Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm U CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng

Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm U CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm U CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm U CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm U CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm U CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm U CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm U CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm U CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm U CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm U CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 138 trang Hà Tiên 10/07/2024 580
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm U CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm U CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng

Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm U CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng
T
53 
3.2. Giá trị chẩn đoán của chất chỉ điểm u CA125 và HE4 trong UTBT 
trước điều trị 
3.2.1. Chất chỉ điểm u CA125 
Bảng 3.5. Giá trị của CA125 trước điều trị và giai đoạn bệnh 
CA125 U/ml n X ± SD M 
p<0,01 
FIGO I 14 305,8±284,61 221,0 (50,0-1000,0) 
FIGO II 31 544,7±473,61 289 (106,4-1764,0) 
FIGO III 100 1472,2±14,48,06 976,4 (52,9-5172,0) 
FIGO IV 6 3642,4±3880,53 2608,9 (339,0-10673,0) 
Tổng 151 1259,9±1551,96 796,1 (50,0-10673,0) 
Nhận xét: Nồng độ CA125 tăng dần theo giai đoạn bệnh, sự khác biệt có 
ý nghĩa thống kê (p< 0,01) 
Bảng 3.6. Giá trị chẩn đoán của CA125 trước điều trị 
Ngưỡng CA125 n (%) X ± SD M 
35 - 199 U/ml 21 13,9 141,3±48,58 161,3 
200 - 399 U/ml 28 18,5 273,7±49,54 264,0 
400 - 599 U/ml 13 8,6 491,6±59,94 495,0 
600 -1000 U/ml 43 28,5 867,2±133,65 891,1 
> 1000 U/ml 46 30,5 2954,6±1555,96 2506,7 
Tổng 151 100,0 1259,9±1551,96 796,1 
Nhận xét: Trong tổng số 151 BN nghiên cứu, phần lớn BN có nồng độ 
CA125 ở ngưỡng cao hơn 600 U/ml, chiếm 59,0%. Nồng độ CA125 trung 
bình của BN nghiên cứu là 1259,9±1551,96 U/ml. 
54 
Bảng 3.7. Giá trị trung bình CA125 và mô bệnh học 
Giải phẫu bệnh n % X ± SD M p 
UTBM tuyến 
thanh dịch độ thấp 
39 25,8 537,6±480,28 384,2 
<0.01 
UTBM tuyến 
thanh dịch độ cao 
88 58,3 1733,2±1841,92 1000,0 
UTBM nhầy 5 3,3 648,1±679,35 388,1 
UTBM dạng nội 
mạc 
16 10,6 697,8±695,28 323,9 
UTBM tế bào sáng 3 2,0 780,8±543,18 731,5 
Tổng 151 100,0 1259,9±1551,96 796,1 
Nhận xét: Nồng độ CA125 khác nhau giữa các thể mô bệnh học, khác 
biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,01). Nồng độ CA 125 trung bình cao nhất ở thể 
ung thư biểu mô thanh dịch độ cao 1733,2±1841,92 U/ml, thấp nhất ở ung thư 
biểu mô thanh dịch độ thấp (537,6±480,28 U/ml). 
Bảng 3.8. Giá trị CA125 và nhóm tuổi 
Nhóm tuổi n X ± SD M p 
< 30 tuổi 5 420,5±338,95 315,0 
0,243 
30 – 39 tuổi 10 726,7±483,58 561,7 
40 - 49 tuổi 36 975,8±919,21 890,8 
50 – 59 tuổi 62 1454,7±1869,38 10673,0 
≥ 60 tuổi 38 1461,7±1666,91 757,2 
Tổng 151 1259,9±1551,96 796,1 
Nhận xét: Nồng độ CA125 giữa các nhóm tuổi khác biệt không có ý 
nghĩa thống kê, p > 0,05. 
55 
Bảng 3.9. Giá trị CA125 và tình trạng kinh nguyệt 
Kinh nguyệt n X ± SD M P 
Còn kinh 32 701,4±697,57 464,5 
<0,01 Mãn kinh 119 1410,0±1681,25 890,5 
Tổng 151 1259,9±1551,96 796,1 
Nhận xét: Nồng độ CA125 cao hơn ở nhóm BN mãn kinh khác biệt có ý 
nghĩa thống kê (p<0,01) 
3.2.2. Chất chỉ điểm u HE4 
Bảng 3.10. Giá trị chẩn đoán của HE4 
 Nồng độ HE4 N (%) X ± SD M 
Còn kinh 
70 - 500 pmol/l 22 68,8 234,1±117,23 182,5 
500- 1000 pmol/l 8 25,0 735,7±199,10 704,3 
>1000 pmol/l 2 6,2 1350,5±211,4 1350,5 
Tổng 32 100,0 429,3±354,58 310,9 
Mãn kinh 
140-500 pmol/l 62 52,1 285,0±102,96 268,4 
500-1000 pmol/l 31 26,1 708,7±133,38 684,9 
>1000 pmol/l 26 21,8 1629,6±641,07 1500,0 
Tổng 119 100,0 689,2±614,71 469,00 
Tổng 151 100,0 634,1±578,45 449,2 
Nhận xét: Nhóm BN còn kinh, nồng độ HE4 ở ngưỡng 70-500 pmol/l là 
nhiều nhất (68,8%); Nhóm BN mãn kinh, HE4 ở ngưỡng 140-500 pmol/l là 
nhiều nhất (52,1%). 
Bảng 3.11. Giá trị trị của HE4 và giai đoạn bệnh 
HE4 U/ml N X ± SD M p 
FIGO I 14 217,0±196,67 168,0 
<0,01 
FIGO II 31 308,2±152,47 261,0 
FIGO III 100 769,7±608,36 595,7 
FIGO IV 6 1031,9±875,60 785,5 
Tổng 151 634,1±578,45 449,2 
56 
Nhận xét: Nồng độ HE4 tăng dần theo giai đoạn bệnh, sự khác biệt có ý 
nghĩa thống kê (p< 0,01) 
Bảng 3.12. Gía trị trung bình HE4 và mô bệnh học 
Giải phẫu bệnh n X ± SD M P 
UTBM tuyến thanh dịch độ 
thấp 
39 370,6±272,18 300,0 
<0,01 
UTBM tuyến thanh dịch độ 
cao 
88 833,2±656,16 621,7 
UTBM tuyến nang nhầy 5 262,0±142,33 220,0 
UTBM dạng nội mạc 16 378,7±298,39 278,4 
UTBM tế bào sáng 3 202,2±56,96 70,3 
Tổng 151 634,1±578,45 449,2 
Nhận xét: Nồng độ HE4 khác nhau giữa các thể mô bệnh học, khác biệt 
có ý nghĩa thống kê (p< 0,01). 
Bảng 3.13. Giá trị HE4 và tình trạng kinh nguyệt 
Kinh nguyệt n X ± SD M p 
Còn kinh 32 429,3±354,58 310,9 
0,03 Mãn kinh 119 689,2±614,71 469,0 
Tổng 151 634,1±578,45 449,2 
Nhận xét: Nồng độ HE4 có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm 
mãn kinh và chưa mãn kinh (p<0,05). 
Bảng 3.14. Giá trị HE4 và nhóm tuổi 
Nhóm tuổi n X ± SD M p 
< 30 5 299,9±131,71 261,8 
0,75 
30 – 39 10 718,8±1206,68 350,0 
40 - 49 36 610,8±509,30 435,6 
50 – 59 62 649,8±500,13 521,8 
≥ 60 38 652,5±569,54 473,9 
Tổng 151 634,1±578,45 449,2 
57 
Nhận xét: Nồng độ HE4 không có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi 
(p=0,75) 
3.2.3. ROMA test 
Bảng 3.15. Giá trị chẩn đoán của ROMA 
Tình trạng kinh nguyệt n (%) X ± SD M p 
Còn kinh 32 21,2 78,3±22,92 88,1 
<0,01 
Mãn kinh 119 78,8 92,8±8,12 96,5 
Tổng 151 100,0 89,7±14,0 95,8 
Nhận xét: ROMA test khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm mãn 
kinh và chưa mãn kinh (p<0,01). 
Bảng 3.16. Giá trị của ROMA test và giai đoạn bệnh 
ROMAtest N X ± SD M p 
FIGO I 14 68,8±22,75 73,3 
<0,01 
FIGO II 31 83,4±14,84 87,2 
FIGO III 100 94,2±7,95 97,4 
FIGO IV 6 96,9±4,66 98,9 
Tổng 151 89,7±14,0 95,8 
Nhận xét: ROMA test tăng dần theo giai đoạn bệnh, sự khác biệt có ý 
nghĩa thống kê (p< 0,01) 
Bảng 3.17. Giá trị ROMA test và mô bệnh học 
Giải phẫu bệnh n X ± SD M p 
UTBM tuyến TD độ thấp 39 82,4±19,47 90,1 
<0,01 
UTBM tuyến TD độ cao 88 94,3±8,64 97,9 
UTBM tuyến nang nhầy 5 85,5±87,74 85,5 
UTBM dạng nội mạc 16 83,4±15,36 87,9 
UTBM tế bào sáng 3 89,1±3,37 88,8 
Tổng 151 89,7±14,0 95,8 
58 
Nhận xét: ROMA test khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,01) giữa các 
thể mô bệnh học và cao nhất ở thể giải phẫu bệnh UTBM thanh dịch độ cao 
(93,3±11,00%). 
3.3. Giá trị của chất chỉ điểm u CA125 và HE4 trong theo dõi điều trị 
UTBT 
3.3.1. Phương pháp điều trị phẫu thuật 
Bảng 3.18. Phương pháp phẫu thuật 
Cách thức phẫu thuật Số lượng Tỷ lệ (%) 
Phẫu thuật bảo tồn 2 1,3 
Phẫu thuật cắt TCTB, 2PP, MNL 149 98,7 
Thể tích u sau mổ 
0cm 55 36,4 
<0,5cm 66 43,7 
<1cm 23 15,2 
>1cm 7 4,6 
Tổng 151 100,0 
Nhận xét: Trong tổng số BN nghiên cứu, đa phần BN được phẫu thuật 
cắt tử cung toàn bộ, hai phần phụ, mạc nối lớn, lấy u tối đa, chỉ có 2 BN phẫu 
thuật bảo tổn. Có 95,4% đạt được phẫu thuật tối u (kích thước u còn lại sau 
mổ 1cm trên đại thể. 
59 
3.3.2. Phương pháp điều trị hóa chất. 
Bảng 3.19. Phác đồ hóa chất 
Phác đồ hóa chất Số lượng Tỷ lệ 
Paclitaxel-Carboplatin 151 100,0 
Tổng 151 100,0 
Nhận xét: Tất cả các bệnh nhân đều được điều trị bổ trợ sau mổ với 
phác đồ có nền tảng là platinum trong đó phác đồ Paclitaxel-Carboplatin là 
lựa chọn đầu tay 
3.3.3. Thay đổi chỉ điểm u theo đáp ứng với điều trị 
Bảng 3.20. Nồng độ CA125, HE4, ROMA với đáp ứng điều trị 
Hiệu quả 
với điều trị 
N X ± SD M p 
CA125 ĐƯHT 128 1057,3±1183,81 745,6 (50,0-5172,0) <0,01 
ĐƯK 23 2387,3±2600,84 1000,0 (52,9-10673,0) 
HE4 ĐƯHT 128 642,4±588,13 436,9 (75,0-4091,7) 0,303 
ĐƯK 23 588,1±530,99 465,0 (149,9-2548,0) 
ROMA ĐƯHT 128 89,3±14,47 95,4 (16,2-99,8) 0,374 
ĐƯK 23 92,1±10,92 97,7 (58,0-99,9) 
Nhận xét: Nồng độ của CA125 giữa hai nhóm đáp ứng hoàn toàn và đáp 
ứng kém khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=<0,01), trong khi HE4, ROMA 
trong hai nhóm đáp ứng hoàn toàn và đáp ứng kém là khác biệt không có ý 
nghĩa thống kê. 
60 
3.3.4. Giá trị của CA125 và HE4 sau các đợt điều trị 
Bảng 3.21. Thay đổi CA125 sau các đợt điều trị 
Chất chỉ điểm M X ± SD p 
ĐƯHT 
(n=128) 
CA125 
TM 
745,9 
(50,0-
5172,0) 
1057,3±55
1,09 
p1<0,01 
p4<0,01 
CA125 
SM 
125,5 
(4,0-2771,6) 
338,4±55,
09 
p2<0,01 
CA125 
3HC 
12,2 
(2,6-332,1) 
21,9±34,4 
p3<0,01 
CA125 
6HC 
9,5 
(2,5-61,3) 
11,8± 
8,51 
ĐƯK 
(n=23) 
CA125 
TM 
1000,0 
(52,9-
10673,0) 
2387,3± 
2600,84 
p1=0,01 
p4<0,01 
CA125 
SM 
300,0 
(7,1-3782,0) 
847,0± 
1053,57 
p2=0,04 
CA125 
3HC 
47,3 
(5,5-3075,3) 
251,0± 
646,73 
p3=0,99 
CA125 
6HC 
118,9 
(9,7-1321,0) 
252,4± 
348,34 
Nhận xét: BN có đáp ứng hoàn toàn với điều trị, CA125 sau điều trị 
giảm mạnh so với trước điều trị và giữa các đợt hóa trị, sự khác biệt có ý 
nghĩa thống kê. BN đáp ứng kém với điều trị nồng độ CA125 cũng giảm sau 
điều trị và sau các đợt điều trị hóa chất tuy nhiên mức độ giảm không nhiều 
như so với đáp ứng hoàn toàn và có xu hướng tăng sau khi kết thúc điều trị hóa 
chất 
61 
Bảng 3.22. Thay đổi nồng độ CA125 sau các đợt điều trị và giai đoạn 
CA125 
U/ml 
Trước mổ Sau mổ Sau 3HC Sau 6HC 
FIGO I 
(n =14) 
X ± 
SD 
305,8±284,61 48,6±47,40 14,0±9,38 9,5±5,22 
M 
221,0 
(50,0-1000,0) 
38,2 
(7,1-200,0) 
9,8 
(4,6-30,0) 
8,0 
(4,4-21,9) 
p1 0,003 
p2 0,009 
p3 0,021 
p4 0,002 
FIGO 
II 
(n=31) 
X ± 
SD 
544,7±473,61 117,0±104,05 13,7±11,19 10,6±5,81 
M 
289,0 
(106,4-1764,0) 
79,7 
(14,41-473,0) 
10,9 
(3,6-50,0) 
8,9 
(3,8-27,0) 
p1 <0,01 
p2 <0,01 
p3 0,062 
p4 <0,01 
FIGO 
III 
(n=100) 
X ± 
SD 
1472,2±1460,06 526,9±724,23 46,3±107,55 58,6±183,52 
M 
976,4 
(52,9-5172,0) 
204,2 
(7,1-3782,0) 
16,3 
(2,6-897,0) 
12,1 
(2,5-1321,0) 
p1 <0,01 
p2 <0,01 
p3 0,29 
p4 <0,01 
FIGO 
IV 
(n=6) 
X ± 
SD 
3642,4±3880,53 967,6±1267,82 555,8±1235,79 167,8±248,54 
M 
2680,9 
(399,0-10673,0) 
581,3 
(4,0-3296,1) 
41,6 
(4,5-3075,3) 
17,8 
(2,8-558,3) 
p1 0,056 
p2 0,108 
p3 0,406 
p4 0,067 
62 
Biểu đồ 3.3. CA125 sau các đợt điều trị và giai đoạn 
Nhận xét: Nồng độ CA125 giảm sau các lần điều trị ở tất các các giai 
đoạn, đặc biệt giảm mạnh sau khi phẫu thuật 
Bảng 3.23. Thay đổi CA125 giữa các giai đoạn với đáp ứng điều trị 
Hiệu quả với điều 
trị 
n X ± SD M p 
Đáp ứng 
hoàn toàn 
I 14 305,8±284,61 221,0 (50,0-1000,0) 
<0,01 
II 31 544,7±473,61 289,0 (106,4-1764,0) 
III 80 1357,6±1329,97 971,9 (139,4-5172,0) 
IV 3 1852,3±1627,54 1643,9 (339,0-3574,0) 
Đáp ứng 
kém, tiến 
triển 
I 0 0 0 
0,026 II 0 0 0 
III 20 1930,5±1864,58 984,3 (52,9-535,0) 
IV 3 5432,4±5038,29 5000,0 (624,3-
10673,0) 
Nhận xét: Nồng độ CA125 ở nhóm ĐUHT thấp hơn nhóm ĐUK. Và 
trong các nhóm giai đoạn càng cao thì nồng độ CA125 càng cao, sự khác biệt 
có ý nghĩa thống kê 
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
Trước mổ Sau mổ Sau 3 chu kì HC Sau 6 chu kì HC
CA125 sau các đợt điều trị và giai đoạn
FIGO I FIGO II FIGO III FIGO IV
63 
Bảng 3.24. So sánh CA125 với thể tích khối (ngay sau phẫu thuật) 
Hiệu quả điều trị N X ± SD M p 
Đáp ứng hoàn 
toàn 
0cm 53 167,3±300,93 79,3 
(7,1-2042,0) 
0,01
5 
<0,5cm 60 488,6±699,65 185,9 
(4,0-2771,6) 
<1cm 12 403,9±409,71) 225,3 
(56,0-1314,0) 
>1cm 3 98,1±47,71 122,4 
(43,1-128,7) 
Đáp ứng kém 
0cm 2 400,1±483,89 400,0 
(57,9-742,3) 
0,66
7 
<0,5cm 6 481,4±786,36 116,4 
(7,1-2047,0) 
<1cm 11 1087,7±1089,7
4 
1000,0 
(20,8-3782,0) 
>1cm 4 957,2±1563,29 251,9 (7,1-
3782,0) 
Nhận xét: Nhóm đáp ứng hoàn toàn có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, 
p=0,015. Các nhóm đáp ứng kém của khác biệt không có ý nghĩa thống kê. 
64 
Bảng 3.25. So sánh CA125 sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh 
Thể giải phẫu 
bệnh 
Trước mổ Sau mổ Sau 3HC Sau 6HC 
UTBM thanh 
dịch độ thấp 
(n=39) 
537,6±480,28 
384,2 
(50,0-2645,5) 
180,5±270,66 
77,2 
(4,0-1382,0) 
17,9±20,99 
9,6 
(4,0-98,0) 
21,2±57,67 
8,6 
(3,3-366,0) 
UTBM thanh 
dịch độ cao 
(n=88) 
1733,2±1841,92 
1000,0 
(52,9-10673,0) 
603,9±811,99 
236,4 
(7,1-3782,0) 
86,0±341,97 
21,2 
(3,3-3075,3) 
64,4±199,65 
11,5 
(2,7-1321,0) 
UTBM tuyến 
nang nhầy 
(n=5) 
648,1±679,35 
388,1 
(189,0-1823,00 
82,8±65,29 
53,0 
(28,9-188,5) 
9,3±3,04 
8,5 
(6,1-12,8) 
8,6±3,67 
7,5 
(4,5-12,8) 
UTBM dạng nội 
mạc 
(n=16) 
697,8±695,28 
323,9 
(150,0-2740,0) 
126,1±146,89 
96,7 
(14,4-635,1) 
14,8±14,69 
10,6 
(2,6-63,2) 
24,3±41,94 
10,8 
(2,5-170,0) 
UTBM tế bào 
sáng 
(n=3) 
780,8±543,18 
731,5 
(264,0-1347,0) 
62,6±41,51 
79,3 
(15,3-93,1) 
10,6±3,36 
12,2 
(6,7-12,8) 
133,1±218,44 
10,2 
(3,8-385,3) 
Tổng (n=151) 
1259,9±1551,96 
796,1 
(50,0-10673,0) 
415,9±673,47 
150,0 
(4,0-3782,0) 
56,9±262,98 
13,4 
(2,6-3075,3) 
48,5±159,29 
10,8 
(2,5-1321,0) 
65 
Biểu đồ 3.4. So sánh CA125 sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh 
Nhận xét: Nồng độ CA125 giảm sau các lần điều trị ở tất các các thể 
giải phẫu bệnh, đặc biệt giảm mạnh sau khi phẫu thuật 
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
Trước mổ Sau mổ Sau 3 chu kì HC Sau 6 chu kì HC
CA125 sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh
UTBM thanh dịch độ thấp UTBM thanh dịch độ cao UTBM tuyến nang nhày
UTBM dạng nội mạc UTBM tế bào sáng
66 
Bảng 3.26. So sánh HE4 sau các đợt điều trị 
Hiệu quả 
điều trị 
 X ± SD M p 
ĐƯHT 
(n=128) 
HE4 
TM 
642,4±588,13 
436,9 
(75,0-4091,7) <0,0
1 
<0,01 
HE4 
SM 
135,8±171,90 
83,1 
(19,3-1489,0) <0,0
1 
HE4 
3HC 
64,3±29,30 
59,5 
(23,9-232,6) 
<0,0
1 HE4 
6HC 
53,6±18,85 
51,9 
(20,0-161,7) 
ĐƯK 
(n=31) 
HE4 
TM 
588,1±530,99 
465,0 
(149,9-2548,0) 0,00
1 
0,01 
HE4 
SM 
213,6±145,91 
150,0 
(60,0-508,1) <0,0
1 
HE4 
3HC 
93,7±44,71 
90,0 
(30,0-232,1) 
0,01
5 HE4 
6HC 
132,2±54,79 
139,1 
(45,3-250,0) 
Nhận xét: HE4 phản ánh hiệu quả của điều trị, nồng độ HE4 giảm có ý 
nghĩ thống kê sau các đợt điều trị. Tuy nhiên, ở nhóm đáp ứng kém với điều trị, 
nồng độ HE4 lại có xu hướng tăng sau khi kết thúc điều trị hóa chất 
67 
Bảng 3.27. So sánh HE4 sau các đợt điều trị và giai đoạn 
HE4 U/ml Trước mổ Sau mổ Sau 3HC Sau 6HC 
FIGO I 
(n=14) 
X ± SD 
M 
217,0±196,97 
168,0 
(75,0-885,5) 
63,3±21,02 
62,5 
(41,24-120,0) 
53,1±23,12 
47,8 
(26,0-121,4) 
42,7±14,30 
37,6 
(20,0-69,8) 
p1 0,011 
p2 0,218 
p3 0,071 
p4 0,04 
FIGO II 
(n=40) 
X ± SD 
M 
308,2±152,47 
261,0 
(108,9-607,8) 
78,5±34,62 
69,8 
(34,8-171,4) 
63,1±21,39 
60,0 
(32,6-127,7) 
56,1±14,52 
58.0 
(34,8-94,5) 
p1 <0,01 
p2 0,04 
p3 0,018 
p4 <0,01 
FIGO 
III 
(n=100) 
X ± SD 
M 
769,7±608,36 
595,7 
(148,4-4091,7) 
174,5±194,95 
98,6 
(19,3-1489,0) 
70,7±34,38 
61,2 
(23,9-232,6) 
69,7±42,03 
57,3 
(24,8-201,0) 
p1 <0,01 
p2 <0,01 
p3 0,791 
p4 <0,01 
FIGO 
IV 
(n=6) 
X ± SD 
M 
1031,9±875,60 
785,5 
(170,9-2548,0) 
253,5±172,07 
211,6 
(66,1-508,1) 
102,4±64,19 
79,2 
(63,6-232,1) 
99,1±76,17 
75,2 
(48,8-250,0) 
p1 <0,01 
p2 <0,01 
p3 
p4 <0,01 
68 
Biểu đồ 3.5. So sánh HE4 sau các đợt điều trị và giai đoạn 
Nhận xét: Nồng độ HE 4 giảm sau các lần điều trị ở tất các các giai 
đoạn, đặc biệt giảm mạnh sau khi phẫu thuật 
0
200
400
600
800
1000
1200
Trước mổ Sau mổ Sau 3 chu kì HC Sau 6 chu kì HC
HE4 sau các đợt điều trị và giai đoạn
FIGO I FIGO II FIGO III FIGO IV
69 
Bảng 3.28. So sánh HE4 với thể tích khối u (ngay sau phẫu thuật) 
Hiệu quả 
điều trị 
 n X ± SD M p 
Đáp ứng 
hoàn toàn 
0cm 53 93,4±78,55 69,8 
(34,8-558,0) 
0,109 
<0,5cm 60 172,3±230,59 90,0 
(36,1-1489,0) 
<1cm 12 146,8±91,13 119,4 
(19,3-350,0) 
>1cm 3 110,4±112,33 46,2 
(44,9-240,1) 
Đáp ứng 
kém 
0cm 2 90,0 90,0 
0,056 
<0,5cm 6 109,1±30,05 94,5 
(80,0-153,7) 
<1cm 11 281,3±142,07 271,0 
(60,0-476,7) 
>1cm 4 245,9±192,76 205,9 
(63,5-508,1) 
Nhận xét: Nồng độ HE4 ngay sau phẫu thuật thấp nhất ở BN không còn 
tổn thương trên đại thể ở cả hai nhóm. Tuy nhiên, sự khác biệt về nồng độ 
HE4 ở các nhóm còn tổn thương với kích thước u khác nhau (<0,5 cm, <1 cm, 
>1 cm) là khác biệt không nhiều và không có ý nghĩa thống kê. 
70 
Bảng 3.29. So sánh HE4 sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh 
Giải phẫu bệnh Trước mổ Sau mổ Sau 3HC Sau 6HC 
UTBM thanh 
dịch độ thấp 
(n=39) 
370,6±272,18 
300,0 
(75,0-1500,0) 
86,1±74,52 
67,1 
(19,3-457,1) 
56,5±22,04 
50,1 
(24,4-127,7) 
50,2±16,90 
45,0 
(20,0-94,5) 
UTBM thanh 
dịch độ cao 
(n=88) 
833,2±656,16 
621,7 
(148,4-4091,7) 
191,8±204,64 
123,1 
(36,1-1489,0) 
75,8±38,28 
65,1 
(23,9-232,6) 
73,1±46,37 
58,3 
(24,8-250,0) 
UTBM tuyến 
nang nhầy 
(n=5) 
262,0±142,33 
220,0 
(164,0-509,2) 
116,5±88,50 
110,0 
(43,0-261,8) 
85,8±32,64 
90,4 
(38,7-121,4) 
66,2±20,12 
60,0 
(47,1-90,4) 
UTBM dạng 
nội mạc 
(n=16) 
378,6±298,39 
278,4 
(135,7-1123,0) 
81,4±46,98 
69,9 
(36,6-198,0) 
59,9±17,09 
59,1 
(32,6-94,1) 
62,1±31,42 
53,5 
(32,0-150,0) 
UTBM tế bào 
sáng 
(n=3) 
202,2±56,96 
170,3 
(168,4-268,0) 
56,8±20,54 
60,0 
(34,8-75,5) 
40,5±5,85 
40,7 
(34,6-46,3) 
61,3±35,83 
47,1 
(34,8-102,1) 
Tổng 
(n=151) 
634,1±578,45 
449,2 
(75,0-4091,7) 
147,6±170,08 
90,0 
(19,3-1489,0) 
68,7±33,65 
60,0 
(23,9-232,6) 
65,6±39,28 
56,2 
(20,0-250,0) 
71 
Biểu đồ 3.6. So sánh HE4 sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh 
Nhận xét: Nồng độ HE4 trung bình các thể GPB đều giảm theo các đợt 
điều trị, đặc biệt giảm mạnh sau phẫu thuật. 
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
Trước mổ Sau mổ Sau 3 chu kì HC Sau 6 chu kì HC
HE4 sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh
UTBM thanh dịch độ thấp UTBM thanh dịch độ cao UTBM tuyến nang nhày
UTBM dạng nội mạc UTBM tế bào sáng
72 
Bảng 3.30. So sánh ROMA sau các đợt điều trị 
X ± SD M p 
ĐƯHT 
(n=128) 
ROMA TM 89,3±14,47 
95,4 
(16,2-99,9) 
<0,01 
<0,01 
ROMA SM 52,2±26,57 
49,9 
(6,2-99,4) 
<0,01 
ROMA 3HC 15,6±12,58 
11,7 
(2,4-76,3) 
<0,01 
ROMA 6HC 9,9±5,91 
8,8 
(2,2-41,9) 
ĐƯK 
(n=23) 
ROMA TM 92,1±10,91 
97,7 
(58,2-99,9) 
<0,01 
<0,01 
ROMA SM 71,5±26,04 
80,7 
(12,4-98,7) 
<0,01 
ROMA 3HC 39,1±27,61 
31,1 
(6,1-96,6) 
0,004 
ROMA 6HC 54,4±27,28 
52,4 
(7,9-91,5) 
Nhận xét: ROMA giảm có ý nghĩa thống kế sau các lần điều trị ở cả 
nhóm đáp ứng hoàn toàn với điều trị và đáp ứng kém với điều trị. Tuy nhiên, ở 
nhóm đáp ứng kém với điều trị, ROMA test lại có xu hướng tăng sau khi kết thúc 
điều trị hóa chất. 
73 
Bảng 3.31 So sánh ROMA sau các đợt điều trị và giai đoạn 
ROMA(%) Trước mổ Sau mổ Sau 3HC Sau 6HC 
FIGO I 
(n=14) 
X ± SD 
M 
68,8±22,75 
73,3 
(16,2-98,1) 
24,7±12,66 
21,5 
(7,1-55,2) 
10,5±5,25 
9,3 
(4,2-21,9) 
6,8±2,66 
6,3 
(3,5-13,1) 
p1 <0,01 
p2 0,01 
p3 
 0,022 
p4 <0,01 
FIGO II 
(n=31) 
X ± SD 
M 
83,4±14,84 
87,2 
(37,1-97,5) 
41,9±16,5 
43,9 
(8,3-69,1) 
12,4±6,28 
11,1 
(2,9-29,2) 
9,7±4,05 
9,5 
(3,2-23,4) 
p1 <0,01 
p2 <0,01 
p3 
 0,014 
p4 <0,01 
FIGO III 
(n=100) 
X ± SD 
M 
94,2±7,95 
97,4 
(58,0-99,9) 
62,7±26,6 
64,8 
(8,2-99,4) 
21,4±18,87 
14,1 
(2,4-88,7) 
19,2±21,58 
10,5 
(2,2-91,5) 
p1 <0,01 
p2 <0,01 
p3 
 0,163 
p4 <0,01 
FIGO IV 
(n=6) 
X ± SD 
M 
96,9±4,66 
98,9 
(87,7-99,9) 
68,3±35,65 
77,5 
(6,2-98,7) 
37,3±33,94 
28,8 
(7,8-96,9) 
34,5±38,11 
16,2 
(4,4-88,6) 
p1 0,095 
p2 <0,028 
p3 0,769 
p4 0,009 
74 
Biểu đồ 3.7. So sánh ROMA test sau các đợt điều trị và giai đoạn 
Nhận xét: ROMA test giảm sau điều trị ở tất cả các giai đoạn, và giai 
đoạn càng muộn thì ROMA càng cao. 
Bảng 3.32. So sánh ROMA với thể tích khối u (ngay sau phẫu thuật) 
Hiệu quả điều trị N X ± SD M p 
Đáp ứng hoàn 
toàn (128) 
0cm 53 42,6±21,72 44,0 (7,1-98,3) 
0,003 
<0,5cm 60 58,1±28,60 59,6 (6,2-99,4) 
<1cm 12 66,5±22,50 63,0 (21,9-95,0) 
>1cm 3 44,0±28,86 35,1 (20,6-76,2) 
Đáp ứng kém 
(23) 
0cm 2 59,9±29,31 59,9 (39,2-80,7) 
0,275 
<0,5cm 6 56,9±29,12 53,0 (12,4-93,3) 
<1cm 11 81,7±23,86 94,2 (34,1-98,5) 
>1cm 4 71,1±21,88 66,3 (52,9-98,7) 
Nhận xét: ROMA test ở nhóm đáp ứng hoàn toàn có sự khác biệt có ý 
nghĩa thống kê, p<0,01. Nhóm đáp ứng kém của không có sự khác biệt, 
p=0,275 
0
20
40
60
80
100
120
Trước mổ Sau mổ Sau 3 chu kì HC Sau 6 chu kì HC
ROMA test sau các đợt điều trị và giai đoạn
FIGO I FIGO II FIGO III FIGO IV
75 
Bảng 3.33. So sánh ROMA sau các đợt điề

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_gia_tri_cua_chat_chi_diem_u_ca125_va_he4.pdf
  • pdf4. Trích yếu luận án - Phạm Thị Diệu Hà.docx.pdf
  • docx3. Thông tin kết luận mới của luận án (tiếng việt).docx
  • docx3. Thông tin kết luận mới của luận án (tiếng Anh).docx
  • pdf2. Tóm tắt luận án - Phạm Thị Diệu Hà (Tiếng Việt).pdf
  • pdf2. Tóm tắt luận án - Phạm Thị Diệu Hà (Tiếng Anh).pdf