gốc nhánh (ML/BI) 
68 
Bảng 3.4. Khoảng cách di truyền các loài Lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus ở Việt Nam 
Số hiệu/mã 
genbank 
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 
1.R. annamensis VNMN07182 
2.R. annamensis DL3 KKK 0,65 
3.R. annamensis VNMN07225 0,00 0,65 
4.R. bipunctatus JX219444 12,34 12,67 12,34 
5.R. bipunctatus JX219445 11,16 11,50 11,16 0,98 
6.R. calcaneus VNMN 07318 14,36 13,53 14,36 14,13 14,57 
7.R. calcaneus VNMN7320 14,36 13,53 14,36 14,13 14,57 0,00 
8.R. calcaneus VNMN07314 14,36 13,53 14,36 14,13 14,57 0,00 0,00 
9.R. exechopygus QB.2015.135 7,88 8,62 7,88 13,12 11,94 12,79 12,79 12,79 
10.R. exechopygus TG.2013.19 8,23 8,98 8,23 13,12 11,94 13,17 13,17 13,17 0,33 
11.R. helenae JQ288088 13,54 13,49 13,54 9,57 8,44 15,34 15,34 15,34 15,21 15,20 
12.R. helenae VNMN 06810 13,54 13,49 13,54 9,57 8,44 15,34 15,34 15,34 15,21 15,20 0,00 
13.R. helenae JQ288087 13,54 13,49 13,54 9,57 8,44 15,34 15,34 15,34 15,21 15,20 0,00 0,00 
14.R. hoabinhensis VNMN.A.2016.16 12,36 12,42 12,36 15,42 14,97 13,11 13,11 13,11 17,96 17,55 14,01 14,01 14,01 
15.R. hoabinhensis IEBR.A.2016.18 12,36 12,42 12,36 15,42 14,97 13,11 13,11 13,11 17,96 17,55 14,01 14,01 14,01 0,00 
16.R. hoanglienensis SK3 13,50 13,57 13,50 14,53 14,09 13,53 13,53 13,53 17,43 17,02 12,77 12,77 12,77 3,72 3,72 
17.R. hoanglienensis XW2 13,50 13,57 13,50 14,53 14,09 13,53 13,53 13,53 17,43 17,02 12,77 12,77 12,77 3,72 3,72 0,00 
18.R. kio VNMN 06033 13,58 12,75 13,58 11,43 10,29 16,01 16,01 16,01 14,86 14,86 6,48 6,48 6,48 15,83 15,83 14,93 14,93 
19.R. kio TQ.2018.55 13,58 12,75 13,58 11,43 10,29 16,01 16,01 16,01 14,86 14,86 6,48 6,48 6,48 15,83 15,83 14,93 14,93 0,00 
20.R. kio VN.2018.084 13,58 12,75 13,58 11,43 10,29 16,01 16,01 16,01 14,86 14,86 6,48 6,48 6,48 15,83 15,83 14,93 14,93 0,00 0,00 
21.R. laoshan CN 12,74 12,80 12,74 14,63 14,19 12,25 12,25 12,25 16,36 15,95 13,70 13,70 13,70 5,46 5,46 5,87 5,87 15,15 15,15 15,15 
22.R. larissae CB.2016.82. 13,12 13,18 13,12 14,59 14,16 12,32 12,32 12,32 16,75 17,14 12,43 12,43 12,43 5,80 5,80 5,87 5,87 15,01 15,01 15,01 1,99 
23.R. larissae WAR.CB.17 13,12 13,18 13,12 14,59 14,16 12,32 12,32 12,32 16,75 17,14 12,43 12,43 12,43 5,80 5,80 5,87 5,87 15,01 15,01 15,01 1,99 0,00 
24.R. larissae VNMN 010822 13,12 13,18 13,12 14,59 14,16 12,32 12,32 12,32 16,75 17,14 12,43 12,43 12,43 5,80 5,80 5,87 5,87 15,01 15,01 15,01 1,99 0,00 
25.R. orlovi VNMN 05004 13,64 13,71 13,64 13,58 14,01 13,56 13,56 13,56 16,93 16,92 15,86 15,86 15,86 10,65 10,65 11,38 11,38 14,58 14,58 14,58 9,84 10,91 
26.R. orlovi VNMN 25716 13,64 13,71 13,64 13,58 14,01 13,56 13,56 13,56 16,93 16,92 15,86 15,86 15,86 10,65 10,65 11,38 11,38 14,58 14,58 14,58 9,84 10,91 
27.R. orlovi VNMN 24626 13,64 13,70 13,64 13,20 13,63 13,95 13,95 13,95 16,92 16,92 15,47 15,47 15,47 10,28 10,28 11,01 11,01 14,98 14,98 14,98 9,48 10,55 
28.R. orlovi HN.2018.02 13,64 13,71 13,64 13,58 14,01 13,56 13,56 13,56 16,93 16,92 15,86 15,86 15,86 10,65 10,65 11,38 11,38 14,58 14,58 14,58 9,84 10,91 
29.R. reinwardtii JN377366 11,62 11,58 11,62 7,60 6,52 14,67 14,67 14,67 14,05 14,04 6,61 6,61 6,61 14,57 14,57 14,60 14,60 7,68 7,68 7,68 14,32 13,80 
30.R. reinwardtii JX219443 9,57 9,53 9,57 8,24 7,87 13,62 13,62 13,62 14,58 14,57 9,42 9,42 9,42 13,16 13,16 13,14 13,14 8,36 8,36 8,36 12,10 11,99 
31.R. robertingeri TG.2013.43 14,39 14,46 14,39 15,58 14,36 14,51 14,51 14,51 17,81 17,80 15,65 15,65 15,65 13,84 13,84 13,52 13,52 14,89 14,89 14,89 10,94 10,60 
32.R. robertingeri VN.2018.043 14,82 14,90 14,82 16,03 14,80 14,07 14,07 14,07 18,27 18,27 16,10 16,10 16,10 13,42 13,42 13,95 13,95 15,34 15,34 15,34 10,54 10,20 
33.R. robertingeri XW5 15,22 15,29 15,22 16,43 15,20 14,47 14,47 14,47 18,68 18,68 16,50 16,50 16,50 13,81 13,81 14,35 14,35 15,74 15,74 15,74 10,92 10,57 
69 
34.R. speleaus VL.2018.34 14,97 15,85 14,97 14,96 15,40 13,96 13,96 13,96 18,33 18,33 15,99 15,99 15,99 11,42 11,42 11,86 11,86 17,52 17,52 17,52 10,23 10,94 
35.R. speleaus VL.2018.32 14,97 15,85 14,97 14,96 15,40 13,96 13,96 13,96 18,33 18,33 15,99 15,99 15,99 11,42 11,42 11,86 11,86 17,52 17,52 17,52 10,23 10,94 
36.R. speleaus VL.2018.33 14,97 15,85 14,97 14,96 15,40 13,96 13,96 13,96 18,33 18,33 15,99 15,99 15,99 11,42 11,42 11,86 11,86 17,52 17,52 17,52 10,23 10,94 
37.R. vampyrus HQ656819 16,47 15,99 16,47 18,68 17,37 16,68 16,68 16,68 18,97 19,38 15,61 15,61 15,61 17,06 17,06 18,43 18,43 17,02 17,02 17,02 14,67 15,42 
38.R. vampyrus LC010616 15,99 15,52 15,99 18,19 16,89 17,17 17,17 17,17 18,48 18,89 16,09 16,09 16,09 17,55 17,55 18,94 18,94 16,54 16,54 16,54 15,14 15,90 
39.R. vampyrus Honba.2016 15,99 15,52 15,99 18,19 16,89 17,17 17,17 17,17 18,48 18,89 16,09 16,09 16,09 17,55 17,55 18,94 18,94 16,54 16,54 16,54 15,14 15,90 
40.R. vanbanicus TQ.2015.126 17,56 17,66 17,56 15,61 15,26 15,03 15,03 15,03 19,37 19,36 17,62 17,62 17,62 15,06 15,06 15,82 15,82 15,77 15,77 15,77 12,67 13,77 
41.R. vanbanicus TQ.2018.127 17,56 17,66 17,56 15,61 15,26 15,03 15,03 15,03 19,37 19,36 17,62 17,62 17,62 15,06 15,06 15,82 15,82 15,77 15,77 15,77 12,67 13,77 
42.R. vanbanicus VNMN11308 18,02 18,12 18,02 15,17 14,82 15,47 15,47 15,47 19,84 19,84 18,07 18,07 18,07 15,50 15,50 16,26 16,26 16,22 16,22 16,22 13,08 14,19 
43.R. viridimaculatus N11474 13,64 13,71 13,64 13,58 14,01 13,56 13,56 13,56 16,93 16,92 15,86 15,86 15,86 10,65 10,65 11,38 11,38 14,58 14,58 14,58 9,84 10,91 
44.R. viridimaculatus N11471 13,64 13,71 13,64 13,58 14,01 13,56 13,56 13,56 16,93 16,92 15,86 15,86 15,86 10,65 10,65 11,38 11,38 14,58 14,58 14,58 9,84 10,91 
45.R. cf1. rhodopus AF458144 12,01 12,34 12,01 9,90 8,78 15,03 15,03 15,03 13,66 13,65 10,03 10,03 10,03 16,26 16,26 16,25 16,25 9,61 9,61 9,61 14,63 14,64 
46.R. cf1. rhodopus AL0 12,39 12,73 12,39 10,27 9,14 14,63 14,63 14,63 13,27 13,27 10,40 10,40 10,40 16,65 16,65 16,64 16,64 9,98 9,98 9,98 15,03 15,03 
47.R. cf1. rhodopus AM6 12,01 12,34 12,01 9,90 8,78 15,03 15,03 15,03 13,66 13,65 10,03 10,03 10,03 16,26 16,26 16,25 16,25 9,61 9,61 9,61 14,63 14,64 
48.R. cf1. rhodopus GQ204716 12,01 12,34 12,01 9,90 8,78 15,03 15,03 15,03 13,66 13,65 10,03 10,03 10,03 16,26 16,26 16,25 16,25 9,61 9,61 9,61 14,63 14,64 
49.R. cf1. rhodopus VN.2018.028 12,39 12,73 12,39 10,27 9,14 14,63 14,63 14,63 13,27 13,27 10,40 10,40 10,40 16,65 16,65 16,64 16,64 9,98 9,98 9,98 15,03 15,03 
50.R. cf2. rhodopus HG.2014.28 11,48 11,07 11,48 6,51 6,14 14,50 14,50 14,50 13,09 13,09 8,75 8,75 8,75 12,49 12,49 12,10 12,10 8,38 8,38 8,38 11,40 11,31 
51.R. cf2. rhodopus HG.2014.26 11,48 11,07 11,48 6,51 6,14 14,50 14,50 14,50 13,09 13,09 8,75 8,75 8,75 12,49 12,49 12,10 12,10 8,38 8,38 8,38 11,40 11,31 
52.R. cf2. Rhodopus VNMN 05797 10,73 10,32 10,73 6,51 6,14 13,67 13,67 13,67 12,33 12,32 8,75 8,75 8,75 12,84 12,84 12,45 12,45 8,38 8,38 8,38 12,14 11,66 
53.R. cf2. rhodopus LC010605 11,48 11,07 11,48 6,51 6,14 14,50 14,50 14,50 13,09 13,09 8,75 8,75 8,75 12,49 12,49 12,10 12,10 8,38 8,38 8,38 11,40 11,31 
54.R. cf2. rhodopus LC010609 11,11 10,70 11,11 6,86 6,49 14,07 14,07 14,07 12,72 12,71 9,12 9,12 9,12 13,22 13,22 12,83 12,83 8,02 8,02 8,02 12,53 12,04 
55.R. cf2. rhodopus VNMN 01180 11,11 10,70 11,11 6,86 6,49 14,07 14,07 14,07 12,72 12,71 9,12 9,12 9,12 13,22 13,22 12,83 12,83 8,02 8,02 8,02 12,53 12,04 
56.R. cf3. rhodopus VNMN 06012 13,88 14,21 13,88 10,13 9,74 15,87 15,87 15,87 14,81 14,80 13,33 13,33 13,33 17,45 17,45 17,05 17,05 13,71 13,71 13,71 16,35 16,21 
57.R. cf3. rhodopus ĐB.2015.210 13,88 14,21 13,88 10,13 9,74 15,87 15,87 15,87 14,81 14,80 13,33 13,33 13,33 17,45 17,45 17,05 17,05 13,71 13,71 13,71 16,35 16,21 
58.R. cf3. rhodopus EF564572 13,88 14,21 13,88 10,13 9,74 15,87 15,87 15,87 14,81 14,80 13,33 13,33 13,33 17,45 17,45 17,05 17,05 13,71 13,71 13,71 16,35 16,21 
59.R. cf3. rhodopus EU215531 13,88 14,21 13,88 10,13 9,74 15,87 15,87 15,87 14,81 14,80 13,33 13,33 13,33 17,45 17,45 17,05 17,05 13,71 13,71 13,71 16,35 16,21 
60.R. cf3. rhodopus JX219440 13,88 14,21 13,88 10,13 9,74 15,87 15,87 15,87 14,81 14,80 13,33 13,33 13,33 17,45 17,45 17,05 17,05 13,71 13,71 13,71 16,35 16,21 
61.R. cf3. rhodopus KR828066 13,88 14,21 13,88 10,13 9,74 15,87 15,87 15,87 14,81 14,80 13,33 13,33 13,33 17,45 17,45 17,05 17,05 13,71 13,71 13,71 16,35 16,21 
62.R. cf3. rhodopus KR82807 13,88 14,21 13,88 10,13 9,74 15,87 15,87 15,87 14,81 14,80 13,33 13,33 13,33 17,45 17,45 17,05 17,05 13,71 13,71 13,71 16,35 16,21 
63.R. cf3. rhodopus KR828078 13,85 14,18 13,85 9,02 7,92 15,47 15,47 15,47 13,99 13,98 11,03 11,03 11,03 17,86 17,86 17,04 17,04 12,16 12,16 12,16 15,54 15,01 
64. R. cf4. rhodopus KR828054 14,31 13,48 14,31 10,10 8,99 13,39 13,39 13,39 15,21 15,20 10,29 10,29 10,29 14,99 14,99 14,19 14,19 10,66 10,66 10,66 13,49 12,99 
65.R. cf4. rhodopus LC010569 13,87 13,05 13,87 9,71 8,61 13,74 13,74 13,74 15,53 15,53 9,16 9,16 9,16 15,44 15,44 14,64 14,64 10,25 10,25 10,25 13,93 13,42 
66.R. cf4. rhodopus LC010612 13,96 13,13 13,96 9,77 8,66 15,03 15,03 15,03 16,03 16,02 9,96 9,96 9,96 15,37 15,37 14,67 14,67 11,44 11,44 11,44 13,42 12,93 
67.R. cf4. rhodopus H590221 14,31 13,49 14,31 10,11 9,00 13,40 13,40 13,40 14,81 14,80 9,93 9,93 9,93 15,90 15,90 15,10 15,10 10,29 10,29 10,29 14,38 13,87 
68.R. cf4. rhodopus MH590222 13,87 13,05 13,87 9,71 8,61 13,74 13,74 13,74 15,53 15,53 9,16 9,16 9,16 15,44 15,44 14,64 14,64 10,25 10,25 10,25 13,93 13,42 
69.R. cf4. rhodopus MH590223 13,87 13,05 13,87 9,71 8,61 13,74 13,74 13,74 15,53 15,53 9,16 9,16 9,16 15,44 15,44 14,64 14,64 10,25 10,25 10,25 13,93 13,42 
70.R. cf4. rhodopus MH590224 13,87 13,05 13,87 9,71 8,61 13,74 13,74 13,74 15,53 15,53 9,16 9,16 9,16 15,44 15,44 14,64 14,64 10,25 10,25 10,25 13,93 13,42 
70 
71.R. cf4. rhodopus MH590225 13,87 13,05 13,87 9,71 8,61 13,74 13,74 13,74 15,53 15,53 9,16 9,16 9,16 15,44 15,44 14,64 14,64 10,25 10,25 10,25 13,93 13,42 
72.Rhacophorus sp1. VNMN07060 12,75 12,81 12,75 15,84 15,39 13,12 13,12 13,12 18,38 17,96 13,56 13,56 13,56 3,02 3,02 1,99 1,99 15,75 15,75 15,75 5,49 5,84 
73.Rhacophorus sp1. VNMN07103 12,75 12,81 12,75 15,84 15,39 13,12 13,12 13,12 18,38 17,96 13,56 13,56 13,56 3,02 3,02 1,99 1,99 15,75 15,75 15,75 5,49 5,84 
74.Rhacophorus sp1. VNMN11654 12,75 12,81 12,75 15,84 15,39 13,12 13,12 13,12 18,38 17,96 13,56 13,56 13,56 3,02 3,02 1,99 1,99 15,75 15,75 15,75 5,49 5,84 
75.Rhacophorus sp2. VNMN11657 13,21 13,28 13,21 15,91 15,46 13,96 13,96 13,96 17,69 18,08 13,69 13,69 13,69 6,90 6,90 7,70 7,70 14,59 14,59 14,59 3,36 2,32 
76.Rhacophorus sp2. VNMN07061 13,21 13,28 13,21 15,91 15,46 13,96 13,96 13,96 17,69 18,08 13,69 13,69 13,69 6,90 6,90 7,70 7,70 14,59 14,59 14,59 3,36 2,32 
77.Rhacophorus sp2. VNMN0768 13,21 13,28 13,21 15,91 15,46 13,96 13,96 13,96 17,69 18,08 13,69 13,69 13,69 6,90 6,90 7,70 7,70 14,59 14,59 14,59 3,36 2,32 
 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 31. 32. 33. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40. 41. 42. 43. 44. 45. 46. 47. 48. 49. 50. 
23. 0,00 
24. 0,00 0,00 
25. 10,91 10,91 10,91 
26. 10,91 10,91 10,91 0,00 
27. 10,55 10,55 10,55 0,33 0,33 
28. 10,91 10,91 10,91 0,00 0,00 0,33 
29. 13,80 13,80 13,80 15,75 15,75 15,35 15,75 
30. 11,99 11,99 11,99 12,36 12,36 12,74 12,36 4,71 
31. 10,60 10,60 10,60 12,62 12,62 12,23 12,62 13,76 12,75 
32. 10,20 10,20 10,20 13,03 13,03 12,65 13,03 14,20 13,18 0,98 
33. 10,57 10,57 10,57 13,42 13,42 13,03 13,42 14,60 13,56 0,65 0,33 
34. 10,94 10,94 10,94 3,33 3,33 3,00 3,33 15,32 14,39 13,47 12,29 12,67 
35. 10,94 10,94 10,94 3,33 3,33 3,00 3,33 15,32 14,39 13,47 12,29 12,67 0,00 
36. 10,94 10,94 10,94 3,33 3,33 3,00 3,33 15,32 14,39 13,47 12,29 12,67 0,00 0,00 
37. 15,42 15,42 15,42 18,14 18,14 17,72 18,14 13,99 16,46 18,08 17,72 18,13 18,68 18,68 18,68 
38. 15,90 15,90 15,90 18,65 18,65 18,23 18,65 13,53 15,99 18,59 18,23 18,65 19,20 19,20 19,20 0,33 
39. 15,90 15,90 15,90 18,65 18,65 18,23 18,65 13,53 15,99 18,59 18,23 18,65 19,20 19,20 19,20 0,33 0,00 
40. 13,77 13,77 13,77 7,27 7,27 7,62 7,27 15,74 14,03 15,08 15,52 15,91 9,48 9,48 9,48 19,62 19,67 19,67 
41. 13,77 13,77 13,77 7,27 7,27 7,62 7,27 15,74 14,03 15,08 15,52 15,91 9,48 9,48 9,48 19,62 19,67 19,67 0,00 
42. 14,19 14,19 14,19 7,64 7,64 8,00 7,64 16,18 14,46 15,52 15,96 16,35 9,87 9,87 9,87 20,11 20,16 20,16 0,33 0,33 
43. 10,91 10,91 10,91 0,00 0,00 0,33 0,00 15,75 12,36 12,62 13,03 13,42 3,33 3,33 3,33 18,14 18,65 18,65 7,27 7,27 7,64 
44. 10,91 10,91 10,91 0,00 0,00 0,33 0,00 15,75 12,36 12,62 13,03 13,42 3,33 3,33 3,33 18,14 18,65 18,65 7,27 7,27 7,64 0,00 
45. 14,64 14,64 14,64 16,60 16,60 16,19 16,60 6,17 8,69 14,91 15,35 15,75 16,97 16,97 16,97 16,16 15,68 15,68 16,58 16,58 17,03 16,60 16,60 
46. 15,03 15,03 15,03 17,00 17,00 16,59 17,00 6,53 9,05 15,30 15,75 16,15 17,37 17,37 17,37 16,57 16,09 16,09 16,99 16,99 17,44 17,00 17,00 0,33 
47. 14,64 14,64 14,64 16,60 16,60 16,19 16,60 6,17 8,69 14,91 15,35 15,75 16,97 16,97 16,97 16,16 15,68 15,68 16,58 16,58 17,03 16,60 16,60 0,00 0,33 
48. 14,64 14,64 14,64 16,60 16,60 16,19 16,60 6,17 8,69 14,91 15,35 15,75 16,97 16,97 16,97 16,16 15,68 15,68 16,58 16,58 17,03 16,60 16,60 0,00 0,33 0,00 
71 
49. 15,03 15,03 15,03 17,00 17,00 16,59 17,00 6,53 9,05 15,30 15,75 16,15 17,37 17,37 17,37 16,57 16,09 16,09 16,99 16,99 17,44 17,00 17,00 0,33 0,00 0,33 0,33 
50. 11,31 11,31 11,31 12,40 12,40 12,02 12,40 5,08 6,41 13,55 13,99 14,38 13,67 13,67 13,67 15,16 14,69 14,69 13,08 13,08 13,50 12,40 12,40 6,49 6,84 6,49 6,49 6,84 
51. 11,31 11,31 11,31 12,40 12,40 12,02 12,40 5,08 6,41 13,55 13,99 14,38 13,67 13,67 13,67 15,16 14,69 14,69 13,08 13,08 13,50 12,40 12,40 6,49 6,84 6,49 6,49 6,84 0,00 
52. 11,66 11,66 11,66 11,98 11,98 12,37 11,98 6,47 7,11 13,52 13,94 14,34 14,02 14,02 14,02 15,92 15,45 15,45 14,28 14,28 14,70 11,98 11,98 6,11 6,46 6,11 6,11 6,46 1,98 
53. 11,31 11,31 11,31 12,40 12,40 12,02 12,40 5,08 6,41 13,55 13,99 14,38 13,67 13,67 13,67 15,16 14,69 14,69 13,08 13,08 13,50 12,40 12,40 6,49 6,84 6,49 6,49 6,84 0,00 
54. 12,04 12,04 12,04 12,37 12,37 12,7

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_hinh_thai_moi_quan_he_di_truyen.pdf
  • pdfThong tin tom tat ve nhung diem moi cua LA.pdf
  • pdfTóm tắt Luận án _Tiếng Anh.pdf
  • pdfTóm tắt Luận án _Tiếng việt.pdf