Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản

Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 157 trang Hà Tiên 02/06/2024 690
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản

Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản
là 
230 giây, số lần ngắt quãng để thao tác nhiều nhất là 8 lần. 
Bảng 3.16 : Thời điểm rút NKQ sau mổ ở 2 nhóm bệnh nhân 
 Nhóm 
Thời điểm 
Nhóm TKDT 
(n = 41) 
Nhóm TKNQ 
(n = 44) 
Tổng 
(n = 85) p 
n % n % n % 
Ngay sau mổ 34 82,9 41 93,2 75 88,2 
˃ 0,05 
Sau 6 giờ 1 2,4 1 2,3 2 2,4 
Sau 12 giờ 2 4,8 0 0 2 2,4 
Sau 24 giờ 4 9,9 2 4,5 6 7,0 
 Nhận xét: 75/85 BN đƣợc rút ống NKQ ngay sau mổ (chiếm 88,2%). 
- Nhóm TKDT và TKNQ mỗi nhóm có 1 BN đƣợc rút NKQ 6 giờ sau 
mổ. Có 4 BN ở nhóm TKDT và 2 BN nhóm TKNQ rút ống sau 24 giờ. 
- Sự khác biệt về thời điểm rút ống NKQ ở 2 nhóm không có ý nghĩa 
thống kê với p > 0,05. 
Bảng 3.17: Điểm Aldrete của BN rút NKQ ngay sau mổ trƣớc khi chuyển ICU 
 Chỉ số 
Nhóm n = 75 
Điểm Aldrete 
( X ± SD) 
p 
TKDT 34 9,13 ± 0,72 
> 0,05 TKNQ 41 9,22 ± 0,67 
 Nhận xét: Tất cả các BN sau khi rút ống NKQ đều có điểm Aldrete > 9 trƣớc 
khi chuyển về ICU. Không có sự khác biệt giữa 2 nhóm nghiên cứu với p > 0,05. 
67 
3.2. Hiệu quả kiểm soát hô hấp của 2 nhóm thông khí ngắt quãng và 
thông khí dạng tia trong giai đoạn cắt nối tạo hình KQ 
Bảng 3.18: Thay đổi Vt, Vte, MV ở 2 nhóm BN trƣớc và sau cắt nối khí quản 
 Nhóm 
Chỉ số 
Nhóm TKDT 
n = 41 
Nhóm TKNQ 
n = 44 
p 
Vt(ml) 
X ± SD 
(min- max) 
T2 
469,02 ± 68,84 
(350 - 600) 
497,05 ± 63,52 
(400 – 650 
> 0,05 
T4 
510,39 ± 63,04 
(400 - 626) 
511,36 ± 57,93 
(400 - 650) 
>0,05 
Vte(ml) 
X ± SD 
(min- max) 
T2 
407,10 ± 78,53 
(220 - 570) 
379,95 ± 80,08 
(230 - 550) 
>0,05 
T4 
491,15 ± 57,34 
(390 - 590) 
491,50 ± 57,35 
(370 - 640) 
>0,05 
MV(l/ph) 
X ± SD 
(min- max) 
T2 
5,59 ± 1,06 
(3 - 8) 
5,16 ± 1,06 
(3 - 8) 
>0,05 
T4 
6,71 ± 0,60 
(6 - 8) 
6,71 ± 0,69 
(6 - 8) 
>0,05 
 Nhận xét: Các chỉ số Vt, Vte, MV ở 2 nhóm không có sự khác biệt tại 
thời điểm trƣớc và sau cắt nối khí quản p > 0,05. 
Bảng 3.19: Thay đổi Ppeak, Pmean của 2 nhóm BN trƣớc và sau cắt nối KQ 
 Nhóm 
Chỉ số 
Nhóm TKDT 
X ± SD 
(min- max) 
Nhóm TKNQ 
X ± SD 
(min- max) 
p 
Ppeak(cmH2O) 
T2 
32,51 ± 6,93 
(21 – 48) 
30,00 ± 6,53 
(17 – 50) 
> 0,05 
T4 
25,17 ± 4,37* 
(18 – 41) 
23,70 ± 3,45* 
(16 – 32) 
> 0,05 
Pmean(cmH2O) 
T2 
10,07 ± 2,20 
(7 – 16) 
9,57 ± 1,68 
(6 – 13) 
> 0,05 
T4 
7,63 ± 1,39* 
(6 – 10) 
7,39 ± 1,37* 
(6 – 10) 
> 0,05 
*: p < 0,05 so với thời điểm T2 
Nhận xét: 
- Áp lực đƣờng thở (Ppeak) và áp lực đƣờng thở trung bình (Pmean) giữa 
2 nhóm không có sự khác biệt trƣớc và sau TKDT, TKNQ 
- Ppeak, Pmean ở cả 2 nhóm giảm có ý nghĩa thống kê tại thời điểm sau 
khi cắt nối khí quản T4 so với T2 (p < 0,05). 
68 
Bảng 3.20: Giá trị PaCO2 trung bình ở 2 nhóm bệnh nhân 
 Nhóm 
PaCO2 (mmHg) 
X ± SD (min- max) 
Thời điểm 
Nhóm TKDT 
n = 41 
Nhóm TKNQ 
n = 44 
p 
T1 
42,13 ± 6,56 
(28 - 57) 
41,27 ± 10,14 
(28 - 73) 
> 0,05 
T2 
38,69 ± 10,06 
(24 - 77) 
41,94 ± 10,54 
(25 - 79) 
> 0,05 
T3 
45,6 ± 10,23 
(28 - 65) 
52,53 ± 11,96 
(32 - 82) 
< 0,05 
T3’ 
52,15 ± 11,06* 
(30 - 74) 
58,91 ± 13,52* 
(38 - 89) 
< 0,05 
T4 
37,77 ± 5,58 
(26 - 50) 
39,42 ± 6,04 
(28 - 62) 
> 0,05 
T5 
44,87 ± 8,69 
(18 - 62) 
42,69 ± 7,33 
(27 - 59) 
> 0,05 
T6 
44,44 ± 5,86 
(29 - 56) 
42,49 ± 5,35 
(24 - 53) 
> 0,05 
T7 
43,49 ± 5,74 
(35 - 56) 
45,14 ± 6,22 
(33 - 66) 
> 0,05 
T8 
43,85 ± 6,00 
(33 - 65) 
45,09 ± 5,57 
(31 - 60) 
> 0,05 
*: p < 0,05 so với thời điểm T2 
Nhận xét: Giá trị PaCO2 trung bình tại thời điểm T1,T2 ở hai nhóm 
không có sự khác biệt (p>0,05). 
- Tại thời điểm T3, T3’ có tình trạng tăng PaCO2 trung bình ở cả 2 
nhóm. Tuy nhiên, PaCO2 nhóm TKNQ tăng cao hơn có ý nghĩa thống kê so 
với nhóm TKDT (p < 0,05). Lần lƣợt là: TKNQ: 52,53 ± 11,96 và 58,91 ± 
13,52. TKDT : 45,6 ± 10,23 và 52,15 ± 11,06; PaCO2 ở cả 2 nhóm sau đều 
tăng có ý nghĩa so với thời điểm trƣớc thông khí, T3’ so với T2 (p< 0,05). 
69 
- Kết thúc giai đoạn TKDT và TKNQ, PaCO2 trung bình ở 2 nhóm trở 
về trong giới hạn cho phép, lần lƣợt là 37,77 ± 5,58 và 39,42 ± 6,04 ở mmHg. 
Không có sự khác biệt giữa 2 nhóm nghiên cứu với p > 0,05. 
Bảng 3.21: Thay đổi EtCO2 ở 2 nhóm trƣớc và sau TKDT,TKNQ 
 Nhóm 
EtCO2 (mmHg) 
X ± SD 
(min- max) 
Thời điểm 
Nhóm TKDT 
n = 41 
Nhóm TKNQ 
n = 44 
p 
T2 
34,63 ± 6,36 
(25 - 47) 
37,65 ± 8,21 
(27 – 52) 
> 0,05 
T3 
42,79 ± 6,45 
(28 – 61) 
T3’ 
46,10 ± 5,53* 
(33 – 62) 
T4 
33,78 ± 5,34 
(22 - 42) 
35,12 ± 3,70 
(27 - 46) 
> 0,05 
*: p < 0,05 so với thời điểm T2 
Nhận xét: Tại thời điểm T2, EtCO2 trung bình ở 2 nhóm không có sự 
khác biệt với p > 0,05 và nằm trong giới hạn cho phép. 
- Khi kết thúc quá trình TKDT, TKNQ (T4), EtCO2 trung bình ở 2 nhóm cũng 
nằm trong giới hạn bình thƣờng, không có sự khác biệt giữa 2 nhóm với p > 0,05. 
- Ở nhóm TKNQ, sau 30 phút thông khí (T3’), EtCO2 trung bình cao 
hơn có ý nghĩa so với thời điểm trƣớc TKNQ (T2). 
70 
Bảng 3.22: Giá trị HCO3- trung bình của 2 nhóm bệnh nhân 
 Nhóm 
HCO3
-
 (mmol/l) 
X ± SD 
(min- max) 
p 
Thời điểm 
Nhóm TKDT 
n = 41 
Nhóm TKNQ 
n = 44 
 T1 
31,04 ± 4,96 
(20 - 42) 
30,46 ± 4,00 
(21 - 39) 
> 0,05 
T2 
29,27 ± 6,8 
(17 - 42,9) 
29,9 ± 4,14 
(20,9 - 38,8) 
> 0,05 
T3 
28,71 ± 7,81 
(12,2 - 42,3) 
30,92 ± 4,46 
(17,5 - 37,2) 
> 0,05 
T3’ 
30,58 ± 6,37 
(16,9 - 44,2) 
32,98 ± 4,62 
(25,5 - 48,8) 
> 0,05 
T4 
28,45 ± 5,84 
(16,1 - 39) 
28,62 ± 3,46 
(23,1 - 35) 
> 0,05 
T5 
28,08 ± 6,63 
(3,5 - 43,2) 
28,88 ± 4,07 
(21 - 37,1) 
> 0,05 
T6 
27,78 ± 3,06 
(21 - 35,9) 
28,68 ± 2,93 
(21,6 - 33,5) 
> 0,05 
T7 
29,52 ± 3,69 
(22,4 - 39,3) 
30,08 ± 3,18 
(24,6 - 36,8) 
> 0,05 
T8 
29,51 ± 3,54 
(23,5 - 41,8) 
30,24 ± 3,44 
(22,1 - 38) 
> 0,05 
 Nhận xét: Nồng độ HCO3- trung bình ở 2 nhóm nghiên cứu nằm trong 
giới hạn cho phép. Không có sự khác biệt giữa hai nhóm với p > 0,05 tại tất 
cả các thời điểm nghiên cứu. 
71 
Bảng 3.23: Giá trị pH trung bình của hai nhóm bệnh nhân 
 Nhóm pH 
X ± SD (min- max) 
p 
Thời điểm 
Nhóm TKDT 
n = 41 
Nhóm TKNQ 
n = 44 
T1 
7,47 ± 0,09 
(7,29 - 7,59) 
7,48 ± 0,08 
(7,3 - 7,59) 
> 0,05 
T2 
7,49 ± 0,09 
(7,33 - 7,7) 
7,47 ± 0,08 
(7,22 - 7,57) 
> 0,05 
T3 
7,41 ± 0,12 
(7,19 - 7,61) 
7,38 ± 0,09 
(7,16 - 7,53) 
> 0,05 
T3’ 
7,37 ± 0,12 
(7,15 - 7,59) 
7,36 ± 0,09 
(7,16 - 7,46) 
> 0,05 
T4 
7,48 ± 0,09 
(7,31 - 7,63) 
7,47 ± 0,07 
(7,29 - 7,58) 
>0,05 
T5 
7,41 ± 0,08 
(7,23 - 7,68) 
7,44 ± 0,05 
(7,31 - 7,54) 
> 0,05 
T6 
7,41 ± 0,06 
(7,23 - 7,54) 
7,44 ± 0,04 
(7,36 - 7,62) 
> 0,05 
T7 
7,44 ± 0,03 
(7,39 - 7,49) 
7,43 ± 0,05 
(7,23 - 7,52) 
> 0,05 
T8 
7,44 ± 0,04 
(7,34 - 7,52) 
7,44 ± 0,03 
(7,37 - 7,53) 
> 0,05 
 Nhận xét: Giá trị pH trung bình tại các thời điểm của 2 nhóm nghiên 
cứu không có sự khác biệt với p > 0,05 
- Tại thời điểm T3’, cả 2 nhóm có giá trị pH thấp nhất là 7,15. 
Bảng 3.24: Tỷ lệ BN có pH dƣới 7,2 ở 2 nhóm tại một số thời điểm 
 Nhóm 
Thời điểm 
pH < 7,2 
Tổng 
(n=85) 
p Nhóm 
TKDT(n=41) 
n (%) 
Nhóm 
TKNQ(n=44) 
n (%) 
T2 0 0 0 
T3 1 (2,4%) 1 (2,3%) 2 (2,4%) > 0,05 
T3’ 1 (2,4%) 2 (5,1%) 3 (3,8%) > 0,05 
T4 0 1 (2,3%) 1 (1,2%) > 0,05 
 Nhận xét: Giá trị pH trung bình ở 2 nhóm đều > 7,2 trƣớc khi TKDT, 
TKNQ. Không có sự khác biệt với p > 0,05. 
- Tại thời điểm T3’, nhóm TKDT có 1 BN có pH < 7,2; nhóm TKNQ có 
2 BN có pH 0,05. 
72 
Bảng 3.25: Thay đổi bão hòa Oxy mao mạch của 2 nhóm bệnh nhân 
Nhóm 
SpO2 (%) 
X ± SD (min- max) 
Thời điểm 
Nhóm TKDT 
n = 41 
Nhóm TKNQ 
n = 44 
p 
T1 
98,8 ± 2,54 
(89 - 100) 
98,3 ± 2,68 
(90 - 100) 
˃ 0,05 
T2 
99,8 ± 0,75 
(96 - 100) 
99,95 ± 0,21 
(99 - 100) 
˃ 0,05 
T3 
99,76 ± 0,94 
(95 - 100) 
94,2 ± 3,14 
(90 - 100) 
< 0,05 
T3’ 
99,63 ± 1,22 
(94 - 100) 
92,95 ± 3,38* 
(90 - 100) 
< 0,05 
T4 
100 ± 0 
(100 - 100) 
99,84 ± 0,81 
(95 - 100) 
˃ 0,05 
T5 
98,0 ± 2,28 
(96 - 100) 
99,84 ± 0,81 
(95 - 100) 
˃ 0,05 
T6 
96,39 ± 2,55 
(85- 100) 
96,41 ± 2,32 
(85 - 99) 
˃ 0,05 
T7 
96,24 ± 2,49 
(86 - 100) 
96,68 ± 2,1 
(86 - 99) 
˃ 0,05 
T8 
97,02 ± 2,17 
(90 - 100) 
97,52 ± 1,72 
(89 - 99) 
˃ 0,05 
 *: p < 0,05 so với thời điểm T2 
 Nhận xét: SpO2 trung bình ở 2 nhóm nghiên cứu không có sự khác biệt 
tại các thời điểm trƣớc và sau TKDT, TKNQ với p > 0,05. 
 - Trong quá trình TKDT, TKNQ (T3 và T3’), SpO2 trung bình của 
nhóm TKDT cao hơn có ý nghĩa so với nhóm TKNQ; lần lƣợt là 99,63 ± 
1,22%; 92,95 ± 3,38% (p < 0,05). 
- Trong quá trình TKNQ, SpO2 giảm có ý nghĩa thống kê so với thời 
điểm trƣớc thông khí (T3’ so với T2) (p < 0,05). 
73 
 Bảng 3.26: Phân áp Oxy trong máu động mạch của 2 nhóm bệnh nhân 
 Nhóm 
PaO2 (mmHg) 
X ± SD (min- max) 
p 
Thời điểm 
Nhóm TKDT 
n = 41 
Nhóm TKNQ 
n = 44 
T1 
153,5 ± 85,7 
(70 - 519) 
165,4 ± 85,5 
(75 - 456) 
> 0,05 
T2 
364,1 ± 112,7 
(157 - 588) 
375,9 ± 96,1 
(116 - 537) 
˃ 0,05 
T3 
308,8 ± 130,0 
(75 - 582) 
193,9 ± 97,7 
(68 - 380) 
˂ 0,001 
T3’ 
295,63 ± 124,02* 
(74 - 593) 
127,88 ± 96,62* 
(58 - 471) 
˂ 0,001 
T4 
273,87 ± 78,02 
(125 - 433) 
259,13 ± 102,12 
(83 - 519) 
˃ 0,05 
T5 
166,31 ± 64,58 
(67 - 377) 
178,12 ± 75,02 
(60 - 381) 
˃ 0,05 
T6 
123,24 ± 50,56 
(65 - 312) 
111,79 ± 52,23 
(57 - 263) 
˃ 0,05 
T7 
101,1 ± 36,89 
(64 - 215) 
101,16 ± 29,33 
(60 - 195) 
˃ 0,05 
T8 
95,9 ± 31,21 
(61 - 234) 
92,45 ± 23,95 
(64 - 170) 
˃ 0,05 
 *p< 0,05 so với thời điểm T2 
 Nhận xét: PaO2 trung bình ở 2 nhóm nghiên cứu trƣớc thời điểm 
TKDT, KNQ không có sự khác biệt với p > 0,05 và đều > 300 ở cả 2 nhóm. 
Tại thời điểm T3 và T3’, PaO2 trung bình nhóm TKDT cao hơn nhóm 
TKNQ; lần lƣợt là 308,8 ± 130,0; 295,63 ± 124,02 và 193,9 ± 97,7; 127,88 ± 
96,62. Sự khác biệt giữa 2 nhóm có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. 
- Ở cả 2 nhóm, sau 30 phút TKDT, TKNQ, PaO2 giảm có ý nghĩa so với 
thời điểm trƣớc thông khí (p< 0,05). 
74 
Bảng 3.27: Chỉ số P/F của 2 nhóm bệnh nhân 
 Nhóm 
P/F 
X ± SD(min- max) 
p 
Thời điểm 
Nhóm TKDT 
n = 41 
Nhóm TKNQ 
n = 44 
T1 
310,72 ± 112,43 
(143 - 634) 
328,99 ± 135,35 
(124 - 768) 
˃ 0,05 
T2 
421,1 ± 153,71 
(157 - 830) 
382,26 ± 89,64 
(116 - 537) 
˃ 0,05 
T4 
449,59 ± 127,39 
(192 - 829) 
376,08 ± 166,82 
(91 - 865) 
< 0,05 
T5 
441,64 ± 102,69 
(223 – 807 ) 
427,86 ± 142 
(110 - 715) 
˃ 0,05 
T6 
413,00 ± 65,26 
(230 - 553) 
365,52 ± 81,28 
(233 - 650) 
> 0,05 
T7 
386,9 ± 62,24 
(239 - 538) 
375,25 ± 67,4 
(260 - 567) 
˃ 0,05 
T8 
392 ± 84,23 
(115 - 585) 
362,89 ± 78,14 
(113 - 567) 
˃ 0,05 
 Nhận xét: Giá trị P/F trung bình ở 2 nhóm tại thời điểm trƣớc TKDT, TKNQ 
(T2) ở 2 nhóm đều > 300, không có sự khác biệt giữa 2 nhóm với p > 0,05. 
- Sau khi kết thúc TKDT, TKNQ (T4), tỷ lệ P/F trung bình của nhóm 
TKDT cao hơn nhóm TKNQ. Khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. 
- Sau mổ 3 ngày, cả 2 nhóm đều có P/F trung bình > 300. Khác biệt 
không có ý nghĩa với p > 0,05. 
75 
Bảng 3.28: Giá trị SaO2 của 2 nhóm bệnh nhân 
 Nhóm 
Thời điểm 
SaO2 (%) 
X ± SD (min- max) 
Nhóm TKDT 
n = 41 
Nhóm TKNQ 
n = 44 
p 
T1 97,8 ± 1,9 (94 - 100) 98,6 ± 1,9 (91,0 - 100) > 0,05 
T2 99,9 ± 0,4 (97,8 - 100) 99,9 ± 0,3 (98,7 - 100) ˃ 0,05 
T3 99,4 ± 1,5 (93 - 100) 98,0 ± 3,3 (83 - 100) < 0,05 
T3’ 99,3 ± 1,6 (93 - 100) 94,1 ± 6,4 (69,2 - 100)* < 0,05 
T4 99,8 ± 0,4 (99 - 100) 99,6 ± 0,6 (97,5 - 100) < 0,05 
T5 98,9 ± 1,4 (93 - 100) 98,5 ± 2,4 (90 - 100) ˃ 0,05 
T6 97,8 ± 1,7 (94 - 100) 97,3 ± 2,1 (90 - 100) ˃ 0,05 
T7 97 ± 1,8 (93 - 100) 97,1 ± 2,2 (88 - 100) ˃ 0,05 
T8 96,8 ± 1,8 (92 - 100) 96,1 ± 5,3 (67 - 100) ˃ 0,05 
*p< 0,05 so với thời điểm T2 
 Nhận xét: 
- Tại thời điểm T1, T2, SaO2 trung bình ở 2 nhóm không có sự khác biệt 
giữa 2 nhóm nghiên cứu (p > 0,05). 
- Trong giai đoạn T3 và T3’, giá trị SaO2 trung bình ở nhóm TKDT là 
99,4 ± 1,5 (93 - 100) và 99,3 ± 1,6 (93 - 100); nhóm TKNQ là 98,0 ± 3,3 (83 - 
100) và 94,1 ± 6,4 (69,2 - 100). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. 
- Tại nhóm TKNQ, sau 30 phút thông khí (T3’), SaO2 giảm có ý nghĩa 
so với thời điểm trƣớc thông khí (T2). 
- Sau khi kết thúc TKDT, TKNQ 15 phút (T4), giá trị SaO2 ở nhóm 
TKDT là 99,8 ± 0,4 (99 - 100), nhóm TKNQ là 99,6 ± 0,6 (97,5 - 100). Có sự 
khác biệt giữa 2 nhóm với p < 0,05. 
76 
Bảng 3.29: Tổng lƣợng Oxy máu chuyên chở (O2ct) ở 2 nhóm bệnh nhân 
Nhóm 
O2ct (ml) 
X ± SD (min- max) 
Thời điểm 
Nhóm TKDT 
n = 41 
Nhóm TKNQ 
n = 44 
p 
T1 
18,9 ± 2,3 
(13 - 23,2) 
19,4 ± 2,5 
(13,3 - 26,9) 
˃ 0,05 
T2 
 20,0 ± 2,4 
(14,0 - 24,1) 
19,6 ± 1,7 
(15,0 - 22,5) 
˃ 0,05 
T3 
19,2 ± 3,0 
(13,0 - 24,5) 
17,7 ± 2,7 
(9,0 - 21,4) 
< 0,05 
T3’ 
19,1 ± 3,0 
(13,2 - 24,2) 
17,2 ± 2,6 
(12,2 - 21,4) 
< 0,05 
T4 
22,1 ± 2,9 
(13 – 23,2) 
20,6 ± 2,7 
(11,3 – 17,3) 
< 0,05 
T5 
22,1 ± 2,3 
(12,0 – 22,7) 
18,3 ± 2,2 
(11,3 - 22,2) 
˃ 0,05 
T6 
18,3 ± 2,3 
(12 - 23,1) 
20,8 ± 1,7 
(11,2 – 14,1) 
˃ 0,05 
T7 
17,7 ± 2,7 
(12,0 - 25,4) 
17,8 ± 2,2 
(11,1 - 22,1) 
˃ 0,05 
T8 
17,9 ± 2,5 
(12,0 - 25,3) 
17,7 ± 2,3 
(11,2 - 21,5) 
˃ 0,05 
 Nhận xét: 
- Tại thời điểm T1,T2, giá trị O2ct của 2 nhóm không có sự khác biệt (p 
> 0,05) và đều nằm trong giới hạn bình thƣờng. 
- Tại thời điểm T3, T3’, giá trị O2ct ở nhóm TKDT là 19,2 ± 3,0 (13,0 - 
24,5) và 19,1 ± 3,0 (13,2 - 24,2); nhóm TKNQ là 17,7 ± 2,7 (9,0 - 21,4) và 17,2 
± 2,6 (12,2 - 21,4). Sự khác biệt giữa 2 nhóm có ý nghĩa thống kê với p < 0,05 
- Tại các thời điểm kết thúc TKDT, TKNQ (T4) vẫn có sự chệnh lệch 
O2ct giữa 2 nhóm với p< 0,05. 
77 
Bảng 3.30: Chênh áp Oxy phế nang – động mạch của 2 nhóm bệnh nhân 
Nhóm 
 D(A-a)O2 (mmHg) 
 X ± SD (min- max) 
Thời điểm 
Nhóm TKDT 
n = 41 
Nhóm TKNQ 
 n = 44 
p 
T1 
120,0 ± 50,3 
(16,0 – 283,1) 
152,0 ± 111,5 
(18,4 – 571,0) 
> 0,05 
T2 
223,89 ± 144,59 
(- 8,3 – 511) 
270,03 ± 90,18 
(129,77 – 544,48) 
> 0,05 
T4 
98,72 ± 73,16* 
(- 52,5 – 254,3) 
207,72 ± 163,67 
(- 142,4 – 578,3) 
< 0,05 
T5 
46,6 ± 30,4 
(3,2 – 138,3) 
70,57 ± 56,40 
(2,9 – 303,05) 
< 0,05 
T6 
28,6 ± 20,7 
(0,2 – 69,9) 
48,1 ± 31,3 
(3,7 – 137,0) 
< 0,05 
T7 
28,2 ± 20,0 
(0,2 – 70,7) 
33,1 ± 22,6 
(0,7 – 71,65) 
> 0,05 
 *:p < 0,05 so với thời điểm T2 
 Nhận xét: D(A-a)O2 tại thời điểm T1,T2 ở hai nhóm không có sự 
khác biệt với p > 0,05. 
- Sau khi kết thúc TKDT, TKNQ (T4) và sau khi rút ống NKQ (T5), sau 
mổ ngày đầu (T6) giá trị D(A-a)O2 nhóm TKDT thấp hơn có ý nghĩa thống 
kê so với nhóm TKNQ (p < 0,05). 
78 
Bảng 3.31: Giá trị Lactac của 2 nhóm bệnh nhân 
 Nhóm 
 Lactac (mmol/l) 
X ± SD 
(min- max) 
Thời điểm 
Nhóm TKDT 
n = 41 
Nhóm TKNQ 
n = 44 
p 
T1 
1,7 ± 0,9 
(0,6 – 5,7) 
1,6 ± 1,2 
(0,7 – 7,1) 
>0,05 
T2 
1,7 ± 1,5 
(0,5 – 4,6) 
1,5 ± 1,0 
(0,5 – 5,6) 
>0,05 
T3 
1,6 ± 1,6 
(0,5 – 4,2) 
1,4 ± 0,8 
(0,2 – 4,8) 
>0,05 
T3’ 
1,5 ± 1,6 
(0,3 – 3,5) 
1,3 ± 0,7 
(0,3 – 3,6) 
>0,05 
T4 
1,4 ± 0,7 
(0,5 – 3,1) 
1,4 ± 0,8 
(0,6 – 4,8) 
>0,05 
T5 
1,9 ± 0,9 
(0,6 – 4,8) 
2,0 ± 1,2 
(0,5 – 5,0) 
>0,05 
T6 
2,5 ± 1,2 
(0,8 – 6,3) 
2,0 ± 0,8 
(0,7 – 4,6) 
>0,05 
T7 
2,1 ± 0,7 
(0,8 – 3,5) 
1,8 ± 0,7 
(0,6 – 3,7) 
>0,05 
T8 
2,0 ± 1,0 
(0,7 – 5,1) 
1,8 ± 0,8 
(0,7 – 3,9) 
>0,05 
 Nhận xét: 
- Giá trị Lactac trung bình của 2 nhóm nghiên cứu tại các thời điểm 
không có sự khác biệt với p > 0,05. 
- Trong quá trình cắt đoạn KQ dùng TKDT, TKNQ giá trị Lactac không 
tăng và nằm trong giới hạn cho phép. 
79 
 Mối tương quan giữa PaCO2, D(A-a)O2 với thời gian TKDT, TKNQ 
Biểu đồ 3.1: Tƣơng quan giữa PaCO2 với thời gian TKDT 
 Nhận xét: PaCO2 có mối tƣơng quan thuận, mức độ yếu với thời gian 
thông khí dạng tia (r = 0,23). 
Biểu đồ 3.2: Tƣơng quan giữa PaCO2 với thời gian TKNQ 
 Nhận xét: PaCO2 có mối tƣơng quan thuận, mức độ trung bình với thời 
gian thông khí ngắt quãng (r = 0,37). 
80 
Biểu đồ 3.3: Tƣơng quan D(A-a)O2 với thời gian TKDT thời điểm T4 
Nhận xét: D(A-a)O2 có mối tƣơng quan thuận, mức độ trung bình với 
thời gian thông khí dạng tia (r = 0,32). 
Biều đồ 3.4: Tƣơng quan D(A-a)O2 với thời gian TKNQ thời điểm T4 
Nhận xét: D(A-a)O2 có mối tƣơng quan thuận, mức độ yếu với thời 
gian thông khí ngắt quãng (r = 0,18). 
81 
3.3. Ảnh hƣởng lên huyết áp, tần số tim và một số tác dụng không mong 
muốn của 2 phƣơng pháp thông khí 
3.3.1. Ảnh hƣởng lên huyết áp, tần số tim của 2 phƣơng pháp thông khí 
Bảng 3.32: Huyết áp động mạch trung bình của 2 nhóm bệnh nhân 
 Nhóm 
Thời điểm 
HATB (mmHg) 
X ± SD (min- max) 
Nhóm TKDT 
n = 41 
Nhóm TKNQ 
n = 44 
p 
T1 
94,5 ± 9,8 
(70 - 125,67) 
99,8 ± 13,2 
(75 - 140,67) 
> 0,05 
T2 
80,7 ± 8,1 
(61,33 - 99,33) 
84,8 ± 10,9 
(69,67 - 117) 
> 0,05 
T3 
75,8 ± 5,6 
(64,33 - 90) 
81,7 ± 9,7 
(68 - 108) 
> 0,05 
T3’ 
76,4 ± 7,0 
(66 - 96) 
79,4 ± 8,2 
(65,33 - 100) 
> 0,05 
T4 
81,7 ± 7,8 
(66,33 - 99,67) 
82,3 ± 8,3 
(62,67 - 110,33) 
> 0,05 
T5 
91,5 ± 6,3 
(78,33 - 113) 
93,6 ± 6,1 
(76 - 105) 
> 0,05 
T6 
88,8 ± 6,3 
(76,67 - 109,67) 
88,7 ± 3,9 
(83 - 96,67) 
> 0,05 
T7 
88,0 ± 3,9 
(83,33 - 106,67) 
86,9 ± 6,2 
(76,67 - 106,67) 
> 0,05 
T8 
88,5 ± 6,1 
(78,33 - 108,33) 
87,8 ± 3,8 
(80 - 95) 
> 0,05 
 Nhận xét: 
 - Huyết áp động mạch trung bình của 2 nhóm nghiên cứu ổn định tại các 
thời điểm và không có sự khác biệt với p > 0,05. 
82 
Bảng 3.33: Tần số tim trung bình của 2 nhóm bệnh nhân 
 Nhóm 
Thời điểm 
 Tần số tim (lần/phút) 
 X ± SD (min- max) 
p 
Nhóm TKDT 
n = 41 
Nhóm TKNQ 
n = 44 
T1 
95,8 ± 14,4 
(59 - 135) 
98,8 ± 14,7 
(72 - 125) 
> 0,05 
T2 
84,5 ± 13,8 
(60 - 125) 
87,6 ± 14,4 
(56 - 120) 
> 0,05 
T3 
83,1 ± 16,1 
(61 - 120) 
90,18 ± 11,2 
(66 - 115) 
< 0,05 
T3’ 
81,9 ± 15,5 
(62 - 121) 
88,17 ± 10,7 
(65 - 118) 
< 0,05 
T4 
77,7 ± 9,3 
(61 - 113) 
82,5 ± 12,3 
(66 - 120) 
> 0,05 
T5 
83,6 ± 6,5 
(68 - 99) 
85,8 ± 8,3 
(75 - 105) 
> 0,05 
T6 
82,2 ± 4,7 
(72 - 90) 
83,3 ± 6,6 
(73 - 98) 
> 0,05 
T7 
83,6 ± 5,3 
(71 - 93) 
83,1 ± 5,5 
(72 - 96) 
> 0,05 
T8 
79,3 ± 7,6 
(68 - 95) 
80,7 ± 6,9 
(71 - 89) 
> 0,05 
 Nhận xét: 
 - Tại thời điểm trƣớc mổ, tần số tim trung bình của 2 nhóm nghiên cứu 
hơi nhanh, có thể do BN khó thở, kích thích. Tần số tim dao động từ 59 – 
135 ở nhóm TKDT, 72 – 125 ở nhóm TKNQ. Không có sự khác biệt giữa 2 
nhóm với p > 0,05. 
 - Trong quá trình TKDT, TKNQ ( T3, T3’), tần số tim ở nhóm TKDT 
giảm có ý nghĩa thống kê so với nhóm TKNQ (p<0,05). 
83 
3.3.2. Tác dụng không mong muốn của hai phƣơng pháp thông khí 
Bảng 3.34: Mức độ thay đổi PaO2 ở 2 nhóm sau 30 phút TKDT,TKNQ 
Thời điểm 
 PaO2 (mmHg) 
Tổng 
 < 40 40 – 59 60 – 79 ≥ 80 
 TKDT 0 0 2(4,9%) 39(95,1%) 41 
T3’ TKNQ 0 6(16,2%) 11(29,7%) 27(61,4%) 44 
 P < 0,05 85 
 Nhận xét: 
 - Sau quá trình cắt nối KQ (tƣơng ứng TKDT, TKNQ 30 phút) nhóm 
TKDT chỉ có 2 BN giảm Oxy mức độ vừa, chiếm 4,9%; 39/41 BN vẫn đảm 
bảo PaO2 > 80 mmHg. 
 - Trong đó ở nhóm TKNQ có 11 BN (chiếm 29,7%) giảm Oxy mức độ 
nhẹ và 6 BN (chiếm 16,2%) giảm Oxy mức độ vừa. Sự khác biệt có ý nghĩa 
thống kê với p < 0,05. 
Biểu đồ 3.5: Mức độ thay đổi PaO2 ở 2 nhóm sau cắt nối KQ 
84 
Bảng 3.35: Mức độ thay đổi PaCO2 của 2 nhóm sau 30 phút TKDT,TKNQ 
Thời điểm 
 PaCO2 (mmHg) 
Tổng 
 < 25 25 – 45 45 – 60 60 – 80 ˃ 80 
 TKDT 0 12(29,3%) 19(46,3% 10(24,4%) 0 41 
T3’ TKNQ 0 8(18,2%) 23(59%) 10(25,6%) 3(7,7%)

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_hieu_qua_kiem_soat_ho_hap_cua_phuong_phap.pdf
  • docxDong gop moi cua luan an.docx
  • pdfLuan an tom tat - Eng.pdf
  • pdfLuan an tom tat - Viet.pdf