Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận

Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 142 trang Hà Tiên 02/07/2024 730
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận

Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận
 thương bụng + gãy xương chi thể
1
1,1
Chấn thương bụng kín kết hợp với CTT gặp nhiều nhất (25,6%), tiếp đến là chấn thương ngực kín (23,3%). Có 22 trường hợp có tổn thương phối hợp 2 cơ quan (24,5%).
3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng 
* Các tổn thương tạng phối hợp phát hiện trên siêu âm 
Bảng 3.8. Tổn thương tạng phối hợp phát hiện trên siêu âm (n=90)
Phát hiện tổn thương tạng trên siêu âm
Số BN
Tỷ lệ %
Tổn thương gan
8
8,9
Tổn thương lách
6
6,7
Tổn thương tụy
5
5,6
Tổn thương tuyến thượng thận
4
4,4
Tràn dịch khoang màng phổi
16 
17,8
Các tổn thương tạng phối hợp với CTT được phát hiện trên siêu âm là gan, lách, tụy và thượng thận, với tỷ lệ đều dưới 10%. 
* Xét nghiệm sinh hóa chức năng thận
Bảng 3.9. Xét nghiệm sinh hóa chức năng thận (n = 90)
Các chỉ số xét nghiệm
Số BN
Tỷ lệ %
Urê
Tăng
14
15,6
Bình thường
76
84,4
Creatinin
Tăng
14
15,6
Bình thường
76
84,4
	Có 14 bệnh nhân tăng ure (mmol/l) và creatinin (µmol/l) khi vào viện, chiếm 15,6% tổng số bệnh nhân. Tuy nhiên, ure và creatinin trung bình khi vào không tăng (lần lượt là 6,3 ± 1,4 và 104 ± 18,7). 
* Xét nghiệm huyết học
Bảng 3.10. Đánh giá mức độ thiếu máu (n = 90)
Mức độ thiếu máu
Số BN
Tỷ lệ %
Không thiếu máu
22
24,4
Thiếu máu nhẹ
36
40,0
Thiếu máu trung bình
20
22,2
Thiếu máu nặng
12
13,4
Tổng
90
100,0

Trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu, khoảng 1/4 số bệnh nhân không thiếu máu, 40% bệnh nhân thiếu máu nhẹ, chỉ 13,3% bệnh nhân có thiếu máu nặng.
3.2. Giá trị chẩn đoán của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chấn thương thận
* Chẩn đoán tổn thương thận do chấn thương
Bảng 3.11. Các dấu hiệu tổn thương thận trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy
Các dấu hiệu tổn thương thận
Số BN
Tỷ lệ %
Tụ máu dưới bao thận
4
4,4
Tụ máu quanh thận
80
88,9
Đụng dập tụ máu nhu mô
15
16,7
Đường vỡ thận nông 1cm
36
40,0
Đường vỡ thận sâu lan tới đường bài tiết
32
35,6
Vỡ thận phức tạp
3
3,3
Thoát thuốc cản quang chảy máu thể hoạt động
13
14,4
Thoát thuốc cản quang thì muộn
24
26,7
Tổn thương rách chỗ nối BT-NQ
1
1,1
Nhồi máu ĐMT
3
3,3

+ Có 11 dạng tổn thương thận được phát hiện trên phim chụp MSCT. Hình ảnh tụ máu quanh thận ghi nhận trên 80% tổng số bệnh nhân CTT. Hình ảnh đường vỡ thận sâu ghi nhận tương ứng trên 40% và 35,6%.
+ Có 13 trường hợp có hình ảnh thoát thuốc cản quang thể hoạt động, chiếm tỷ lệ 14,4%. 
+ 24 ca có thoát thuốc thì muộn, từ đường bài tiết ra ngoài hố thận, chiếm tỷ lệ 26,7%.
* Chẩn đoán và đánh giá khối dịch máu tụ quanh thận
Bảng 3.12. Chụp cắt lớp vi tính đa dãy chẩn đoán khối máu tụ quanh thận (n = 80).
Các chỉ số
Giá trị trung bình
p
Nhóm không nút mạch
Nhóm có nút mạch
HA (cm2)
70,7
103,6
0,05
HKR
3,1
4,4
0,03
HKD (cm2)
47,1
80,1
0,01
PRD
2,1
4,2
0,02

Có 80 trường hợp có tụ máu quanh thận. Trung bình giá trị diện tích khối máu tụ quanh thận (HA), tỷ số và hiệu số giữa diện tích khối máu tụ quanh thận và diện tích thận (HKD) và kích thước khối máu tụ quanh thận (PRD) ở hai nhóm được nút mạch và không nút mạch có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
* Chẩn đoán bệnh lý thận kèm theo
Bảng 3.13. Bệnh lý thận kèm theo (n = 90)
Bệnh lý kèm theo
Số BN
Tỷ lệ %
Hẹp khúc nối bể thận - niệu quản
1
1,1
Nang đơn thận
7
7,9
Thận móng ngựa
1
1,1
Sỏi thận
3
3,3
Có 12 ca CTT trên thận có bệnh lý từ trước. Trong đó hay gặp nhất là nang thận (7,9%) và sỏi thận (3,3%). 
* Phân độ chấn thương thận theo AAST 2018 dựa trên MSCT
Bảng 3.14. Phân độ chấn thương thận theo AAST dựa trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy (n = 90)
Phân độ tổn thương thận theo AAST
Số BN
Tỷ lệ %
Độ I
4
4,4
Độ II
11
12,3
Độ III
36
40,0
Độ IV
36
40,0
Độ V
3
3,3
Tổng
90
100,0
Kết quả trên chụp MSCT cho thấy đa phần bệnh nhân tổn thương thận ở độ III và độ IV, đều chiếm tương ứng 40%. Bệnh nhân tổn thương thận mức độ V có 3 bệnh nhân, chiếm 3,3%. CTT độ III, IV và V (high grade) chiếm 83,3%.
* Chỉ định chụp MSCT lần 2 chẩn đoán biến chứng sớm của chấn thương thận
Bảng 3.15. Chụp cắt lớp vi tính đa dãy chẩn đoán biến chứng sớm chấn thương thận (n = 90).
Biến chứng sớm chấn thương thận
Số BN
Tỷ lệ %
Giả phình ĐMT
9
10,0
Thông ĐTMT
2
2,2
Còn thoát nước tiểu từ đường bài xuất
5
5,6
Có 16 trường hợp có diễn biến không thuận lợi được chẩn đoán nhờ chỉ định chụp MSCT lần 2, trong đó biến chứng mạch máu thận 11 trường hợp (12,2%) và biến chứng rò nước tiểu muộn 5 trường hợp (5,6%).
* So sánh vai trò chẩn đoán trong CTT giữa MSCT và siêu âm ổ bụng
Bảng 3.16. Tổn thương tạng phối hợp phát hiện trên siêu âm và trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy
Tổn thương
Số BN (%)
Siêu âm
MSCT 64 dãy
Vỡ gan
8 (8,9)
8 (8,9)
Vỡ lách
6 (6,7)
6 (6,7)
Tổn thương tụy
5 (5,6)
5 (5,6)
Tổn thương tuyến thượng thận
4 (4,4)
5 (5,6)
Tràn máu khoang màng phổi
16 (17,8)
16 (17,8)
Không có sự khác biệt về khả năng chẩn đoán giữa MSCT và siêu âm ổ bụng trong chẩn đoán tổn thương tạng ổ bụng (p > 0,05). Siêu âm phát hiện 4 ca tổn thương tuyến thượng thận, trong khi MSCT phát hiện 5 ca.
Biểu đồ 3.3. Tần suất các dấu hiệu tổn thương nhu mô thận trên siêu âm
Tổn thương được phát hiện trên siêu âm nhiều nhất là vỡ nhu mô thận (85,6%). Có 3,3% trường hợp không thấy tổn thương thận.
Bảng 3.17. So sánh chẩn đoán tổn thương thận giữa siêu âm và chụp cắt lớp vi tính đa dãy
Tổn thương
Số BN (%)
Siêu âm
MSCT 64 dãy
Tụ máu dưới bao thận
4 (4,4)
4(4,4)
Tụ máu quanh thận
80 (88,9)
80(88,9)
Đụng dập tụ máu nhu mô
1 (1,1)
15 (16,7)
Đường vỡ thận nông 1cm
36 (40,0)
Đường vỡ thận sâu lan tới đường bài tiết
32 (35,6)
Vỡ thận phức tạp
3 (3,3)
3 (3,3)
Siêu âm có giá trị chẩn đoán tương đương MSCT ở một số chỉ số: tụ máu dưới bao thận, tụ máu quanh thận, có đường vỡ nhu mô thận, vỡ thận phức tạp. MSCT phát hiện đụng dập nhu mô thận tốt hơn siêu âm, với tỷ lệ chẩn đoán đúng là 16,7% so với 1,1% (p < 0,05).
3.3. Kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận
3.3.1. Kết quả điều trị 24 giờ đầu vào viện
* Hồi sức chấn thương thận
Bảng 3.18. Truyền máu và mức độ thiếu máu (n = 25).
Số lượng máu truyền
Mức độ thiếu máu
Tổng
Trung bình
Nặng
Số BN
%
Số BN
%
Số BN
%
≤ 2 đơn vị
12
92,3
10
83,3
22
88,0
3 - 4 đơn vị
1
7,7
1
8,3
2
8,0
> 4 đơn vị
0
0,0
1
8,3
1
4,0
Đa số bệnh nhân chỉ cần truyền 2 đơn vị máu (88%), có 1 bệnh nhân phải truyền tới 4 đơn vị máu (4%). 
Bảng 3.19. Liên quan giữa truyền máu với chấn thương thận phối hợp
Lượng máu truyền 
Loại chấn thương thận
CTT đơn thuần
CTT phối hợp
Số BN
%
Số BN
%
≤ 2 đơn vị (n = 22)
11
50,0
11
50,0
3 - 4 đơn vị (n = 2)
0
0,0
2
100,0
> 4 đơn vị (n = 1)
0
0,0
1
100,0
Các trường hợp phải truyền > 2 đơn vị máu đều là các bệnh nhân CTT phối hợp.
* Phân loại phương pháp điều trị bảo tồn chấn thương thận
Bảng 3.20. Chỉ định điều trị chấn thương thận trong 24 gờ đầu (n = 90)
Phương pháp điều trị
Số BN
Tỷ lệ %
Điều trị nội khoa đơn thuần
69
76,7
Điều trị nội khoa + can thiệp mạch
13
14,4
Điều trị nội khoa + đặt thông JJ
8
8,9
	Khi bệnh nhân vào viện, tại thời điểm 24 giờ đầu, đa số bệnh nhân được chỉ định điều trị bảo tồn nội khoa đơn thuần, 69 bệnh nhân, chiếm 76,7%. 
3.3.2. Kết quả nhóm điều trị nội khoa đơn thuần (n = 69)
Bảng 3.21. Điều trị nội khoa và mức độ tổn thương thận (n =69) 
Các tổn thương được chỉ định
Độ CTT
Số BN
Tỷ lệ %
Tụ máu dưới bao
I
4
5,8
Vỡ nhu mô thận nông 1cm chưa lan tới đường bài tiết
III
32
46,4
Vỡ nhu mô thận lan tới đường bài tiết
IV
18
26,1
Nhồi máu ĐMT
IV
3
4,4
Vỡ thận phức tạp
V
2
2,9

Có 46/51 bệnh nhân CTT độ I, độ II và độ III được điều trị nội khoa đơn thuần (90,2%). 21/36 bệnh nhân CTT độ IV điều trị nội khoa đơn thuần, chiếm 58,3%. 2/3 bệnh nhân CTT độ 5 được điều trị nội khoa (66,7%). 
Bảng 3.22. Theo dõi diễn biến các triệu chứng lâm sàng (n=69)
Triệu chứng
Thời gian theo dõi
p
Ngày 1
Ngày 3
Ngày 5
Ngày 7
n
%
n
%
n
%
n
%
Đái máu đại thể
51
100
46
66,7
26
41,9
9
18
P1.7=0,1
Đau thắt lưng
68
98,6
62
89,9
36
58,1
14
28,6
P1.7=0,7
Tụ máu thắt lưng
44
63,8
44
63,8
40
64,5
31
63,3
P1.7=0,001
Co cứng thắt lưng
41
59,4
32
46,4
19
30,6
6
12,2
P1.7=0,1
Bụng chướng
32
46,4
29
42
20
32,3
10
20,4
P1.7=0,002
Trong số 69 bệnh nhân được chỉ định điều trị nội khoa đơn thuần, triệu chứng đái máu đại thể giảm nhanh, chỉ còn 18% sau 1 tuần theo dõi. 
Bảng 3.23. Kết quả điều trị nội khoa đơn thuần (n = 69)
Kết quả điều trị nội khoa đơn thuần
Số BN
Tỷ lệ %
Thành công, diễn biến thuận lợi
48
69,6
Có biến chứng mạch phải nút mạch
11
15,9
Thoát nước tiểu dai dẳng phải đặt thông JJ
5
7,3
Khối tụ máu nước tiểu lớn phải PTNS 
4
5,8
Chuyển mổ mở
1
1,4

Tỷ lệ điều trị nội khoa đơn thuần thành công chiếm 69,6%. 4 bệnh nhân được mổ nội soi lấy máu tụ quanh thận. 16 bệnh nhân phải bổ sung can thiệp ít xâm lấn (11 ca can thiệp mạch, 5 ca đặt thông JJ). Chỉ có 1 bệnh nhân điều trị bảo tồn thất bại phải mổ mở cắt thận là bệnh nhân CTT độ V biến chứng giả phình động mạch, sau nút mạch biến chứng áp xe quanh thận.
3.3.3. Kết quả điều trị can thiệp mạch trong chấn thương thận
* Thời điểm chỉ định: can thiệp nút mạch trong 24 giờ đầu: 13 bệnh nhân; chỉ định trong lúc theo dõi: 11 bệnh nhân.
* Chỉ định điều trị can thiệp mạch với tổn thương chảy máu thể hoạt động
Bảng 3.24. Chỉ định can thiệp mạch với chảy máu thể hoạt động (n=13)
Độ chấn thương
Số BN
%
CTT độ II
1
7,7
CTT độ III
4
30,8
CTT độ IV
8
61,5
Tổng
13
100,0
Chỉ định can thiệp nút mạch trong 24 giờ đầu là các bệnh nhân có chảy máu hoạt động trên cắt lớp vi tính đa dãy. Có 8 bệnh nhân là CTT độ IV (61,5%). Có cả CTT độ II và độ III được điều trị nút mạch (7,7% và 30,8%).
* Chỉ định điều trị can thiệp mạch với biến chứng mạch thận phát hiện trong quá trình theo dõi
Bảng 3.25. Nút mạch điều trị biến chứng mạch máu trong chấn thương thận (n=11)
Độ CT
Tổn thương
Giả phình ĐM
Thông ĐTM
Số BN
Tỷ lệ %
Số BN
Tỷ lệ %
Độ II
1
11,1
0 
 0,0
Độ III
3
33,3
1
50,0
Độ IV
4
44,4
1
50,0
Độ V
1
11,1
 0
 0,0
 Tổng
9
100,0
2
100,0
Trong quá trình theo dõi, phát hiện 9 bệnh nhân giả phình động mạch với độ CTT từ II tới IV và 2 bệnh nhân thông động tĩnh mạch ở CTT độ III và IV. 
* Tổn thương mạch máu phát hiện trên MSCT được xác định trên DSA
Bảng 3.26. Các tổn thương trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy được xác định trên DSA (n=24)
Các dấu hiệu trên MSCT
Tổn thương mạch máu trên DSA
Độ chính xác
Chảy máu thể hoạt động
13
100%
Giả phình động mạch
9
100%
Thông động tĩnh mạch
2
100%
Giá trị chẩn đoán của chụp MSCT với các tổn thương mạch máu thận là chính xác 100%.
* Đặc điểm chung các loại tổn thương mạch máu trên DSA
Bảng 3.27. Vị trí tổn thương mạch máu (n = 24)
Vị trí thương tổn
Số BN
Tỷ lệ %
Nhánh ĐM
ĐM phân thùy
11
45,8
ĐM gian thùy
13
54,2
Tổng
24
100,0

Tổn thương mạch máu chủ yếu ở động mạch gian thùy, chiếm tỷ lệ 54,2%. 
Bảng 3.28. Liên quan giữa vị trí và các loại thương tổn mạch máu (n = 24)
Vị trí tổn thương
Loại tổn thương mạch
Tổng
Chảy máu thể hoạt động
Giả phình ĐM
Thông động tĩnh mạch
n
%
n
%
n
%
n
%
ĐM phân thùy
7
53,8
2
22,2
2
100,0
11
45,8
ĐM gian thùy
6
46,2
7
77,8
0
0,0
13
54,2
Tổng
13
100,0
9
100,0
2
100,0
24
100,0
Ở nhóm chảy máu thể hoạt động, tổn thương được phân bố đều ở động mạch phân thùy và động mạch gian thùy; còn ở nhóm giả phình động mạch đa phần (77,8%) tổn thương ở động mạch gian thùy. Nhóm thông động tĩnh mạch, toàn bộ tổn thương ở động mạch gian thùy (100%).
* Vị trí nút mạch
Bảng 3.29. Vị trí nút mạch (n = 24)
Vị trí nút mạch
Số BN
Tỷ lệ %
Nút mạch chọn lọc
17
70,8
Nút mạch siêu chọn lọc
7
29,2
Tổng
24
100,0
Đa phần các bệnh nhân được nút mạch chọn lọc (70,8%); chỉ có 29,2% số bệnh nhân được nút mạch siêu chọn lọc.
* Kết quả điều trị của nhóm can thiệp mạch
Bảng 3.30. Diễn biến lâm sàng sau khi can thiệp mạch (n=24)
Triệu chứng
Thời gian theo dõi
P
Ngày 1
Ngày 3
Ngày 5
Ngày 7
N
%
n
%
n
%
n
%
Đái máu đại thể
23
95,8
19
79,2
11
50,0
6
37,5
p1.7=0,6
Đau thắt lưng
24
100,0
18
75,0
15
68,2
7
43,8

Tụ máu thắt lưng
23
95,8
21
87,5
20
90,9
15
93,8
p1.7=0,06
Co cứng thắt lưng
24
100,0
15
62,5
9
40,9
2
12,5

Bụng chướng
24
100,0
15
62,5
9
40,9
4
25,0


Tỷ lệ thực hiện kỹ thuật nút mạch thành công là 100%.
Tỷ lệ bệnh nhân hết đái máu sau nút mạch là 100%. 
Có 4 bệnh nhân chuyển mổ sau nút mạch. Trong đó, 3 bệnh nhân nút mạch từ đầu được phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy khối máu tụ quanh thận kích thước lớn; 1 bệnh nhân CTT độ V nút mạch do giả phình ĐMT diễn biến có áp xe quanh thận, phải mổ mở cắt thận.
3.3.4. Nội soi tiết niệu đặt thông JJ.
* Thời điểm chỉ định nội soi đặt thông JJ
Bảng 3.31. Thời điểm chỉ định nội soi đặt thông JJ (n = 13)
Thời điểm
Số BN
Tỷ lệ %
Chỉ định từ đầu
8
61,5
Chỉ định trong thời gian theo dõi
5
38,5
Tổng
13
100,0
Đa phần (61,5%) bệnh nhân được chỉ định đặt thông JJ từ đầu. Trong quá trình theo dõi điều trị, chỉ định đặt thông JJ bổ sung 5 trường hợp. 
* Kết quả nội soi đặt thông JJ
Bảng 3.32. Theo dõi diễn biến lâm sàng và siêu âm của nhóm đặt JJ (n=13)
Triệu chứng
Thời gian theo dõi
Ngày 1
Ngày 3
Ngày 5
Ngày 7
n
%
n
%
n
%
n
%
Đái máu đại thể
13
100,0
12
92,3
10
76,9
1
7,7
Đau thắt lưng
13
100,0
12
92,3
10
76,9
0
0,0
Tụ máu thắt lưng
13
100,0
13
100,0
13
100,0
12
92,3
Co cứng thắt lưng
13
100,0
10
76,9
4
30,8
13
100,0
Bụng chướng
13
100,0
11
84,6
5
38,5
2
15,4

+ Các triệu chứng đều cải thiện tốt sau đặt thông JJ, trừ dấu hiệu tụ máu thắt lưng thoái triển chậm. 
+ 13/13 bệnh nhân còn khối tụ máu, nước tiểu quanh thận trên siêu âm ở ngày thứ 5 sau đặt thông JJ. Trong đó có 2 bệnh nhân biến chứng nhiễm khuẩn khối tụ máu, nước tiểu quanh thận phải chuyển mổ: 1 bệnh nhân mổ mở cắt thận, 1 bệnh nhân mổ mở làm sạch ổ áp xe. 11 bệnh nhân còn khối tụ máu, nước tiểu quanh thận, nhưng thể tích giảm so với trước đặt thông JJ.
Bảng 3.33. Kết quả nội soi đặt thông JJ (n = 13)
Kết quả
Số BN
Tỷ lệ %
Thành công
11
84,6
Chuyển mổ 
2
15,4
Tổng
13
100,0

Trong tổng số 13 bệnh nhân đặt thông JJ đều thành công về kỹ thuật, nhưng vẫn có 15,4% bệnh nhân phải chuyển mổ, trong đó 1 bệnh nhân mổ mở làm sạch ổ áp xe, bảo tồn thận, 1 bệnh nhân mổ mở cắt thận. 
3.3.5. Biến chứng và các phương pháp xử trí 
Bảng 3.34. Tỷ lệ bệnh nhân có biến chứng (n=90)
Biến chứng
Số BN
Tỷ lệ %
Không
67
74,4
Có
23
25,6
Tổng
90
100,0
Có 23 bệnh nhân có xuất hiện biến chứng, chiếm tỷ lệ 25,6%. Có 3 bệnh nhân có 2 biến chứng: 1 bệnh nhân CTT độ V, biến chứng giả phình mạch thận, được nút mạch sau đó diễn biến có áp xe quanh thận; 2 bệnh nhân thoát nước tiểu dai dẳng, đặt thông JJ sau đó diễn biến áp xe quanh thận. 
* Các biến chứng trong quá trình theo dõi điều trị bảo tồn 
Bảng 3.35. Các loại biến chứng sớm (n = 26)
Loại biến chứng
Số BN
Tỷ lệ %
Giả phình ĐMT
9
10,0
Thông ĐTMT
2
2,2
Thoát nước tiểu dai dẳng
5
5,6
Khối máu tụ lớn sau phúc mạc 
7
7,8
Áp xe quanh thận
3
3,3
Biến chứng của điều trị bảo tồn CTT chủ yếu là biến chứng ĐMT (12,2%); khối tụ máu sau phúc mạc kích thước lớn gây kích thích, bụng chướng (7,8%). Có 3 bệnh nhân nhiễm khuẩn khối tụ máu, nước tiểu quanh thận (3,3%); 2 bệnh nhân sau đặt thông JJ và 1bệnh nhân sau điều trị nội đơn thuần.
* Các phương pháp xử trí biến chứng sớm sau chấn thương thận
Bảng 3.36. Các phương pháp xử trí biến chứng sớm (n = 26)
Phương pháp
Số BN
Tỷ lệ %
Nút mạch
11
42,4
Đặt thông JJ
5
19,3
Phẫu thuật nội soi lấy máu tụ
7
26,9
Mổ mở cắt thận, dẫn lưu ổ áp xe
2
7,6
Mổ mở dẫn lưu ổ áp xe, bảo tồn thận
1
3,8
Trong tổng số 26 biến chứng, 42,4% được xử trí bằng can thiệp mạch; 26,9% phương pháp phẫu thuật nội soi, 11,4% mổ mở.
3.3.6. Phân loại kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận
3.3.6.1. Phân loại kết quả sớm
Bảng 3.37. Đánh giá chung kết quả điều trị (n= 90)
Kết quả
Số BN
Tỷ lệ %
Thành công
ĐT nội đơn thuần (n = 53)
48
88,9
ĐT nội + Can thiệp mạch (n=24)
21
ĐT nội + đặt JJ (n = 13)
11
► Phẫu thuật nội soi 
7
7,8
► Mổ mở
3
3,3
Tỷ lệ điều trị bảo tồn thành công của cả nhóm nghiên cứu là 88,9%; trong đó tỷ lệ thành công của nhóm điều trị nội đơn thuần là cao nhất 48/53 (90,6%). Tỷ lệ thất bại của điều trị bảo tồn là 11,1%; trong đó chủ yếu được xử trí bằng phẫu thuật nội soi lấy máu cục và dẫn lưu ổ máu tụ quanh thận (7,8%).
Bảng 3.38. Mối liên quan giữa kết quả điều trị và phân độ chấn thương thận (n=90) 
Phân độ CTT
Kết quả điều trị
Tổng
p
Điều trị bảo tồn thành công
Điều trị bảo tồn thất bại
Số BN
%
Số BN
%
Số BN
%
CT 
nhẹ và vừa
Độ I
4
100,0
0
0,0
47/51
92,2
0,01
Độ II
11
100,0
0
0,0
Độ III
32
88,9
4
10,1
CT nặng
Độ IV
31
86,1
5
13,9
33/39
84,6
Độ V
2
66,7
1
33,3

Tỷ lệ điều trị bảo tồn thành công ở nhóm CTT nhẹ và trung bình là 92,2%. Tỷ lệ này ở nhóm CTT nặng là 84,6%. Sự khác biệt giữa 2 nhóm có ý nghĩa thông kê (p < 0,05).
3.3.6.2. Thời gian nằm viện
Bảng 3.39. Thời gian nằm viện (n =80) 
Chỉ định điều trị ban đầu
n
Mean
sd
min
Trung vị
max
 Giá trị P
Điều trị nội khoa đơn thuần
53
10,2
6,1
3
9
39
0,12
Can thiệp mạch
24
7,9
4,7
3
6
18
0,03
Đặt sonde JJ
13
11,1
2,7
8
10,5
16
Tổng
80
10,0
5,7
3
8,5
39
0,09

Loại trừ 10 ca thất bại, ngày nằm viện trung bình của 80 bệnh nhân là 10 ± 5,7 ngày, trong đó, nhóm can thiệp mạch có thời gian nằm viện ngắn nhất, trung bình là 7,9 ± 4,7 ngày, nhóm điều trị nội khoa đơn thuần có ngày nằm viện trung bình khoảng 10,2 ± 6,1 ngày. Nhóm đặt thông JJ có thời gian điều trị dài nhất, trung bình là 11,1 ± 2,7 ngày. Thời gian nằm viện giữa nhóm can thiệp mạch và nhóm đặt thông JJ khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Bảng 3.40. Phân loại kết quả sớm khi bệnh nhân ra viện (n = 90).
Loại kết quả điều trị sớm
Số BN
Tỷ lệ %

Thành công
Tốt
59
65,6
Khá
21
23,3
Trung bình
0
0,0
 Thất bại
10
11,1
Có 59 bệnh nhân đạt kết quả tốt tại lúc ra viện, chiếm 65,6% tổng số bệnh nhân; Tỷ lệ tốt và khá là 88,9%. Thất bại chiếm 11,1%. Không có bệnh nhân có kết quả trung bình.
3.3.6.3. Theo dõi xa sau điều trị bảo tồn 
Có 70 trường hợp đến tái khám sau ≥ 3 tháng, chiếm 87,5%.
Bảng 3.41. Biến chứng, di chứng xa khi khám lại (n = 70)
Biến chứng, di chứng
Số BN
Tỷ lệ %
Đái máu
0
0,0
Khối tụ dịch sau phúc mạc
3
4,3
Suy thận
0
0,0
Teo thận
2
2,9
Tăng huyết áp
3
4,3

Trong tổng số 70 bệnh nhân khám lại, tỷ lệ còn khối tụ dịch sau phúc mạc là 4,3%. Các trường hợp còn khối tụ dịch sau phúc mạc được dẫn lưu qua da dưới siêu âm.
* Kết quả hình thái và chức năng thận trên MSCT (n = 33)
Bảng 3.42. Hình thái và chức năng thận sau chấn thương
Hình thái và chức năng thận
Số BN
Tỷ lệ %
Thay đổi hình thái
Bình thường
28
84,8
Thận teo
2
6,1
Còn dịch quanh thận
3
9,1
Giãn đài bể thận
0
0,0
Thay đổi chức năng
Bình thường
25
75,8
Bài tiết thuốc giảm
5
15,2
Không bài tiết
0
0,0
Trong 33 bệnh nhân CTT độ IV và V tái khám, có 2 bệnh nhân bị teo thận, 3 bệnh nhân còn dịch hố thận nhiều và 5 bệnh nhân có giảm chức năng bài tiết thuốc của thận.
Bảng 3.43. Kết quả theo dõi xa sau điều trị chấn thương thận (n = 70)
Kết quả xa
Số BN
Tỷ lệ %
Tốt
62
88,6
Trung bình
8
11,4
Kém
0
0,0
Tổng
70
100,0
Tỷ lệ bệnh nhân có kết quả theo dõi xa tốt là 88,6%. Không có bệnh nhân nào có kết quả kém.
3.3.7. Kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận liên quan với chẩn đoán tổn thương thận trên MSCT
Bảng 3.44. Kết quả điều trị nhóm có tổn thương tụ máu dưới bao (n = 90)
Tụ máu dưới bao
Kết quả sớm
p
Thành công
Thất bại
Số BN
%
Số BN
%
Có tụ máu (n = 4)
4
100
0 
0 
0,001
Không có (n = 86)
76
88,4
10
11,6
Tổn thương tụ máu dưới bao thận cho kết quả điều trị thành công tốt ở 100% trường hợp. Kết quả giữa hai nhóm khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
Bảng 3.45. Kết quả điều trị nhóm có tụ máu quanh thận (n = 90)
Tụ máu quanh thận
Kết quả sớm
p
Thành công
Thất bại
Số BN
%
Số BN
%
Có tụ máu (n = 80)
70
87,5
10 
12,5
0,001
Không có (n = 10)
10
100,0
0
0,0
	Tỷ lệ điều trị thành công ở nhóm có máu tụ quanh thận là 87,5%. Những bệnh nhân không có tụ máu quanh thận có kết quả bảo tồn không mổ thành công cao hơn, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. 
Bảng 3.46. Kết quả điều trị ở các nhóm bệnh nhân có đường vỡ thận
Đường vỡ nhu mô ≤ 1cm
Kết quả sớm
p
Thành công
Thất bại
Số BN
%
Số BN
%
Đường vỡ nhu mô ≤ 1cm (n = 11)
11
100,0
0
0,0
0,25
Đường vỡ nhu mô > 1cm chưa lan tới đường bài xuất (n = 36)
32
88,9
4
11,1
0,63
Đường vỡ nhu mô lan đến đường bài xuất (n = 32)
27
84,3
5
15,7
0,25
	Nhóm bệnh nhân có đường vỡ nhu mô thận ≤ 1cm có tỷ lệ bảo tồn thành công 100%. Tỷ lệ điều trị bảo tồn thành công ở hai nhóm đường vỡ nhu mô > 

File đính kèm:

  • docluan_an_nghien_cuu_gia_tri_cua_chup_cat_lop_vi_tinh_da_day_v.doc
  • doc2. TÓM TẮT (Tieng Viet).doc
  • doc3. TÓM TẮT (Tieng Anh).doc
  • doc4. Thong tin ket luan moi (Tieng Viet).doc
  • doc5. Thong tin ket luan moi (Tieng Anh).doc
  • tifKiên B7.tif