Luận án Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại bệnh viện quân y 105 từ năm 2015 - 2018
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại bệnh viện quân y 105 từ năm 2015 - 2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại bệnh viện quân y 105 từ năm 2015 - 2018
182 HC (năm 2015) lên 252 HC (năm 2018). Tuy nhiên, tỷ lệ mua/trúng thầu giảm đều từ 77,78% (năm 2015) xuống 72,62% (năm 2018). - Về giá trị của DMT trúng thầu tăng từ 23.409 triệu đồng (năm 2015) lên 115.029 triệu đồng (năm 2018). Nhưng tỷ lệ % về trúng thầu/mua biến động không tuân theo qui luật: Giảm từ 130,68% (năm 2015) xuống 50,09% (năm 2017) và tăng lên 60,10% (năm 2018). 3.1.2.3. Cơ cấu các thuốc được mua từ kết quả trúng thầu * Cơ cấu các thuốc được mua theo nhóm tác dụng dược lý Cơ cấu các thuốc được mua trong DMT trúng thầu sắp xếp theo nhóm TDDL được thể hiện ở bảng 3.10 dưới đây: Bảng 3.10. Tỷ lệ thuốc được mua so với thuốc trúng thầu theo nhóm tác dụng dược lý S TT Tên nhóm thuốc Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 TT M TT M TT M TT M 1 Gây tê, mê 21 13 20 15 16 13 16 13 2 Giảm đau, hạ sốt 83 40 37 29 48 36 51 27 3 Chống dị ứng 13 6 8 6 8 7 12 9 4 Giải độc 14 8 7 5 7 5 11 11 5 Chống co giật 14 3 9 8 7 3 8 6 6 Điều trị ký sinh trùng 163 66 77 55 126 73 129 80 7 Điều trị đau nửa đầu 4 1 2 0 2 1 3 2 8 Điều trị ung thư 1 0 0 0 7 0 21 18 9 ĐT đường tiết niệu 2 1 5 4 2 2 3 2 10 Chống Pakinson 4 4 3 3 2 2 3 3 11 Tác dụng đối với máu 14 6 15 11 28 22 30 14 12 Tim mạch 144 61 78 59 109 77 113 71 13 Điều trị bệnh da liễu 6 2 0 0 0 0 7 4 14 Dùng chẩn đoán 2 0 1 1 1 1 3 3 15 Tẩy trùng, sát khuẩn 4 2 3 3 3 3 2 1 16 Lợi tiểu 8 2 6 6 4 3 6 6 17 Đường tiêu hóa 98 47 50 39 69 47 68 42 18 Hocmon, nội tiết 68 27 35 26 30 21 46 34 19 Huyết thanh 2 0 1 1 1 1 1 1 20 Giãn cơ 19 7 10 8 8 8 17 10 21 Mắt, tai mũi họng 12 6 8 6 7 3 12 8 22 Thúc đẻ, cầm máu 10 3 4 3 5 2 8 2 23 Thẩm phân phúc mạc 0 0 2 2 2 0 2 2 24 Rối loạn tâm thần 10 9 11 8 10 8 8 5 25 Trên đường hô hấp 30 16 16 13 22 16 21 11 26 Nước-điện giải 48 26 33 27 37 30 38 25 27 Khoáng chất&Vitamin 41 21 21 18 24 12 28 10 28 Thuốc khác 32 15 17 4 39 22 28 20 Tổng cộng SL 867 392 479 360 624 418 695 440 % 100 45,21 100 75,16 100 66,99 100 63,31 (Ghi chú: M là thuốc được mua, TT là thuốc trúng thầu) Từ kết quả của bảng 3.10 cho thấy: - Năm 2015, có 27 nhóm thuốc trúng thầu trong tổng số 28 nhóm thuốc theo TDDL và trong đó chỉ có 24/27 nhóm thuốc trúng thầu được mua với SKM là 392/867 (chiếm tỷ lệ 45,21%). - Năm 2016, có 26/28 nhóm thuốc trúng thầu, trong đó có 25/26 nhóm thuốc trúng thầu được mua với SKM là 360/479 (chiếm tỷ lệ 75,16%). - Năm 2017, có 27/28 nhóm thuốc trúng thầu, trong đó có 25/27 nhóm thuốc trúng thầu được mua với SKM là 418/624 (chiếm tỷ lệ 66,99%). - Năm 2018, cả 28/28 nhóm thuốc trúng thầu đều được mua với SKM là 440/695 (chiếm tỷ lệ 63,31%). Như vậy, từ năm 2015 – 2018 có 3 nhóm thuốc không trúng thầu (nên cũng không được mua) và có 5 nhóm thuốc trúng thầu nhưng không được mua như: Điều trị đau nửa đầu, nhóm Điều trị ung thư... * 10 nhóm thuốc được mua với giá trị cao nhất theo tác dụng dược lý Thống kê 10 nhóm thuốc được mua với giá trị cao nhất (xếp theo giá trị trung bình) từ năm 2015- 2018 được trình bày ở bảng 3.11 dưới đây: Bảng 3.11. 10 nhóm thuốc có giá trị mua cao nhất theo phân nhóm tác dụng dược lý (Giá trị: triệu đồng) Nhóm Tên nhóm thuốc 2015 2016 2017 2018 Trung bình 12 Tim mạch 8.385 10.397 13.255 14.479 11.629±2.388 6 Điều trị ký sinh trùng 6.146 5.042 13.839 19.512 11.135±5.905 18 Hocmon, nội tiết 974 6.431 8.047 9.368 6.205±3.194 17 Đường tiêu hóa 1.816 2.519 6.536 5.068 3.985±1.906 26 Nước-điện giải 5.068 2.555 5.425 436 3.371±2.023 2 Giảm đau, hạ sốt 3.514 2.372 3.295 2.472 2.913 ± 498 27 Khoáng chất, Vitamin 1.743 970 1.500 2.740 1.738 ± 642 11 Tác dụng đối với máu 176 1.077 1.753 3.531 1.634±1.229 25 Trên đường hô hấp 451 143 326 4.697 1.404±1.904 4 Giải độc 1.070 331 1.102 2.914 1.354 ± 951 Tổng cộng 10 nhóm thuốc 29.343 31.837 55.078 65.217 45.369±15.233 Toàn bệnh viện 30.590 33.991 58.798 69.131 48.128±16.297 Tỷ lệ (%) 95,92 93,66 93,67 94,34 94,40±0,92 Từ kết quả của bảng 3.11 cho thấy: Tổng giá trị 10 nhóm thuốc sử dụng kinh phí cao nhất luôn chiếm trên 93% giá trị sử dụng trong 4 năm (trung bình chiếm 94,40 ± 0,92%). Trong đó: Nhóm thuốc tim mạch có giá trị mua trung bình cao nhất (trung bình 11.629 ± 2.388 triệu đồng), kế tiếp là nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng (11.135 ± 5.905 triệu đồng), nhóm thuốc hocmon (6.205 ± 3.194 triệu đồng)... Tuy nhiên, sự biến động về giá trị của các nhóm thuốc trong từng năm của giai đoạn 2015- 2018 là khá lớn (như nhóm Điều trị ký sinh trùng chênh lệch tăng lên khoảng 13 tỷ đồng; Nhóm Hocmon, nội tiết chênh lệch tăng lên khoảng hơn 8 tỷ đồng). Điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xây dựng kế hoạch mua sắm thuốc hàng năm của bệnh viện. * Cơ cấu các thuốc được mua theo nguồn gốc Cơ cấu các thuốc được mua theo nguồn gốc: Trong nước (Nội) và nước ngoài (ngoại) được thể hiện ở bảng 3.12 dưới đây: Bảng 3.12. Cơ cấu các thuốc được mua theo nguồn gốc (Giá trị: Triệu đồng) Thuốc SD Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 P Nội Ngoại Nội Ngoại Nội Ngoại Nội Ngoại SKM 199 193 165 195 197 223 219 221 > 0,05 % SKM 50,77 49,23 45,83 54,17 46,90 53,10 49,77 50,23 Giá trị 9.257 21.333 5.611 28.380 19.069 39.729 22.901 46.230 < 0,05 % giá trị 30,26 69,74 16,51 83,49 32,43 67,57 33,13 66,87 Từ kết quả của bảng 3.12 cho thấy: - Về SKM, trong giai đoạn năm 2015 - 2018 thuốc nội được mua từ 165 - 219 SKM (chiếm tỷ lệ từ 45,83 - 49,77%). Không có sự khác biệt về SKM được mua giữa thuốc nội và thuốc ngoại với p > 0,05. - Về giá trị mua, thuốc ngoại luôn chiếm tỷ lệ cao hơn so với thuốc nội trong cả 4 năm, với giá từ 5.611- 22.901 triệu đồng (chiếm từ 16,51- 33,13%). Có sự khác biệt về giá trị mua giữa thuốc nội và thuốc ngoại với p < 0,05. * Cơ cấu thuốc được mua theo phân nhóm kỹ thuật Cơ cấu các thuốc được mua so với theo phân nhóm kỹ thuật được thể hiện ở bảng 3.13 dưới đây: Bảng 3.13. Cơ cấu các thuốc được mua theo nhóm kỹ thuật Nhóm thuốc Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 TT M % TT M % TT M % TT M % BDG 62 24 38,71 79 63 79,75 82 52 63,41 82 55 67,07 Nhóm 1 216 83 38,43 115 82 71,30 153 113 73,86 210 140 66,67 Nhóm 2 123 62 50,41 53 43 81,13 115 69 60,00 105 55 52,38 Nhóm 3 325 159 48,92 180 136 75,56 233 151 64,81 257 165 64,20 Nhóm 4 6 1 16,67 0 0 0,00 6 4 66,67 15 12 80,00 Nhóm 5 135 63 46,67 52 36 69,23 35 31 88,57 26 13 50,00 Từ kết quả của bảng 3.13 cho thấy: - SKM thuốc mua cao nhất trong các năm thuộc nhóm 3: Từ năm 2015 – 2018 lần lượt là 159, 136, 151 và 165 khoản (tương ứng 48,92%; 75,56%; 64,81% và 64,20%). SKM thuốc mua thấp nhất thuộc nhóm 4 (thuốc chứng minh Tương đương sinh học): Từ 0 đến 12 khoản. - Tỷ lệ mua thuốc so với trúng thầu cao nhất: Năm 2015 là nhóm 2 với tỷ lệ là 81,13%, năm 2016 cũng là nhóm 2 với tỷ lệ 50,41%, năm 2017 là nhóm 5 với tỷ lệ là 88,57% và năm 2018 là nhóm 4 với tỷ lệ là 80,0%. * Đánh giá một số yếu tố tác động đến công tác đảm bảo thuốc từ các nhà phân phối thuốc trúng thầu qua các năm - Số lượng nhà thầu trúng thầu liên tục trong 4 năm: Đánh giá trên 2 chỉ tiêu của nhà thầu trúng thầu liên tục là thuốc có cùng tên thương mại và giá trị trúng thầu liên tục từ năm 2015 - 2018. Kết quả được thể hiện ở trong bảng 3.14 dưới đây: Bảng 3.14. Số lượng nhà thầu, số lượng thuốc trúng thầu và giá trị trúng thầu liên tục từ năm 2015 - 2018 Năm Nội dung 2015 2016 2017 2018 Số lượng nhà thầu trúng thầu Toàn bệnh viện (BV) 36 43 77 88 Trúng thầu liên tục 36 22 22 21 % không thay đổi 100 51,16 28,57 23,86 SKM và giá trị trúng thầu toàn bệnh viện SKM 867 479 624 695 Giá trị (triệu đồng) 23.409 42.460 117.384 115.029 SKM thuốc trúng thầu theo tên thương mại Trong năm (BV) 468 403 563 662 Liên tục (tính theo năm 2015) 468 128 70 49 Liên tục/BV (%) 100 31,76 12,43 7,40 21 nhà thầu trúng liên tục Giá trị (triệu đồng) 20.887 34.873 61.568 64.559 So với BV (%) 89,23 82,13 52,45 56,12 Từ kết quả của bảng 3.14 cho thấy: + Số lượng nhà thầu trúng thầu qua các năm của toàn bệnh viện từ 36 - 88 nhà thầu, trong đó số lượng nhà thầu trúng thầu liên tục trong 4 năm có xu hướng giảm, từ 22 nhà thầu (chiếm 51,16% năm 2016) xuống 21 nhà thầu (chiếm 23,86% năm 2018). + Số lượng thuốc trúng thầu cùng tên thương mại của toàn bệnh viện qua các năm từ 403 - 662 thuốc, trong đó số lượng thuốc trúng thầu liên tục giảm nhanh trong 4 năm, từ 468 khoản (chiếm 31,76% năm 2016), xuống còn 49 khoản thuốc (chiếm 7,40% năm 2018). + Giá trị trúng thầu của toàn bệnh viện qua các năm từ 23.409 – 117.384 triệu đồng, trong đó giá trị của 21 nhà thầu trúng thầu liên tục từ 20.887- 64.559 triệu đồng (tương ứng tỷ lệ giảm từ 89,23 – 56,12%). - Tình hình vi phạm chất lượng của các thuốc trúng thầu: Theo số liệu thống kê trên Cổng Thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược về một số sản phẩm vi phạm chất lượng từ năm 2015 - 2018. Kết quả khảo sát tình hình vi phạm chất lượng của các thuốc trúng thầu tại BVQy 105 được trình bày ở bảng 3.15 dưới đây: Bảng 3.15. Thực trạng vi phạm chất lượng của các thuốc trúng thầu tại bệnh viện từ năm 2015 - 2018 STT Tên, hoạt chất/hàm lượng Số đăng ký ĐVT Mức độ vi phạm Năm vi phạm 1 Alpha chymotrypsin 4,2mg VD-13220-10 Viên 2 2015 2 Omeprazol 20mg VN-12333-11 Viên 3 2015 3 Rabeprazone 20mg VN-14587-12 Viên 2 2015 4 Alpha chymotrypsin VD-7250-09 Viên 3 2015 5 Doxycyclin 100mg VD-12694-10 Viên 3 2016 6 Gentamycin 0,3%/5ml VD-12271-10 Lọ 2 2016 7 Gentamycin 0,3%/5ml VD-12271-10 Lọ 2 2017 8 Amlodipine besylate 5mg VN-10465-10 Viên 3 2017 9 Gentamycin 0,3%/5ml VD-12271-10 Lọ 2 2018 10 Misoprostol 200mcg VD-20509-14 Viên 2 2018 Từ kết quả của bảng 3.15 cho thấy: + Trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018, tại BVQy 105 có 10 thuốc đã vi phạm chất lượng (6 thuốc ở mức độ 2; 4 thuốc ở mức độ 3) trong số các thuốc đã mua theo DMT trúng thầu, tất cả đều là thuốc uống và thuốc dùng ngoài (nhỏ mắt). + Trừ năm 2015 có 4 thuốc vi phạm, các năm tiếp theo, mỗi năm đều có 2 thuốc vi phạm. + Thuốc Gentamycin 0,3%/5ml đã vi phạm chất lượng trong 03 năm liên tục (2016- 2018). 3.1.3. Thực trạng tồn trữ thuốc Đánh giá trên các tiêu chí về DMT, SKM và giá trị tiền thuốc được sử dụng trung bình mỗi tháng, SKM và giá trị thuốc mua nhưng chưa được sử dụng, làm cơ sở đánh giá kết quả SKM và giá trị tiền thuốc dự trữ trong các năm từ năm 2015 – 2018. 3.1.3.1. Thuốc tồn kho * Giá trị thuốc tồn kho hàng năm Giá trị thuốc tồn kho so với sử dụng trong các năm được trình bày ở bảng 3.16 dưới đây: Bảng 3.16. Giá trị thuốc tồn kho so với sử dụng (Giá trị: triệu đồng) Năm Tiền thuốc 2015 2016 2017 2018 Trung bình Sử dụng trong năm 29.697 32.580 53.723 64.768 45.192 ± 14.621 Tỷ lệ tăng 9,71% 64,89% 20,56% Tồn kho trong năm 7.046 8.441 13.341 17.705 11.633 ± 4.213 (%) Tồn kho trong năm 23,72 25,90 24,83 27,33 25,45 ± 2,18 Sử dụng trong tháng 2.474 2.715 4.477 5.397 3.766 ± 1.218 Số tháng tồn kho 2,85 3,11 2,98 3,28 3,05 ± 0,16 Từ kết quả của bảng 3.16 cho thấy: - Tiền thuốc sử dụng từ năm 2015 - 2018 là 29.697 - 64.768 triệu đồng. - Tiền thuốc tồn kho hàng năm từ năm 2015 đến năm là 23,72% - 27,33%, tương ứng giá trị tồn kho từ 7.046 - 17.705 triệu đồng. - Tiền thuốc sử dụng trung bình trong 1 tháng qua các năm từ 2.474- 5.397 triệu đồng. - Tiền thuốc tồn kho tính theo tháng trong 4 năm là từ 2,85 - 3,28 tháng (tương ứng 8,46- 21,24 triệu đồng). * Số khoản mục thuốc có số lượng tồn kho theo tháng SKM thuốc có số lượng tồn kho được phân thành các nhóm: Tồn hết; Tồn sử dụng được từ 1 – 3 tháng; sử dụng trong 3 – 5 tháng và sử dụng trên 5 tháng. Kết quả phân tích được thể hiện ở bảng 3.17 dưới đây: Bảng 3.17. Phân tích số lượng của mỗi khoản thuốc tồn kho theo số tháng Nhóm Năm Thuốc hết Tồn 1- 3 tháng Tồn 3- 5 tháng Tồn > 5 tháng Tổng SKM SKM % SKM % SKM % SKM % 2015 370 53,31 19 2,74 253 36,46 52 7,49 694 2016 351 54,50 20 3,11 212 32,92 61 9,47 644 2017 289 44,74 35 5,42 284 43,96 38 5,88 646 2018 334 47,11 54 7,62 299 42,17 22 3,10 709 Trung bình (%) 336,00 ±29,97 49,92 ±4,10 32,00 ±14,20 4,72 ±1,96 262,00 ±33,29 38,88 ±4,42 43,25 ±14,75 6,49 ±2,33 673,25±28,75 Từ kết quả của bảng 3.17 cho thấy: - Có khoảng 50% SKM có số lượng tồn kho bằng 0, thấp nhất là năm 2017 có 289 SKM (chiếm tỷ lệ 44,74%) và cao nhất là năm 2015 có 370 SKM (chiếm tỷ lệ 53,31%). - SKM có số lượng tồn kho hợp lý (0 < N ≤ 3: sử dụng trong 1 – 3 tháng) tăng từ 2,74% (năm 2015) lên 7,62% (năm 2018). - SKM có số lượng tồn kho sử dụng trên 5 tháng giảm từ 7,49% (năm 2015) xuống còn 3,10% (năm 2018). 3.1.3.2. Phân tích những thuốc có thể thay thế đối với số khoản thuốc hết trong tồn kho Phân tích số nhóm, SKM thuốc tồn kho có thể thay thế theo HC hoặc theo nhóm TDDL đối với những thuốc đã hết trong kho được thể hiện ở bảng 3.18 dưới đây: Bảng 3.18. Kết quả phân tích số khoản mục thuốc và nhóm thuốc có thể thay thế những thuốc hết trong kho Thuốc thay thế Năm 2015 2016 2017 2018 Số nhóm TDDL Có SKM thuốc tồn = 0 27 24 26 25 Có SKM thay thế 23 21 23 24 % SKM thay thế 85,19 87,50 88,46 96,00 SKM Có SKM thuốc tồn = 0 370 351 289 334 Có SKM thay thế (theo HC) 271 304 256 298 % thuốc thay thế (1) 73,24 86,61 88,58 89,22 Có SKM thay thế (theo TDDL) 76 22 13 32 % thuốc thay thế (2) 20,54 6,27 4,50 9,58 % thuốc thay thế (1 + 2) 93,78 92,88 93,08 98,80 Từ kết quả của bảng 3.18 cho thấy: - Về số nhóm thuốc có thể thay thế: năm 2015 có 4 nhóm tồn kho bằng 0, không có thuốc thay thế (nhóm 8, 14, 19, 23); Năm 2016 có 3 nhóm (nhóm 7, 8, 13); Năm 2017 có 3 nhóm (nhóm 8; 13; 23) và năm 2018 có 1 nhóm 13. Như vây, trong 4 năm có từ 85,19 – 96,00% số nhóm thuốc (theo TDDL) có SKM thuốc hết được thay thế. - Về SKM có thể thay thế: Thuốc tồn kho có cùng HC thay thế SKM hết tồn chiếm tỷ lệ từ 73,24% (năm 2015) đến 89,22% (năm 2018) và thuốc có cùng nhóm TDDL chiếm từ 4,50 – 20,54%. Thuốc không được thay thế chiếm từ 0,20 -7,12% khoản (đây là những khoản nằm trong nhóm TDDL hết tồn và những nhóm này có SKM rất ít, từ 1 – 3 khoản). 3.2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ BẤT CẬP TRONG SỬ DỤNG THUỐC BẢO HIỂM Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 105 TỪ NĂM 2015 – 2018 VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRONG NĂM 2019 3.2.1. Phân tích một số bất cập trong sử dụng thuốc bảo hiểm y tế 3.2.1.1. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân loại ABC, VEN * Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân loại ABC Cơ cấu DMT sử dụng cho đối tượng BHYT được phân nhóm theo phân tích ABC được trình bày ở bảng 3.19 dưới đây: Bảng 3.19. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân loại ABC tính theo giá trị (Giá trị: triệu đồng) Nhóm Năm A B C Tổng (SL) SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % 2015 SKM 40 12,20 34 10,37 254 77,44 328 Giá trị 12.578 75,15 2.533 15,14 1.625 9,71 16.736 2016 SKM 41 12,06 58 17,06 241 70,88 340 Giá trị 17.240 75,12 3.443 15,00 2.267 9,88 22.950 2017 SKM 74 18,45 67 16,71 260 64,84 401 Giá trị 26.009 75,11 5.235 15,13 3.384 9,77 34.628 2018 SKM 76 17,51 68 15,67 290 66,82 434 Giá trị 43.087 75,19 8.651 15,10 5.568 9,72 57.306 Từ kết quả phân tích ở trên bảng 3.19 cho thấy, trong giai đoạn từ năm 2015 – 2018: - Cơ cấu kinh phí sử dụng thuốc nhóm A chiếm tỷ lệ từ 75,11% - 75,19%, tương đương từ 12.578 - 43.087 triệu đồng. Trong khi, tỷ lệ SKM sử dụng thuốc dao động khá lớn: Thấp nhất là 12,06% (với 41 SKM năm 2016) và cao nhất là 18,45% (với 74 SKM năm 2017). - Cơ cấu kinh phí sử dụng thuốc nhóm B chiếm tỷ lệ từ 15% - 15,14%, tương đương kinh phí sử dụng từ 2.533 - 8.651 triệu đồng. Cơ cấu SKM thấp nhất là 10,37% (34 SKM năm 2015) và cao nhất là 17,06% (58 SKM năm 2016), tỷ lệ trung bình là 14,95 ± 2,69 SKM. - Cơ cấu kinh phí sử dụng thuốc nhóm C từ năm 2015 - 2018 chiếm tỷ lệ từ 9,71% - 9,88%, tương đương kinh phí từ 1.625 - 5.568 triệu đồng. Cơ cấu SKM sử dụng thuốc thấp nhất là 64,84% (năm 2017) và cao nhất là 77,44% (năm 2015), tỷ lệ trung bình là 69,99 ± 4,82 SKM. Mối tương quan giữa SKM và giá trị sử dụng thuốc giữa các nhóm (A, B, C) từ năm 2015 – 2018 thể hiện ở hình 3.5 dưới đây: Hình 3.5. Tỷ lệ % số khoản và giá trị sử dụng các nhóm thuốc A,B,C Kết quả phân tích ở trên hình 3.5 cho thấy: Việc sử dụng thuốc tại bệnh viện theo phân loại A, B, C còn thiếu cân đối: Nhóm A chiếm trên 75% chi phí nhưng SKM chiếm khoảng 12 – 18%. Ngược lại, nhóm C chiếm khoảng dưới 10% kinh phí nhưng SKM chiếm khoảng 65 – 77%. * Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích VEN Cơ cấu DMT sử dụng cho đối tượng BHYT được phân nhóm theo phân tích VEN (theo SKM và giá trị). Kết quả được trình bày ở bảng 3.20 và hình 3.6 dưới đây: Bảng 3.20. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân loại VEN (Giá trị: triệu đồng) Nhóm Năm V E N Tổng (SL) SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % 2015 SKM 37 11,28 251 76,52 40 12,20 328 Giá trị 1.517 9,06 13.784 82,36 1.435 8,58 16.736 2016 SKM 54 15,88 258 75,88 28 8,24 340 Giá trị 6.020 26,23 15.322 66,76 1.608 7,01 22.950 2017 SKM 49 12,22 300 74,81 52 12,97 401 Giá trị 5.360 15,48 25.924 74,87 3.343 9,65 34.628 2018 SKM 51 11,75 341 78,57 42 9,68 434 Giá trị 9.935 17,34 42.869 74,81 4.502 7,86 57.306 TL trung bình (%) SKM 12,78 ± 1,82 76,45 ± 1,37 10,77 ± 1,90 Giá trị 17,03 ± 6,14 74,70 ± 5,52 8,28 ± 0,97 Hình 3.6. Tỷ trọng số khoản mục và giá trị sử dụng thuốc theo phân tích VEN Kết quả phân tích ở trên bảng 3.20 và hình 3.6 cho thấy, từ năm 2015 – 2018, cơ cấu ở các nhóm V, E, N dao động khá nhiều cả về kinh phí và SKM sử dụng: - Cơ cấu kinh phí sử dụng thuốc nhóm V chiếm tỷ lệ từ 9,06% - 26,23% (tương đương 1.517 - 9.935 triệu đồng). Tỷ lệ SKM thuốc sử dụng thấp nhất là 11,28% (năm 2015) và cao nhất là 15,88% (năm 2016), tỷ lệ trung bình là 12,78 ± 1,82 SKM. - Cơ cấu kinh phí nhóm E chiếm tỷ lệ từ 66,76% - 82,36% (tương đương từ 13.784 - 42.869 triệu đồng). Tỷ lệ SKM thấp nhất là 74,81% (năm 2017) và cao nhất là 78,57% (năm 2018), trung bình là 76,45 ± 1,37 SKM. - Cơ cấu kinh phí nhóm N chiếm tỷ lệ từ 7,01% - 9,65% (tương đương từ 1.435 - 4.502 triệu đồng). Tỷ lệ SKM thấp nhất là 74,81% (năm 2017) và cao nhất là 78,57% (năm 2018), trung bình là 10,77 ± 1,90 SKM. - Tỷ lệ % SKM và giá trị sử dụng thuốc tăng giảm không đều nhau ở các phân nhóm V, E, N. Đặc biệt, SKM và giá trị sử dụng thuốc tương ứng của nhóm N thấp hơn không nhiều so với nhóm V. * Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích ABC/VEN - Phân tích sử dụng thuốc theo phân loại ABC/VEN tính theo giá trị và mức độ quan trọng. Kết quả được trình bày ở bảng 3.21 dưới đây: Bảng 3.21. Cơ cấu số khoản mục thuốc theo ma trận ABC/VEN (Giá trị: triệu đồng) Nhóm Năm I II III Tổng Giá trị TL% Giá trị TL% Giá trị TL% Giá trị TL% 2015 12.939 77,31 3.610 21,57 187 1,12 16.736 100 2016 17.860 77,82 4.873 21,23 218 0,95 22.951 100 5017 27.001 77,98 7.119 20,56 507 1,46 34.627 100 2018 44.751 78,09 11.968 20,88 587 1,02 57.306 100 Trung bình (%) 25.638± 12.133,90 77,80± 0,30 6.893± 3.188,46 21,06± 0,38 375± 174,90 1,14± 0,20 32.905± 15.483,00 100 Kết quả phân tích ở bảng 3.21 cho thấy, từ năm 2015 - 2018, tỷ lệ sử dụng tiền thuốc cho các nhóm giảm dần từ nhóm I, nhóm II, nhóm III (77,80%; 21,06%; 1,14% tương ứng). Trong đó: + Tỷ lệ sử dụng tiền thuốc nhóm I là 77,31 - 78,09%, tương đương với giá trị là 12.939 - 44.751 triệu đồng. + Tỷ lệ sử dụng tiền thuốc nhóm II là 20,56 - 21,57%, tương đương về giá trị là 3.610 - 11.968 triệu đồng. + Tỷ lệ sử dụng tiền thuốc nhóm III là 0,95 - 1,46%, tương đương về giá trị là 187 - 587 triệu đồng. Tổng giá trị tiền thuốc trong 4 năm tăng từ 16.736 - 57.306 triệu đồng. (năm 2018 tăng gấp khoảng 3,42 lần năm 2015). - Phân tích kinh phí sử dụng thuốc của nhóm A theo ma trận ABC/VEN. Kết quả được trình bày ở bảng 3.22 dưới đây: Bảng 3.22. Giá trị các thuốc của nhóm A theo ma trận ABC/VEN (Giá trị: triệu đồng) Nhóm Năm AV AE AN Tổng Giá trị TL % Giá trị TL % Giá trị TL % Giá trị TL % 2015 1.156 9,19 10.532 83,73 890 7,08 12.578 100 2016 5.401 31,33 10.770 62,47 1.069 6,20 17.240 100 2017 4.368 16,80 19.320 74,28 2.321 8,92 26.009 100 2018 8.270 19,19 31.686 73,54 3.130 7,27 43.086 100 Trung bình (%) 4.799± 2.543,00 19,13± 7,95 18.077± 8.617,85 73,51± 7,53 1.853± 920,84 7,37± 0,98 24.728± 11.644,20 100 Kết quả phân tích ở bảng 3.22 cho thấy, từ năm 2015 – 2018 kinh phí sử dụng tiền thuốc cho các nhóm A (AV, AE, AN) còn ch
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_hoat_dong_dam_bao_thuoc_bao_hiem_y_te_tai.doc
- 1. Bìa, mục lục 29.10.21.docx
- 1. Trang thông tin đóng góp mới- VIệt.doc
- 1.1. Bìa- Tóm tắt LA (tiếng Việt).doc
- 1.2. Nội dung tóm tắt LA (tiếng Việt).doc
- 2. Trang thông tin đóng góp mới- Anh.docx
- 2.1. Bìa- Tóm tắt LA (tiếng Anh).docx
- 2.2. Tóm tắt LA (tiếng Anh).docx
- 3. Tài liệu TK, phụ lục 29.10.21.docx