Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn
Vùng 5 Khâm Đức 0,112 2940 2901 1909 1507 3190 3122 2385 2139 Hiệp Đức 0,292 2608 2837 2160 1894 Tiên Phước 0,293 3024 2805 2085 1878 Trà My 0,302 4016 3797 3076 2870 Vùng 6 Hội Khách 0,02 2185 2110 1630 1464 2805 2805 2161 1916 Khâm Đức 0,069 2940 2901 1909 1507 Hiệp Đức 0,209 2608 2837 2160 1894 77 Tên vùng Trạm đo mưa Trọng số Theo trạm Theo vùng Lượng mưa TBNN Tần suất lượng mưa năm Lượng mưa TBNN Tần suất lượng mưa năm 50% 85% 95% 50% 85% 95% Nông Sơn 0,67 2898 2835 2222 1994 Ái Nghĩa 0,031 2241 2210 1758 1598 Câu Lâu 0,001 2021 1898 1542 1445 Vùng 7 Nông Sơn 0,07 2898 2835 2222 1994 2260 2205 1728 1560 Ái Nghĩa 0,44 2241 2210 1758 1598 Hội Khách 0,49 2185 2110 1630 1464 Vùng 8 Ái Nghĩa 0,19 2241 2210 1758 1598 2148 2069 1538 1364 Hội Khách 0,52 2185 2110 1630 1464 Hiên 0,29 2019 1902 1229 1032 Vùng 9 Ái Nghĩa 0,521 2241 2210 1758 1598 2133 2096 1645 1519 Câu Lâu 0,006 2021 1898 1542 1445 Cẩm Lệ 0,397 1992 1949 1498 1420 Đà Nẵng 0,076 2141 2098 1647 1498 Vùng 10 Tiên Phước 0,03 3024 2805 2085 1878 2229 2202 1740 1590 Hiệp Đức 0,28 2608 2837 2160 1894 Hội An 0,11 2148 2019 1616 1503 Câu Lâu 0,58 2021 1898 1542 1445 Vùng 11 Nông Sơn 0,02 2898 2835 2222 1994 2111 2889 1616 1500 Ái Nghĩa 0,22 2241 2210 1758 1598 Hội An 0,2 2148 2019 1616 1503 Câu Lâu 0,51 2021 1898 1542 1445 Cẩm Lệ 0,05 1992 19494 1498 1420 4 - Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình Mike - Nam tại trạm Nông Sơn và Thành Mỹ Dựa trên số liệu quan trắc tại các trạm quan trắc thủy văn Nông Sơn và Thành Mỹ trên lưu vực sông, Luận án ứng dụng mô hình MIKE - NAM và sử dụng chuỗi số liệu để hiệu chỉnh, tìm bộ thông số của mô hình là từ năm 1999 - 2004 và thời đoạn kiểm định mô hình là từ năm 2005 - 2010. Bảng 3.4: Bộ thông số mô phỏng mô hình Mike Nam TT Trạm Diện tích (km2) Thông số Umax Lmax CQOF CKIF CK1,2 TOF TIF TG CKBF 1 Nông Sơn 3.150 14,7 170 0,65 512,1 25,9 0,757 0,366 0,33 2000 2 Thành Mỹ 1.850 19,6 250 0,71 512,1 32,7 0,7 0,46 0,30 2200 78 Hình 3.4: So sánh đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo tại trạm Nông Sơn-Hiệu chỉnh mô hình 79 Hình 3.5: So sánh đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo tại trạm Thành Mỹ-Hiệu chỉnh mô hình Hình 3.6: So sánh đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo tại trạm Nông Sơn-Kiểm định mô hình 80 Hình 3.7: So sánh đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo tại trạm Thành Mỹ-Kiểm định mô hình Bảng 3.5: Kết quả kiểm định và hiệu chỉnh mô hình Mike - Nam tại trạm Nông Sơn và Thành Mỹ Trạm Hiệu chỉnh Kiểm định NASH WBL NASH WBL Nông Sơn 80% 3,1% 85% 4,5% Thành Mỹ 76% 3,8% 72% 8,3% Ghi chú: NASH : chỉ tiêu NASH-suttcliff WBL: sai số tổng lượng ∆W/W Việc kiểm định mô hình Mike - Nam tại trạm Nông Sơn và Thành Mỹ cho kết quả mô phỏng khá tốt, chỉ số NASH>72%, sai số tổng lượng WBL<10%. Như vậy, bộ thông số đảm bảo mức độ tin cậy để mô phỏng. 5 - Mô phỏng tính toán tiềm năng nguồn nước mặt đến trên các vùng tính toán phân bổ 81 Sử dụng bộ thông số mô hình Mike - Nam đã được hiệu chỉnh và kiểm định với chỉ số Nash đạt yêu cầu và sai số tổng lượng nằm trong giới hạn cho phép tại trạm thủy văn Nông Sơn và trạm thủy văn Thành Mỹ để tính dòng chảy đến cho 11 vùng tính toán phân bổ, từ chuỗi số liệu của 11 trạm đo mưa và 2 trạm bốc hơi với chuỗi số liệu từ năm 1991 – 2015, xác định tiềm năng nguồn nước mặt trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn. Kết quả tổng hợp về tổng lượng tài nguyên nước mặt cho toàn lưu vực ứng với các tần suất như sau (kết quả chi tiết trình bày tại phụ lục 2): - Tổng tài nguyên nước mặt trung bình nhiều năm : 24,090 tỷ m3 - Tổng tài nguyên nước mặt ứng với tần suất P = 50% : 24,20 tỷ m3 - Tổng tài nguyên nước mặt ứng với tần suất P = 85% : 16,49 tỷ m3 - Tổng tài nguyên nước mặt ứng với tần suất P = 95% : 12,27 tỷ m3. Hình 3.8: Tổng lượng tài nguyên nước mặt trung bình nhiều năm tại các vùng tính toán phân bổ lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn 3.2.2.2. Lượng nước lũ không kiểm soát được 1) Quá trình thực hiện Lưu lượng lũ không kiểm soát là lưu lượng trên sông khi xảy ra tình trạng ngập lụt hai bên bờ sông, ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ dân và 82 các công trình phát triển KTXH. Trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn, có 4 khu vực có thể bị ngập do lũ lớn ngoài sông hoặc do mưa trong khu vực. Ngoài ra, còn một số khu vực cũng bị ngập nhưng diện tích nhỏ. Dựa vào kết quả tính từ mô hình thủy lực và xây dựng bản đồ ngập ven sông để xác định tại từng khu vực. Mực nước ở cao trình nào sẽ gây ngập và lưu lượng tương ứng tại thời điểm đó sẽ là lưu lượng ngưỡng không thể kiểm soát. Các năm lũ lớn vượt mức báo động III ở lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn là các năm 2006, 2009, 2013 và 2017 (xảy ra chủ yếu vào tháng X). Trên cơ sở các năm này, chọn năm 2017 làm năm lũ điển hình để xác định ngưỡng lũ không kiểm soát, vì phù hợp với cấp báo động lũ được Chính phủ quy định tại Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg và phù hợp cơ sở hạ tầng hiện nay (đê, cầu, cống, hạ tầng đô thị). Lượng nước lũ không kiểm soát được xác định căn cứ vào các yếu tố sau: - Xem xét quá trình lưu lượng tại điểm phân bổ trong điều kiện tự nhiên từ kết quả mô phỏng bằng mô hình thủy lực và điều tra vết lũ. - Mực nước báo động lũ tại các trạm thuỷ văn khống chế trên các nhánh sông tương ứng với mức báo động III. - Quá trình mực nước dọc sông tại hạ lưu điểm phân bổ có thể gây ra mực nước cao hơn cao trình bình quân của bãi sông, gây ngập lụt cho hai bên bờ sông. 2) Kết quả xác định lượng nước lũ không kiểm soát được Tổng lượng nước lũ không kiểm soát trung bình nhiều năm toàn LVS Vu Gia - Thu Bồn giai đoạn 1981 - 2017 là 181,6 triệu m³. Có thể thấy rằng, trong chuỗi số liệu tính toán, lượng lũ không thể trữ trên LVS sông Vu Gia - Thu Bồn chỉ xảy ra một vài năm, điển hình là các năm 2006, 2009, 2013, 2017 và thường xảy ra vào tháng X. Kết quả xác định lượng nước lũ không kiểm soát được tại các điểm phân bổ theo tháng được thống kê trong Bảng 3.6. 83 Bảng 3.6: Lượng lũ không kiểm soát được tại các điểm phân bổ Điểm phân bổ Lưu lượng lũ không kiểm soát (triệu m³) I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng PB-TVu Gia 1,7 1,7 PB-Sông Đăk Mi 2,9 2,9 PB-Sông Cái 6,5 6,5 PB-Sông Tranh 2 2,3 2,3 PB-Sông Tranh 3 1,4 1,4 PB-TL Thu Bồn 3,3 3,3 PB-Sông Ly Ly 16,2 16,2 PB-Sông Quảng Huế 13,4 13,4 PB-Sông Côn 1,3 1,3 PB-Hạ VGTB 13,3 13,3 PB-Tuy Loan 9,1 9,1 3.2.2.3. Kết quả tính toán lượng nước mặt có thể sử dụng Sau khi xác định được tổng lượng dòng chảy và lượng lũ không kiểm soát, lượng nước mặt có thể khai thác sử dụng được xác định bởi công thức 3.2. Kết quả tính toán tổng lượng nước mặt có thể khai thác sử dụng toàn lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn ứng với tần suất dòng chảy P=50% là 24,130 tỷ m³ (trong đó, mùa mưa 18,098 tỷ m³, mùa khô 6,032 tỷ m³), P=85% là 16,426 tỷ m³ (trong đó, mùa mưa 12,810 tỷ m³, mùa khô 3,616 tỷ m³) và P=95% là 12,201 tỷ m³ (trong đó, mùa mưa 8,996 tỷ m³, mùa khô 3,205 tỷ m³). Chi tiết thể hiện trong phụ lục 4. 3.2.2. Lượng nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu (Wtt) Lượng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu tại các vị trí trên sông được xác định nằm trong phạm vi từ lưu lượng tháng nhỏ nhất đến lưu lượng trung bình của 3 tháng nhỏ nhất tại các vùng tính toán phân bổ (theo Thông tư 64/2017/TT-BTNMT). Kết quả tính toán được so sánh với kết quả xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trong mùa 84 kiệt, đồng thời kết hợp với ý kiến của địa phương. Kết quả được thể hiện trong bảng 3.7 và chi tiết tại phụ lục 5 [22], [39]. Bảng 3.7: Kết quả xác định dòng chảy tối thiểu tại các điểm phân bổ T T Điểm phân bổ Giá trị Q1tmin (m³/s) Giá trị Q3tmin (m³/s) Dòng chảy tối thiểu Ghi chú Q (m³/s) W (triệu m³) 1 PB-TSVu Gia 23,33 30,31 23,33 735,85 2 PB-Sông Đăk Mi 22,84 29,12 22,84 720,27 Thành Mỹ 22,04 Theo Quy trình vận hành liên hồ chứa 3 PB-Sông Cái 17,16 22,42 17,16 541,07 4 PB-Sông Tranh 2 28,92 38,01 28,92 912,08 Nông Sơn 28,23 Theo Quy trình vận hành liên hồ chứa 5 PB-Sông Tranh 3 34,04 44,73 34,04 1.073,59 6 PB-TL Thu Bồn 14,41 15,76 14,41 454,41 7 PB-Sông Quảng Huế 2,77 3,35 2,77 87,51 8 PB-Sông Côn 6,09 7,77 6,09 191,98 9 PB-Túy Loan 10 PB-Sông Ly Ly 11 PB-Hạ VGTB 3.2.3. Lượng nước đảm bảo nhu cầu thiết yếu (Wty) Theo quy định tại Điều 23, Thông tư số 42/2015/TT-BTNMT, lượng nước đảm bảo các nhu cầu thiết yếu được tính toán theo công thức sau: Wty = Wsh + Wsxnt + Wcl + Wttlt (3.4) Trong đó: - Wty: Lượng nước thiết yếu; - Wsxnt: Lượng nước bảo đảm duy trì các hoạt động sản xuất phụ thuộc vào nguồn nước ở khu vực nông thôn (đã tính trong nhu cầu nước); - Wcl: Lượng nước dành cho các mục tiêu chiến lược phát triển quốc gia, chiến lược phát triển vùng (Wcl = 0); - Wttlt: Lượng nước quy định trong các thỏa thuận liên tỉnh, liên quốc gia (Wttlt): 85 - Wsh: Lượng nước tối thiểu cho ăn uống, sinh hoạt. Đã có nhiều nghiên cứu đánh giá về mức nước tối thiểu dùng cho sinh hoạt của con người trên thế giới theo Bảng 3.8. Bảng 3.8: Đánh giá mức tối thiểu dùng nước trên thế giới TT Tác giả Lượng nước yêu cầu (l/ng/ngày) Mức độ bảo đảm 1 WHO/UNICEF (2000) 20 Bảo đảm nhu cầu tối thiểu cho sức khỏe và sinh hoạt 2 Gleick (1996) 50 Bảo đảm nhu cầu tối thiểu cho sức khỏe và sinh hoạt 3 Horward and Batram (2003) 100 Bảo đảm toàn bộ cho sức khỏe và sinh hoạt Mức đảm bảo nhu cầu tối thiểu cho sinh hoạt sẽ được chọn theo WHO/UNICEF (2000) là 20 l/ng/ngày để tính toán cho LVS Vu Gia - Thu Bồn và lượng nước sẽ được duy trì trong vòng 3 tháng. Như vậy, lượng nước bảo đảm cho nhu cầu thiết yếu ở LVS Vu Gia - Thu Bồn trong phần này là lượng nước tối thiểu cho ăn uống, sinh hoạt đã được thể hiện trong bảng 3.9. Bảng 3.9: Lượng nước thiết yếu hiện trạng và tương lai năm 2030 TT Vùng phân bổ Năm 2014 Năm 2030 Dân số Lượng nước thiết yếu (m3) Dân số Lượng nước thiết yếu (m3) 1 Thượng sông Vu Gia 58.849 1.18 69.550 1.39 2 LVS Đăk Mi 23.869 0.48 28.209 0.56 3 Lưu vực sông Cái 20.286 0.41 23.975 0.48 4 Lưu vực sông Tranh 2 49.964 1.00 59.050 1.18 5 Lưu vực sông Tranh 3 154.836 3.10 182.992 3.66 6 Trung lưu Thu Bồn 113.74 2.27 134.423 2.69 86 7 Vùng sông Quảng Huế 59.067 1.18 69.808 1.40 8 Lưu vực sông Côn 58.384 1.17 69.001 1.38 9 Lưu vực sông Túy Loan 576.302 11.53 681.098 13.62 10 Lưu vực sông Ly Ly 149.609 2.99 176.814 3.54 11 Hạ lưu Vu Gia Thu Bồn 588.329 11.77 695.312 13.91 TỔNG CỘNG 1,853.25 37.08 2,190.232 43.81 3.2.4. Lượng nước có thể phân bổ (Wpb) Theo Điều 24, Thông tư 42/2015/TT-BTNMT, lượng nước có thể phân bổ được xác định dựa trên lượng nước có thể sử dụng trừ đi lượng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu, lượng nước bảo đảm cho nhu cầu thiết yếu, có tính đến lượng nước bổ sung từ các công trình khai thác, sử dụng, công trình điều tiết và phát triển nguồn nước xây dựng trong kỳ phân bổ. Công thức tính: Wpb = Wsd - Wtt - Wty (3.5) Trong đó: - Wpb: Lượng nước có thể phân bổ. - Wsd: Lượng nước có thể sử dụng. - Wtt: Lượng nước bảo đảm dòng chảy tổi thiểu. - Wty: Lượng nước bảo đảm cho các nhu cầu thiết yếu. Tổng lượng tài nguyên nước mặt có thể phân bổ của lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn là 24,003 tỷ m³ (P=50%), 16,299 tỷ m³ (P=85%), 12,074 tỷ m³ (P=95%). Kết quả đã xác định lượng nước có thể phân bổ ở từng điểm phân bổ theo các tần suất được thống kê trong bảng 3.10. Bảng 3.10: Lượng nước có thể phân bổ hàng năm TT Vùng phân bổ Tần suất Tổng lượng nước mặt Lượng lũ không kiểm soát Nước mặt có thể sử dụng Dòng chảy tối thiểu Nhu cầu thiết yếu Lượng nước có thể phân bổ 1 PB-TSVu Gia 50% 4,361.66 1.7 4,360.0 23.72 0.000106 4,336.240 85% 2,717.13 1.7 2,715.4 23.72 0.000106 2,691.710 87 TT Vùng phân bổ Tần suất Tổng lượng nước mặt Lượng lũ không kiểm soát Nước mặt có thể sử dụng Dòng chảy tối thiểu Nhu cầu thiết yếu Lượng nước có thể phân bổ 95% 2,370.67 1.7 2,369.0 23.72 0.000106 2,345.250 2 PB-Sông Đăk Mi 50% 3,198.80 2.9 3,195.9 10.43 0.000043 3,185.470 85% 2,021.08 2.9 2,018.2 10.43 0.000043 2,007.750 95% 1,580.17 2.9 1,577.3 10.43 0.000043 1,566.840 3 PB-Sông Cái 50% 2,191.14 6.5 2,184.6 6.81 0.000037 2,177.830 85% 1,382.59 6.5 1,376.1 6.81 0.000037 1,369.280 95% 1,081.78 6.5 1,075.3 6.81 0.000037 1,068.470 4 PB-Sông Tranh 2 50% 3,761.32 2.3 3,759.0 36.88 0.000090 3,722.140 85% 2,703.86 2.3 2,701.6 36.88 0.000090 2,664.680 95% 2,394.00 2.3 2,391.7 36.88 0.000090 2,354.820 5 PB-Sông Tranh 3 50% 4,748.54 1.4 4,747.1 13.72 0.000279 4,733.420 85% 3,831.54 1.4 3,830.1 13.72 0.000279 3,816.420 95% 1,981.62 1.4 1,980.2 13.72 0.000279 1,966.500 6 PB-TL Thu Bồn 50% 1,879.54 3.3 1,876.2 15.22 0.000205 1,861.020 85% 1,543.21 3.3 1,539.9 15.22 0.000205 1,524.690 95% 802.59 3.3 799.3 15.22 0.000205 784.070 7 PB-Sông Quảng Huế 50% 438.70 13.4 425.3 2.77 0.000106 422.530 85% 294.37 13.4 281.0 2.77 0.000106 278.200 95% 244.66 13.4 231.3 2.77 0.000106 228.490 8 PB-Sông Côn 50% 1,088.12 1.3 1,086.8 6.35 0.000105 1,080.470 85% 712.09 1.3 710.8 6.35 0.000105 704.440 95% 600.90 1.3 599.6 6.35 0.000105 593.250 9 PB-Túy Loan 50% 803.58 9.1 794.5 4.72 0.001037 789.759 85% 411.59 9.1 402.5 4.72 0.001037 397.769 95% 259.86 9.1 250.8 4.72 0.001037 246.039 10 PB-Sông Ly Ly 50% 649.99 16.2 633.8 1.04 0.000269 632.750 85% 411.71 16.2 395.5 1.04 0.000269 394.470 95% 206.52 16.2 190.3 1.04 0.000269 189.280 11 PB-Hạ VGTB 50% 1,080.60 13.3 1,067.3 5.76 0.001059 1,061.539 85% 620.58 13.3 607.3 5.76 0.001059 601.519 95% 597.91 13.3 584.6 5.76 0.001059 578.849 3.3. Tiêu chuẩn và tính toán nhu cầu sử dụng nước Nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh tế được tính toán theo định mức sử dụng nước quy định tại các văn bản do các cơ quan chức năng của 88 Nhà nước Việt Nam ban hành và tham khảo số liệu một số nghiên cứu liên quan đã được áp dụng ở một số nơi trong thời gian gần đây. Trên LVS Vu Gia - Thu Bồn, tài nguyên nước được khai thác cho các mục đích sử dụng chính bao gồm sinh hoạt, du lịch dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và chăn nuôi. Nước sử dụng cho thủy điện, hiện tại được xác định thông qua công suất phát điện của nhà máy và các thông số vận hành của các hồ thủy điện. Nhu cầu nước cho thủy điện trong kỳ phân bổ được xác định theo Quy hoạch thủy điện, xem xét đưa các công trình thủy điện đa mục tiêu vào tính toán trong các phương án phân bổ. 3.3.1. Tiêu chuẩn sử dụng nước 3.3.1.1. Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt Căn cứ theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006, lượng nước sinh hoạt được tính gần đúng, cấp nước giai đoạn hiện tại 2014 cho thành thị là 80 lít/người/ngày và cấp nước nông thôn là 60 lít/người/ngày; giai đoạn tương lai 2030 cho thành thị là l80 lít/người/ngày và cấp nước nông thôn là 100 lít/người/ngày (bảng 3.11). Bảng 3.11: Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt trên LVS Vu Gia - Thu Bồn Dân số Năm 2014 Năm 2030 Tỷ lệ cấp nước (% dân số) Tiêu chuẩn (lít/người/ngày.đêm Tỷ lệ cấp nước (% dân số) Tiêu chuẩn (lít/người/ngày.đêm Thành thị 100 80 100 180 Nông thôn 100 60 100 100 3.3.1.2. Tiêu chuẩn cấp nước cho nông nghiệp a) Mức tưới cho các loại cây trồng Trong thực tế sản xuất nông nghiệp hàng năm, cây trồng được gieo trồng theo 2 vụ là Đông Xuân và Hè Thu. Thời vụ gieo trồng phụ thuộc vào điều kiện thời tiết cụ thể của từng năm nhưng sự dịch chuyển thời điểm bắt 89 đầu, kết thúc của từng vụ không lớn, giữa các năm chỉ sớm muộn trong khoảng vài ngày. Lịch thời vụ thực tế trong lưu vực phổ biến như: Vụ Đông Xuân: Từ 20/12 năm trước đến 15/4 năm sau; Vụ Hè Thu: Từ 10/5 đến 31/8. Trong đó thời kỳ làm ải đất của vụ Hè Thu (kéo dài 1 tháng, khoảng từ 11/5 đến 10/6) có yêu cầu cấp nước cao nhất trong năm. Mức tưới cho các loại cây trồng được thể hiện ở bảng 3.12 và chi tiết tại phụ lục 5 [32]. Bảng 3.12: Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt trên LVS Vu Gia - Thu Bồn Đơn vị tính: m3/ha Vùng Lúa đông xuân Lúa hè thu Ngô đông xuân Ngô hè thu Mía Vùng thượng Vu Gia, Đăk Mi, sông Cái, sông Côn 5018 4294 2564 2625 2936 Vùng sông Tranh 2, 3, Trung lưu Thu Bồn, sông Quảng Huế 4238 4046 2564 3598 2647 Lưu vực sông Ly Ly 4638 4551 2564 3598 3014 Lưu vực sông Túy Loan 4872 4046 2564 3641 3067 Vùng hạ lưu VGTB 4872 4046 2564 3641 3067 b) Tiêu chuẩn cấp nước cho chăn nuôi Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam 4454:2012, chỉ tiêu dùng nước cho chăn nuôi như sau: Trâu, Bò, Lợn: 80 lít/con/ngày đêm; Dê, Cừu: 10 lít/con/ngày đêm; Gia cầm: 2 lít/con/ngày đêm. c) Cấp nước cho công nghiệp Tổng lượng nước dùng cho công nghiệp bao gồm: lượng nước trực tiếp tạo ra sản phẩm, nước thải ra môi trường, nước dùng cho vệ sinh máy móc và các trang thiết bị khác, nước cần thiết để pha loãng các chất độc hại trước khi thải ra môi trường và nước cấp cho công nhân trong các nhà máy để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của họ tại nhà máy. Theo giáo trình Kỹ thuật tài nguyên nước của Trường Đại học Thủy lợi, trong khai thác sử dụng tài nguyên nước hiện nay có 10 ngành công nghiệp chính được phân thành 3 nhóm ngành. 90 Trên LVS Vu Gia - Thu Bồn, theo số liệu thống kê, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp chế biến chiếm tỷ trọng lớn. Do đó, dựa trên điều kiện sản xuất thực tế, bao gồm công nghệ chế biến, loại hình chế biến, chọn tiêu chuẩn cấp nước cho công nghiệp chế biến trong giai đoạn 2017 - 2030 là 200 m³/1000 USD và giai đoạn 2030 - 2050 là 150 m³/1000 USD. d) Cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản Nuôi trồng thủy sản có hình thức NTTS nước lợ và NTTS nước ngọt, nuôi trồng chủ yếu là ao hồ nhỏ, mặt nước lớn và ruộng trũng. - Nuôi trồng thủy sản ao hồ nhỏ, mặt nước lớn: Tính toán nhu cầu nước ngọt cho 1 ha trong 1 vụ nuôi (6 tháng). Tổng cộng nhu cầu nước cho 1 vụ nuôi: 55.000 m3/ha/vụ - Nuôi trồng thủy sản nước lợ: Tôm được nuôi 2 vụ/năm, vụ 1 từ tháng I, tháng II đến tháng V, tháng VI, vụ 2 từ tháng VI, tháng VII đến tháng IX, độ sâu nước trong ruộng từ 1,2 ÷1,5m. Lượng nước ngọt cần pha loãng chiếm khoảng 1/3 tổng nhu cầu nước, tức là khoảng 18.000 m3/ha/vụ. 3.3.2. Nhu cầu sử dụng nước hiện trạng năm 2014 1) Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt Căn cứ chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt và tổng dân số trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn, tổng lượng nước cần cung cấp cho sinh hoạt năm 2014 là 33,02 triệu m3/năm. Trong đó, nhu cầu cho sinh hoạt thành thị là 11,36 triệu m3/năm; cho sinh hoạt nông thôn là 21,66 triệu m3/năm (bảng 3.13). Bảng 3.13: Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt hiện trạng năm 2014 TT Tiểu vùng lưu vực sông Dân số 2014 (người) Nhu cầu sử dụng nước 2014 (106 m3/năm) Thành thị Nông thôn Tổng cộng Thành thị Nông thôn Tổng cộng 1 Thượng sông Vu Gia 7,541 51,309 58,85 0,22 1,12 1,34 2 LVS Đăk Mi 4,807 19,061 23,868 0,14 0,42 0,56 91 TT Tiểu vùng lưu vực sông Dân số 2014 (người) Nhu cầu sử dụng nước 2014 (106 m3/năm) Thành thị Nông thôn Tổng cộng Thành thị Nông thôn Tổng cộng 3 Lưu vực sông Cái 4,232 16,055 20,287 0,12 0,35 0,48 4 Lưu vực sông Tranh 2 2,951 47,014 49,965 0,09 1,03 1,12 5 Lưu vực sông Tranh 3 15,231 139,605 154,836 0,44 3,06 3,50 6 Trung lưu sông Thu Bồn 9,835 103,904 113,739 0,29 2,28 2,56 7 Vùng sông Quảng Huế 5,809 53,257 59,066 0,17 1,17 1,34 8 Lưu vực sông Côn 6,647 51,737 58,384 0,19 1,13 1,33 9 Lưu vực sông Túy Loan 527,79 48,512 576,302 1,54 1,06 2,60 10 Lưu vực sông Ly Ly 13,016 136,593 149,609 0,38 2,99 3,37 11 Hạ lưu Vu Gia Thu Bồn 266,276 322,054 588,33 7,78 7,05 14,83 TỔNG CỘN
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_phan_bo_hop_ly_nguon_nuoc_mat_cho_luu_vuc.pdf
- Trang thong tin dong gop moi tieng Viet_NCS. Don.pdf
- Trang thong tin dong gop moi tieng Anh_NCS. Don.pdf
- Tom tat tieng Viet_NCS. Don.pdf
- Tom tat tieng Anh_NCS. Don.pdf