Luận án Nghiên cứu mức độ biểu hiện của Micro-rna 29a, Micro-rna 146a và Micro-rna 147b tự do huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu mức độ biểu hiện của Micro-rna 29a, Micro-rna 146a và Micro-rna 147b tự do huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu mức độ biểu hiện của Micro-rna 29a, Micro-rna 146a và Micro-rna 147b tự do huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
bất cứ lý do gì và không có sự ép buộc nào. - Sau khi có kết quả nghiên cứu, sẽ có phản hồi cho cơ sở nghiên cứu và cho bệnh nhân. Trường hợp cần điều trị tiếp bệnh nhân sẽ được điều trị tiếp, trường hợp không cần điều trị tiếp bệnh nhân sẽ được tư vấn sức khỏe về lĩnh vực liên quan đến nghiên cứu. - Các bệnh nhân đều được giữ bí mật về các thông tin cá nhân và liên quan. Các kết quả nghiên cứu liên quan đến cá nhân sẽ được tôn trọng, đảm bảo không bị tiết lộ. - Công trình nghiên cứu được thực hiện hoàn toàn vì mục đích khoa học không vì mục đích nào khác. - Các quá trình nghiên cứu được thực hiện cẩn trọng để tránh các tai biến rủi ro ảnh hưởng sức khỏe của đối tượng nghiên cứu. - Nếu xảy ra tai biến được điều trị tích cực ngay và hoàn toàn miễn phí. - Không can thiệp vào quá trình điều trị của lâm sàng. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU Chúng tôi tiến hành thiết kế nghiên cứu theo sơ đồ sau 198 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU NHÓM ĐTĐ TÝP 2 (n=105) Xác định biểu hiện của miR-29a, miR-146a, miR-147b SO SÁNH KẾT LUẬN 1 Tìm mối liên quan của miR-29a, miR-146a và miR-147b với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng kháng insulin KẾT LUẬN 2 KIẾN NGHỊ NHÓM CHỨNG (n = 93) Xác định biểu hiện của miR-29a, miR-146a, miR-147b Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Đánh giá mối liên quan của miR-29a, miR-146a và miR-147b với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng kháng insulin Khảo sát mức độ biểu hiện của miR-29a, miR-146a và miR-147b ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu % Hình 3.1. Đặc điểm về giới của các nhóm nghiên cứu Tỷ lệ giới tính ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 và nhóm chứng không có sự khác biệt thống kê (p>0,05). Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi của các nhóm nghiên cứu Đặc điểm Nhóm chứng (n=93) ĐTĐ týp 2 (n=105) p Tuổi (± SD) (năm) 54,03 ± 8,36 55,85 ± 8,35 >0,05 Nhóm tuổi 40-49 n, (%) 30 (32,3) 27 (25,7) >0,05 50-59 n, (%) 43(46,2) 46 (43,8) ≥60 n, (%) 20(21,5) 32 (30,5) Tổng n (%) 93(100) 105 (100) Không có sự khác biệt thống kê giữa tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 và nhóm chứng. Nhóm tuổi mắc bệnh ĐTĐ týp 2 cao nhất là từ 50-59 tuổi. Bảng 3.2. Đặc điểm thời gian phát hiện bệnh của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Thời gian phát hiện bệnh (năm) Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Mới chẩn đoán chưa điều trị 52 49,5 Đã điều trị 53 50,5 Tổng 105 100 ± SD 2,08 ± 3,28 Thời gian phát hiện bệnh trung bình của bệnh nhân nghiên cứu thấp, trong đó nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mới chẩn đoán chưa can thiệp điều trị chiếm 49,5%. Bảng 3.3. Đặc điểm chỉ số nhân trắc của các nhóm nghiên cứu Chỉ số nhân trắc Nhóm chứng n=93 (± SD) Nhóm bệnh n=105 (± SD) p Chiều cao (m) 1,58 ± 0,07 1,58 ± 0,08 >0,05 Cân nặng (kg) 57,38 ± 10,57 59 ± 11,1 >0,05 BMI (kg/m2) 22,9 ± 3,36 23,49 ± 3,23 >0,05 Vòng bụng (cm) 82,9 ± 8,78 85,02 ± 8,48 >0,05 Vòng hông (cm) 93,01 ± 6,39 92,55 ± 6,65 >0,05 WHR 0,89 ± 0,05 0,92 ± 0,05 <0,001 Các chỉ số nhân trắc BMI, VB, VH của đối tượng nghiên cứu cao hơn nhóm chứng, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Chỉ số WHR nhóm bệnh ĐTĐ týp 2 cao hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê. Hình 3.2. Đặc điểm chỉ số BMI ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Tình trạng thừa cân và béo phì tương đối cao ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 (53,3%), trong đó thừa cân chiếm 25,7%; béo phì 27,6%. Hình 3.3. Tỷ lệ tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Tỷ lệ bệnh nhân THA ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 là 47,6%. Bảng 3.4. Đặc điểm thuốc hạ glucose máu sử dụng Nhóm thuốc Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Sulfonylurea 1 1,9 Biguanid 7 13,2 Sulfonylurea + Biguanid 42 79,2 Insulin 3 5,7 Tổng 53 100 Trong nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 đã can thiệp điều trị, nhóm phối hợp thuốc Sulfonylurea +Biguanid chiếm tỷ lệ cao nhất (79,2%). 3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.5. Đặc điểm một số chỉ số cận lâm sàng ở các nhóm nghiên cứu Chỉ số cận lâm sàng Nhóm chứng n=93 (± SD) ĐTĐ týp 2 chung n=105 (± SD) ĐTĐ týp 2 đã điều trị n=53 (± SD) ĐTĐ týp 2 mới chẩn đoán n=52 (± SD) Glucose đói (mmol/l) 5,23 ± 0,28 9,47 ± 2,67 8,01 ± 1,66 10,96±2,69 HbA1C (%) 5,34 ± 0,28 8,2 ± 1,99 7,02±1,06 9,41±2 Insulin (µU/ml) 9,65 ± 4,98 10,07 ± 5,53 10,69±6,09 9,45±4,9 C-peptid (ng/ml) 1,95 ± 0,59 1,78 ± 0,64 1,77±0,55 1,79±0,72 Nồng độ trung bình của glucose, HbA1C máu ở nhóm ĐTĐ týp 2 nói chung lần lượt là 9,47 ± 2,67 mmol/l, 8,2 ± 1,99% trong khi ở nhóm ĐTĐ týp 2 đã điều trị là 8,01 ± 1,66 mmol/l và 7,02±1,06%. Nồng độ C-peptid ở nhóm chứng cao hơn nhóm ĐTĐ týp 2 Hình 3.4. Đặc điểm kiểm soát glucose máu ở nhóm đái tháo đường týp 2 đã điều trị (n=53) Ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 đã can thiệp điều trị, tỷ lệ bệnh nhân kiểm soát glucose máu đạt mục tiêu < 7% là 50,9%. Hình 3.5. Tỷ lệ rối loạn lipid ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 (n=105) Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có rối loạn chuyển hoá lipid chiếm 62,9%. Bảng 3.6. Đặc điểm microalbumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Microalbumin niệu Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Bình thường 35 33,3 Microalbumin 67 63,8 Macroalbumin 3 2,9 Tổng 105 100 Tỷ lệ bệnh nhân có vi đạm niệu là 63,8%. Có 2,9% bệnh nhân có đạm niệu đại thể tuy nhiên mức lọc cầu thận trong giới hạn bình thường. Bảng 3.7. Đặc điểm chức năng tế bào beta, kháng insulin và chỉ số nhạy cảm insulin ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Chỉ số Nhóm chứng (n=93) (± SD) ĐTĐ týp 2 (n=105) (± SD) p HOMA-IR 1,45 ± 0,42 1,61 ± 0,59 0,05 HOMA-β 111,69 ± 25,53 41,84 ± 20,54 < 0,001 Chỉ số HOMA-IR của nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 cao hơn nhóm chứng, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Chỉ số HOMA-S của nhóm chứng cao hơn nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Chỉ số HOMA-β nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 giảm hơn hẳn so với nhóm chứng (p<0,001). Bảng 3.8. Đặc điểm chức năng tế bào beta, kháng insulin và chỉ số nhạy cảm insulin ở các phân nhóm đái tháo đường týp 2 Chỉ số Nhóm chứng (n=93) (± SD) (1) ĐTĐ týp 2 mới chẩn đoán (n=52) (± SD) (2) ĐTĐ týp 2 đã điều trị (n=53) (± SD)(3) P HOMA-IR 1,45 ± 0,42 1,71 ± 0,66 1,51± 0,5 p12< 0,05 p13,23>0,05 HOMA-S 74,74 ± 21,24 66,84 ± 22,82 74,13± 26,58 p12 < 0,05 p13,23>0,05 HOMA-β 111,69 ± 25,53 32,42 ± 17,92 51,08 ± 18,8 p12,13 < 0,001 p23<0,05 Chỉ số HOMA-IR của nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mới chẩn đoán cao hơn nhóm chứng, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Trong khi đó không có khác biệt thống kê chỉ số HOMA-IR giữa nhóm ĐTĐ mới chẩn đoán và ĐTĐ đã điều trị. Chỉ số HOMA-S của nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mới chẩn đoán thấp hơn của nhóm chứng (p<0,05), tuy nhiên không có sự khác biệt giữa nhóm ĐTĐ týp 2 mới chẩn đoán và nhóm đã can thiệp điều trị Chỉ số HOMA-β nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mới chẩn đoán thấp hơn hẳn so với nhóm chứng (p<0,001). 3.2. MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN CỦA MICRO-RNA 29A, MICRO-RNA 146A, MICRO-RNA 147B HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Hình 3.6. Mức độ biểu hiện của micro-RNA 29a ở đối tượng nghiên cứu Kết quả tại Hình 3.6 cho thấy mức độ biểu hiện của miR-29a ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 cao hơn nhóm chứng, khác biệt có ý nghĩa thống kê p<0,05. Bảng 3.9. Tỷ lệ mức độ biểu hiện của miR-29a ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Mức độ biểu hiện của miR-29a huyết tương Số bệnh nhân (%) Giảm 5(4,8) Bình thường 48(45,7) Tăng 52(49,5) Tổng 105(100) Biểu hiện của miR-29a tăng chiếm tỷ lệ cao nhất (49,5%) Hình 3.7. Mức độ biểu hiện của miR-29a ở các phân nhóm bệnh đái tháo đường týp 2 so với nhóm chứng Kết quả tại Hình 3.7 cho thấy: - Mức độ biểu hiện của miR-29a cao nhất ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mới chẩn đoán chưa điều trị là 0,28 (0,13-0,54), tiếp đến ở nhóm ĐTĐ týp 2 đã can thiệp điều trị là 0,14 (0,06-0,28) và cao hơn rõ rệt so với nhóm chứng 0,06 (0,02-0,19) (p<0,05). Mức độ biểu hiện của miR-29a ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mới chẩn đoán chưa điều trị cao hơn rõ rệt so với ở nhóm ĐTĐ týp 2 đã can thiệp điều trị (p<0,05). Hình 3.8. Mức độ biểu hiện của miR-146a ở đối tượng nghiên cứu Kết quả tại Hình 3.8 cho thấy: mức độ biểu hiện của miR-146a của nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 thấp hơn nhóm chứng, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p=0,083). Bảng 3.10. Tỷ lệ mức độ biểu hiện của miR-146a ở nhóm bệnh nhân đái tháo đường týp 2 so với nhóm chứng Mức độ biểu hiện miR-146a huyết tương Số bệnh nhân (%) Giảm 22 (21) Bình thường 74(70,5) Tăng 9(8,6) Tổng 105(100) Kết quả tại bảng 3.10 cho thấy biểu hiện của miR-146a ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 ở mức bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất (70,5%). Hình 3.9. Mức độ biểu hiện của miR-146a ở các phân nhóm đái tháo đường týp 2 so với nhóm chứng Kết quả tại Hình 3.9 cho thấy: - Biểu hiện của miR-146a huyết tương ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 đã can thiệp điều trị thấp hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Biểu hiện của miR-146a huyết tương ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mới phát hiện chưa điều trị không có sự khác biệt thống kê so với nhóm chứng và nhóm ĐTĐ týp 2 đã điều trị (p>0,05). Hình 3.10. Mức độ biểu hiện của miR-147b ở đối tượng nghiên cứu Kết quả tại Hình 3.10 cho thấy: mức độ biểu hiện của miR-147b huyết tương ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 cao hơn rõ rệt so với ở nhóm chứng, khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,001. Bảng 3.11 . Mức độ biểu hiện của miR-147b ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Mức độ biểu hiện của miR-147b huyết tương Số bệnh nhân (%) Giảm 0 (0) Bình thường 29(27,6) Tăng 76(72,4) Tổng 105(100) Biểu hiện của miR-147b tăng chiếm tỷ lệ 72,4%. Hình 3.11. Mức độ biểu hiện của miR-147b huyết tương ở các phân nhóm bệnh đái tháo đường týp 2 so với nhóm chứng Kết quả tại Hình 3.11 cho thấy: - Biểu hiện của miR-147b huyết tương ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mới phát hiện chưa điều trị và ĐTĐ týp 2 đã điều trị đều cao hơn nhóm chứng, khác biệt có ý nghĩa thống kê p<0,001. - Biểu hiện của miR-147b ở nhóm ĐTĐ týp 2 mới chẩn đoán và nhóm ĐTĐ týp đã điều trị, không có sự khác biệt thống kê (p>0,05). 3.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN CỦA MIR-29A, MIR-146A, MIR-147B HUYẾT TƯƠNG VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 3.3.1. Mối liên quan mức độ biểu hiện miR-29a, miR-146a, miR-147b huyết tương với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Bảng 3.12. Liên quan mức độ biểu hiện miR-29a, miR-146a, miR-147b huyết tương ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 với giới tính Biểu hiện của miR (Ct) Nam (n = 51) TV(TPV25-75) Nữ (n= 54) TV(TPV25-75) p miR-29a (x 10-4) 0,18 (0,075 - 0,4) 0,2 (0,088 - 4,6) >0,05 miR-146a (x 10-4) 2,2 (0,15- 11) 1,9 (0,34 - 11) >0,05 miR-147b (x 10-4) 20 (5,8 - 52) 15 (7 - 40) >0,05 Không có sự khác biệt thống kê giữa mức độ biểu hiện miR-29a, miR-146a, miR-147b huyết tương giữa nam và nữ ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 (p>0,05). Bảng 3.13. Liên quan mức độ biểu hiện miR-29a, miR-146a và miR-147b huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 với BMI Biểu hiện của miR (Ct) ĐTĐ týp 2 không thừa cân, béo phì (n=49) TV(TPV25-75) ĐTĐ týp 2 thừa cân, béo phì (n=56) TV(TPV25-75) p miR-29a (x 10-4) 0,25 (0,1 - 0,48) 0,17 (0,075 - 0,37) >0,05 miR-146a (x 10-4) 1,9 (0,24 – 8,4) 2 (0,29 - 15) >0,05 miR-147b (x 10-4) 24 (8,4 - 52) 14 (5,1 - 35) >0,05 Không có sự khác biệt thống kê giữa mức độ biểu hiện miR-29a, miR-146a, miR-147b huyết tương giữa nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 không thừa cân béo phì và nhóm bệnh nhân có thừa cân béo phì (p>0,05). Bảng 3.14. Liên quan mức độ biểu hiện miR-29a, miR-146a, miR-147b huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 với tăng huyết áp Biểu hiện của miR (Ct) ĐTĐ týp 2 p Có THA (n=50) TV(TPV25-75) Không THA (n=55) TV(TPV25-75) miR-29a (x 10-4) 0,18 (0,07 - 0,44) 0,19 (0,1 - 0,46) >0,05 miR-146a (x 10-4) 3,28 (0,34 – 23,6) 1,93 (0,18 – 6,1) >0,05 miR-147b (x 10-4) 16,49 (5,04 – 53,64) 18,48 (7,93 – 39,61) >0,05 Biểu hiện của miR-29a, miR-146a, miR-147b huyết tương ở nhóm có THA và nhóm không THA không có sự khác biệt thống kê (p>0,05). Bảng 3.15. Liên quan mức độ biểu hiện miR-29a, miR-146a và miR-147b huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 với hội chứng chuyển hoá Biểu hiện của miR (Ct) ĐTĐ týp 2 (n=105) p Có HCCH (n= 72) TV(TPV25-75) Không có HCCH (n=33) TV(TPV25-75) miR-29a (x 10-4) 0,17 (0,07-0,41) 0,26 (0,12-0,48) >0,05 miR-146a (x 10-4) 1,93 (0,28-12,8) 2,77 (0,23-10,87) >0,05 miR-147b (x 10-4) 16,49 (5,55 – 39,75) 24,05 (7,1-43,96) >0,05 Mức độ biểu hiện của miR-29a, miR-146a, miR-147b huyết tương ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có HCCH và nhóm không có HCCH không có sự khác biệt thống kê (p>0,05). Bảng 3.16. Liên quan mức độ biểu hiện miR-29a, miR-146a, miR-147b huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 với microalbumin niệu Biểu hiện của miR (Ct) ĐTĐ týp 2 p Microalbumin niệu (-) (n=30) TV(TPV25-75) Microalbumin niệu (+) (n=75) TV(TPV25-75) miR-29a (x 10-4) 0,19 (0,08-0,37) 0,2 (0,1-0,52) >0,05 miR-146a (x 10-4) 2,9 (0,4 - 25) 1,2 (0,07-4,4) < 0,05 miR-147b (x 10-4) 14 (5,8 - 37) 29 (14 - 92) < 0,05 - Mức độ biểu hiện của miR-29a huyết tương ở nhóm có microalbumin niệu và nhóm không có microalbumin niệu không có sự khác biệt thống kê. - Mức độ biểu hiện của miR-146a huyết tương ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có microalbumin niệu thấp hơn nhóm không có microalbumin niệu, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). - Mức độ biểu hiện của miR-147b huyết tương ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có microalbumin niệu cao hơn nhóm không có microalbumin niệu, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) 3.3.2. Tương quan mức độ biểu hiện miR-29a, miR-146a, miR-147b huyết tương với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Bảng 3.17. Tương quan mức độ biểu hiện của miR-29a huyết tương với một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Chỉ số Hệ số tương quan (r) P Tuổi (năm) 0,06 0,52 Thời gian phát hiện bệnh (năm) -0,28 0,004 Chiều cao (m) 0,059 0,55 Cân nặng (kg) -0,07 0,46 BMI (kg/m2) -0,12 0,22 Vòng bụng (cm) -0,049 0,62 Vòng mông (cm) -0,031 0,75 WRH -0,064 0,52 HA tâm thu (mmHg) -0,065 0,51 HA tâm trương (mmHg) -0,022 0,83 Mức độ biểu hiện của miR-29a huyết tương tương quan nghịch mức độ yếu với thời gian phát hiện bệnh. Thời gian mắc bệnh càng lâu, mức độ biểu hiện càng thấp (r= -0,28; p=0,004). Mức độ biểu hiện của miR-29a huyết tương không có sự tương quan với các chỉ số lâm sàng khác như cân nặng, BMI, VB, VM, WRH, HA Bảng 3.18. Tương quan mức độ biểu hiện của miR-146a huyết tương với một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Chỉ số Hệ số tương quan (r) P Tuổi (năm) -0,2 0,04 Thời gian phát hiện bệnh (năm) -0,17 0,09 Chiều cao (m) 0,092 0,35 Cân nặng (kg) 0,047 0,64 BMI (kg/m2) 0,007 0,95 WRH -0,1 0,31 HA tâm thu (mmHg) 0,05 0,63 HA tâm trương (mmHg) 0,09 0,34 Mức độ biểu hiện của miR-146a huyết tương tương quan nghịch mức độ yếu với tuổi bệnh nhân (r= -0,2; p=0,04). Mức độ biểu hiện của miR-146a huyết tương không tương quan với các chỉ số lâm sàng khác. Bảng 3.19. Tương quan mức độ biểu hiện của miR-147b huyết tương với một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Chỉ số Hệ số tương quan (r) P Tuổi (năm) 0,11 0,42 Thời gian phát hiện bệnh (năm) 0,03 0,83 Chiều cao (m) -0,04 0,77 Cân nặng (kg) -0,03 0,75 BMI (kg/m2) -0,08 0,55 WRH -0,002 0,99 HA tâm thu (mmHg) 0,1 0,33 HA tâm trương (mmHg) -0,02 0,83 Mức độ biểu hiện của miR-147b huyết tương không tương quan với các chỉ số lâm sàng của đối tượng nghiên cứu. Bảng 3.20. Tương quan giữa mức độ biểu hiện miR-29a với một số chỉ số sinh hóa máu, HOMA ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Chỉ số ĐTĐ týp 2 (n=105) ĐTĐ týp 2 mới chẩn đoán (n=52) Hệ số tương quan (r) p Hệ số tương quan (r) p Glucose (mmol/l) 0,39 <0,001 0,03 0,83 HbA1C (%) 0,33 0,001 0,024 0,87 Insulin (%) 0,06 0,52 -0,13 0,73 C-peptid (ng/ml) -0,12 0,22 -0,26 0,07 HOMA-IR -0,016 0,87 -0,268 0,05 HOMA-S -0,02 0,85 0,273 0,05 HOMA-β -0,35 <0,001 -0,12 0,39 TC (mmol/l) -0,023 0,81 -0,06 0,69 TG (mm/l) 0,16 0,12 0,06 0,67 HDL (mmol/l) 0,1 0,32 0,06 0,65 LDL (mmol/l) -0,027 0,78 0,02 0,89 Microalbumin niệu 0,16 0,11 -0,07 0,6 miR-146a 0,2 0,045 0,26 0,06 miR-147b 0,47 <0,001 0,45 0,001 - Ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2: + Mức độ biểu hiện của miR-29a huyết tương tương quan thuận mức độ vừa với nồng độ glucose máu và chỉ số HbA1C, tương quan nghịch mức độ vừa với chỉ số HOMA- β. + Mức độ biểu hiện trong huyết tương của miR-29a tương quan thuận mức độ thấp với biểu hiện của miR-146a (r=0,2; p=0,045) và tương quan thuận mức độ vừa với biểu hiện của miR-147b (r=0,47; p<0,001). + Mức độ biểu hiện của miR-29a huyết tương không tương quan với nồng độ insulin, C-peptid, lipid máu, microalbumin niệu, HOMA-IR, HOMA-S. - Ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mới phát hiện lần đầu chưa can thiệp điều trị: + Có sự tương quan mức độ vừa giữa biểu hiện miR-29a với biểu hiện của miR-147b (r=0,45; p=0,001). + Không có sự tương quan giữa mức độ biểu hiện của miR-29a huyết tương với biểu hiện miR-146a, nồng độ glucose, insulin, HbA1C, C-peptid, lipid máu, microalbumin niệu và HOMA-IR, HOMA-S, HOMA-β. Hình 3.12. Tương quan giữa mức độ biểu hiện miR-29a huyết tương với glucose ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Hình 3.13. Tương quan giữa mức độ biểu hiện miR-29a với HbA1C ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Hình 3.14. Tương quan giữa mức độ biểu hiện miR-29a huyết tương với HOMA-β ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Hình 3.15. Tương quan giữa mức độ biểu hiện của miR-29a huyết tương với biểu hiện miR-146a ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Hình 3.16. Tương quan giữa mức độ biểu hiện của miR-29a huyết tương với biểu hiện miR-147b ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Bảng 3.21. Tương quan giữa mức độ biểu hiện miR-146a huyết tương với một số chỉ số sinh hóa máu và HOMA ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Chỉ số ĐTĐ týp 2 (n=105) ĐTĐ týp 2 mới chẩn đoán (n=52) Hệ số tương quan (r) p Hệ số tương quan (r) p Glucose (mmol/l) 0,014 0,89 -0,15 0,31 HbA1C (%) 0,04 0,71 0,022 0,88 Insulin (%) -0,015 0,88 0,001 0,99 C-peptid (ng/ml) -0,01 0,89 0,14 0,32 HOMA-IR -0,02 0,82 0,08 0,56 HOMA-S 0,02 0,83 -0,08 0,57 HOMA-β -0,03 0,77 0,16 0,24 TC (mmol/l) 0,05 0,6 0,02 0,9 TG (mm/l) 0,22 0,03 0,49 <0,001 HDL (mmol/l) -0,019 0,84 -0,24 0,09 LDL (mmol/l) -0,04 0,67 -0,2 0,15 Microalbumin niệu (mg/l) -0,21 0,03 -0,28 0,045 miR-147b (Ct) -0,29 0,003 -0,29 0,04 - Ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2: Có tương quan nghịch mức độ yếu giữa mức độ biểu hiện miR-146a huyết tương với microalbumin niệu (r = -0,21; p = 0,03); biểu hiện miR-147b huyết tương (r=-0,29; p=0,003). Không có sự tương quan giữa mức độ biểu hiện của miR-146a với các chỉ số: nồng độ glucose, insulin, HbA1C, C-peptid, lipid máu, microalbumin niệu, HOMA-IR, HOMA-S, HOMA-β. - Ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mới phát hiện chưa can thiệp điều trị: + Mức độ biểu hiện của miR-146a huyết tương có tương quan thuận mức độ vừa với nồng độ TG (r = 0,49; p<0,001) và tương quan nghịch mức độ yếu với microalbumin niệu (r = -0,28; p=0,045); biểu hiện miR-147b (r=-0,29; p=0,04). + Mức độ biểu hiện của miR-146a tự do huyết tương không tương quan với insulin, C-peptid, lipid máu, HOMA-IR, HOMA-S, HOMA-β (p>0,05). Hình 3.17. Tương quan giữa mức độ biểu hiện của miR-146a huyết tương với nồng độ microalbumin niệu Bảng 3.22. Tương quan giữa mức độ biểu hiện miR-147b huyết tương với một số chỉ số sinh hóa máu, HOMA ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Chỉ số ĐTĐ týp 2 (n=105) ĐTĐ týp 2 mới chẩn đoán (n=52) Hệ số tương quan (r) p Hệ số tương quan (r) p Glucose (mmol/l) 0,34 <0,001 0,48 <0,001 HbA1C (%) 0,23 0,02 0,14 0,34 Insulin (%) 0,04 0,7 -0,17 0,24 C-peptid (ng/ml) -0,21 0,03 -0,38 0,006 HOMA-IR -0,09 0,36 -0,18 0,21 HOMA-S 0,09 0,35 0,23 0,1 HOMA-β -0,35 <0,001 -0,52 <0,001 TC (mmol/l) -0,01 0,91 -0,02 0,9 TG (mm/l) -0,07 0,94 0,1 0,46 HDL (mmol/l) 0,1 0,3 0,08 0,56 LDL (mmol/l) -0,005 0,96 0,13 0,37 Microalbumin niệu (mg/l) 0,29 0,003 0,13 0,37 - Ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2: + Mức độ biểu hiện của miR-147b huyết tương tương quan thuận mức độ vừa với nồng độ gluco
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_muc_do_bieu_hien_cua_micro_rna_29a_micro.doc
- 2. NCS. Dũng Tóm tắt luận án tiếng việt.doc
- 3. NCS Dũng tóm tắt luận án tiếng anh.doc
- 4. Trang thông tin Đóng góp mới.docx
- QĐ.pdf