Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn

Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 188 trang Hà Tiên 05/11/2024 320
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn

Luận án Nghiên cứu phân bổ hợp lý nguồn nước mặt cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn
Vùng 5 
Khâm Đức 0,112 2940 2901 1909 1507 
3190 3122 2385 2139 
Hiệp Đức 0,292 2608 2837 2160 1894 
Tiên Phước 0,293 3024 2805 2085 1878 
Trà My 0,302 4016 3797 3076 2870 
Vùng 6 
Hội Khách 0,02 2185 2110 1630 1464 
2805 2805 2161 1916 Khâm Đức 0,069 2940 2901 1909 1507 
Hiệp Đức 0,209 2608 2837 2160 1894 
77 
Tên 
vùng 
Trạm đo 
mưa 
Trọng 
số 
Theo trạm Theo vùng 
Lượng 
mưa 
TBNN 
Tần suất lượng 
mưa năm 
Lượng 
mưa 
TBNN 
Tần suất lượng 
mưa năm 
50% 85% 95% 50% 85% 95% 
Nông Sơn 0,67 2898 2835 2222 1994 
Ái Nghĩa 0,031 2241 2210 1758 1598 
Câu Lâu 0,001 2021 1898 1542 1445 
Vùng 7 
Nông Sơn 0,07 2898 2835 2222 1994 
2260 2205 1728 1560 Ái Nghĩa 0,44 2241 2210 1758 1598 
Hội Khách 0,49 2185 2110 1630 1464 
Vùng 8 
Ái Nghĩa 0,19 2241 2210 1758 1598 
2148 2069 1538 1364 Hội Khách 0,52 2185 2110 1630 1464 
Hiên 0,29 2019 1902 1229 1032 
Vùng 9 
Ái Nghĩa 0,521 2241 2210 1758 1598 
2133 2096 1645 1519 
Câu Lâu 0,006 2021 1898 1542 1445 
Cẩm Lệ 0,397 1992 1949 1498 1420 
Đà Nẵng 0,076 2141 2098 1647 1498 
Vùng 
10 
Tiên Phước 0,03 3024 2805 2085 1878 
2229 2202 1740 1590 
Hiệp Đức 0,28 2608 2837 2160 1894 
Hội An 0,11 2148 2019 1616 1503 
Câu Lâu 0,58 2021 1898 1542 1445 
Vùng 
11 
Nông Sơn 0,02 2898 2835 2222 1994 
2111 2889 1616 1500 
Ái Nghĩa 0,22 2241 2210 1758 1598 
Hội An 0,2 2148 2019 1616 1503 
Câu Lâu 0,51 2021 1898 1542 1445 
Cẩm Lệ 0,05 1992 19494 1498 1420 
 4 - Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình Mike - Nam tại trạm Nông Sơn 
và Thành Mỹ 
 Dựa trên số liệu quan trắc tại các trạm quan trắc thủy văn Nông Sơn và 
Thành Mỹ trên lưu vực sông, Luận án ứng dụng mô hình MIKE - NAM và sử 
dụng chuỗi số liệu để hiệu chỉnh, tìm bộ thông số của mô hình là từ năm 1999 
- 2004 và thời đoạn kiểm định mô hình là từ năm 2005 - 2010. 
Bảng 3.4: Bộ thông số mô phỏng mô hình Mike Nam 
TT Trạm Diện tích (km2) 
Thông số 
Umax Lmax CQOF CKIF CK1,2 TOF TIF TG CKBF 
1 Nông Sơn 3.150 14,7 170 0,65 512,1 25,9 0,757 0,366 0,33 2000 
2 Thành Mỹ 1.850 19,6 250 0,71 512,1 32,7 0,7 0,46 0,30 2200 
78 
Hình 3.4: So sánh đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo 
tại trạm Nông Sơn-Hiệu chỉnh mô hình 
79 
Hình 3.5: So sánh đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo 
tại trạm Thành Mỹ-Hiệu chỉnh mô hình 
Hình 3.6: So sánh đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo tại 
trạm Nông Sơn-Kiểm định mô hình 
80 
Hình 3.7: So sánh đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo tại 
trạm Thành Mỹ-Kiểm định mô hình 
Bảng 3.5: Kết quả kiểm định và hiệu chỉnh mô hình Mike - Nam tại trạm 
Nông Sơn và Thành Mỹ 
Trạm 
Hiệu chỉnh Kiểm định 
NASH WBL NASH WBL 
Nông Sơn 80% 3,1% 85% 4,5% 
Thành Mỹ 76% 3,8% 72% 8,3% 
Ghi chú: NASH : chỉ tiêu NASH-suttcliff WBL: sai số tổng lượng ∆W/W 
Việc kiểm định mô hình Mike - Nam tại trạm Nông Sơn và Thành Mỹ 
cho kết quả mô phỏng khá tốt, chỉ số NASH>72%, sai số tổng lượng 
WBL<10%. Như vậy, bộ thông số đảm bảo mức độ tin cậy để mô phỏng. 
5 - Mô phỏng tính toán tiềm năng nguồn nước mặt đến trên các vùng 
tính toán phân bổ 
81 
Sử dụng bộ thông số mô hình Mike - Nam đã được hiệu chỉnh và kiểm 
định với chỉ số Nash đạt yêu cầu và sai số tổng lượng nằm trong giới hạn cho 
phép tại trạm thủy văn Nông Sơn và trạm thủy văn Thành Mỹ để tính dòng 
chảy đến cho 11 vùng tính toán phân bổ, từ chuỗi số liệu của 11 trạm đo mưa 
và 2 trạm bốc hơi với chuỗi số liệu từ năm 1991 – 2015, xác định tiềm năng 
nguồn nước mặt trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn. Kết quả tổng hợp về 
tổng lượng tài nguyên nước mặt cho toàn lưu vực ứng với các tần suất như 
sau (kết quả chi tiết trình bày tại phụ lục 2): 
- Tổng tài nguyên nước mặt trung bình nhiều năm : 24,090 tỷ m3 
- Tổng tài nguyên nước mặt ứng với tần suất P = 50% : 24,20 tỷ m3 
- Tổng tài nguyên nước mặt ứng với tần suất P = 85% : 16,49 tỷ m3 
- Tổng tài nguyên nước mặt ứng với tần suất P = 95% : 12,27 tỷ m3. 
Hình 3.8: Tổng lượng tài nguyên nước mặt trung bình nhiều năm tại 
các vùng tính toán phân bổ lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn 
3.2.2.2. Lượng nước lũ không kiểm soát được 
1) Quá trình thực hiện 
Lưu lượng lũ không kiểm soát là lưu lượng trên sông khi xảy ra tình 
trạng ngập lụt hai bên bờ sông, ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ dân và 
82 
các công trình phát triển KTXH. Trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn, có 4 
khu vực có thể bị ngập do lũ lớn ngoài sông hoặc do mưa trong khu vực. 
Ngoài ra, còn một số khu vực cũng bị ngập nhưng diện tích nhỏ. Dựa vào kết 
quả tính từ mô hình thủy lực và xây dựng bản đồ ngập ven sông để xác định 
tại từng khu vực. Mực nước ở cao trình nào sẽ gây ngập và lưu lượng tương 
ứng tại thời điểm đó sẽ là lưu lượng ngưỡng không thể kiểm soát. 
Các năm lũ lớn vượt mức báo động III ở lưu vực sông Vu Gia - Thu 
Bồn là các năm 2006, 2009, 2013 và 2017 (xảy ra chủ yếu vào tháng X). Trên 
cơ sở các năm này, chọn năm 2017 làm năm lũ điển hình để xác định ngưỡng 
lũ không kiểm soát, vì phù hợp với cấp báo động lũ được Chính phủ quy định 
tại Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg và phù hợp cơ sở hạ tầng hiện nay (đê, 
cầu, cống, hạ tầng đô thị). Lượng nước lũ không kiểm soát được xác định 
căn cứ vào các yếu tố sau: 
- Xem xét quá trình lưu lượng tại điểm phân bổ trong điều kiện tự nhiên 
từ kết quả mô phỏng bằng mô hình thủy lực và điều tra vết lũ. 
- Mực nước báo động lũ tại các trạm thuỷ văn khống chế trên các nhánh 
sông tương ứng với mức báo động III. 
- Quá trình mực nước dọc sông tại hạ lưu điểm phân bổ có thể gây ra 
mực nước cao hơn cao trình bình quân của bãi sông, gây ngập lụt cho hai bên 
bờ sông. 
2) Kết quả xác định lượng nước lũ không kiểm soát được 
Tổng lượng nước lũ không kiểm soát trung bình nhiều năm toàn LVS 
Vu Gia - Thu Bồn giai đoạn 1981 - 2017 là 181,6 triệu m³. Có thể thấy rằng, 
trong chuỗi số liệu tính toán, lượng lũ không thể trữ trên LVS sông Vu Gia - 
Thu Bồn chỉ xảy ra một vài năm, điển hình là các năm 2006, 2009, 2013, 
2017 và thường xảy ra vào tháng X. 
Kết quả xác định lượng nước lũ không kiểm soát được tại các điểm 
phân bổ theo tháng được thống kê trong Bảng 3.6. 
83 
Bảng 3.6: Lượng lũ không kiểm soát được tại các điểm phân bổ 
Điểm phân bổ 
Lưu lượng lũ không kiểm soát (triệu m³) 
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng 
PB-TVu Gia 1,7 1,7 
PB-Sông Đăk Mi 2,9 2,9 
PB-Sông Cái 6,5 6,5 
PB-Sông Tranh 2 2,3 2,3 
PB-Sông Tranh 3 1,4 1,4 
PB-TL Thu Bồn 3,3 3,3 
PB-Sông Ly Ly 16,2 16,2 
PB-Sông Quảng Huế 13,4 13,4 
PB-Sông Côn 1,3 1,3 
PB-Hạ VGTB 13,3 13,3 
PB-Tuy Loan 9,1 9,1 
3.2.2.3. Kết quả tính toán lượng nước mặt có thể sử dụng 
 Sau khi xác định được tổng lượng dòng chảy và lượng lũ không kiểm 
soát, lượng nước mặt có thể khai thác sử dụng được xác định bởi công thức 
3.2. Kết quả tính toán tổng lượng nước mặt có thể khai thác sử dụng toàn lưu 
vực sông Vu Gia - Thu Bồn ứng với tần suất dòng chảy P=50% là 24,130 tỷ 
m³ (trong đó, mùa mưa 18,098 tỷ m³, mùa khô 6,032 tỷ m³), P=85% là 16,426 
tỷ m³ (trong đó, mùa mưa 12,810 tỷ m³, mùa khô 3,616 tỷ m³) và P=95% là 
12,201 tỷ m³ (trong đó, mùa mưa 8,996 tỷ m³, mùa khô 3,205 tỷ m³). Chi tiết 
thể hiện trong phụ lục 4. 
3.2.2. Lượng nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu (Wtt) 
 Lượng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu tại các vị trí trên sông được 
xác định nằm trong phạm vi từ lưu lượng tháng nhỏ nhất đến lưu lượng trung 
bình của 3 tháng nhỏ nhất tại các vùng tính toán phân bổ (theo Thông tư 
64/2017/TT-BTNMT). Kết quả tính toán được so sánh với kết quả xây dựng 
quy trình vận hành liên hồ chứa lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trong mùa 
84 
kiệt, đồng thời kết hợp với ý kiến của địa phương. Kết quả được thể hiện trong 
bảng 3.7 và chi tiết tại phụ lục 5 [22], [39]. 
Bảng 3.7: Kết quả xác định dòng chảy tối thiểu tại các điểm phân bổ 
T 
T 
Điểm phân bổ 
Giá trị 
Q1tmin (m³/s) 
Giá trị 
Q3tmin (m³/s) 
Dòng chảy 
tối thiểu 
Ghi chú 
Q 
(m³/s) 
W (triệu 
m³) 
1 PB-TSVu Gia 23,33 30,31 23,33 735,85 
2 PB-Sông Đăk Mi 22,84 29,12 22,84 720,27 
 Thành Mỹ 22,04 
Theo Quy trình vận 
hành liên hồ chứa 
3 PB-Sông Cái 17,16 22,42 17,16 541,07 
4 PB-Sông Tranh 2 28,92 38,01 28,92 912,08 
 Nông Sơn 28,23 
Theo Quy trình vận 
hành liên hồ chứa 
5 PB-Sông Tranh 3 34,04 44,73 34,04 1.073,59 
6 PB-TL Thu Bồn 14,41 15,76 14,41 454,41 
7 PB-Sông Quảng Huế 2,77 3,35 2,77 87,51 
8 PB-Sông Côn 6,09 7,77 6,09 191,98 
9 PB-Túy Loan 
10 PB-Sông Ly Ly 
11 PB-Hạ VGTB 
3.2.3. Lượng nước đảm bảo nhu cầu thiết yếu (Wty) 
 Theo quy định tại Điều 23, Thông tư số 42/2015/TT-BTNMT, lượng 
nước đảm bảo các nhu cầu thiết yếu được tính toán theo công thức sau: 
 Wty = Wsh + Wsxnt + Wcl + Wttlt (3.4) 
Trong đó: 
 - Wty: Lượng nước thiết yếu; 
 - Wsxnt: Lượng nước bảo đảm duy trì các hoạt động sản xuất phụ 
thuộc vào nguồn nước ở khu vực nông thôn (đã tính trong nhu cầu nước); 
 - Wcl: Lượng nước dành cho các mục tiêu chiến lược phát triển quốc 
gia, chiến lược phát triển vùng (Wcl = 0); 
 - Wttlt: Lượng nước quy định trong các thỏa thuận liên tỉnh, liên quốc 
gia (Wttlt): 
85 
 - Wsh: Lượng nước tối thiểu cho ăn uống, sinh hoạt. 
 Đã có nhiều nghiên cứu đánh giá về mức nước tối thiểu dùng cho sinh 
hoạt của con người trên thế giới theo Bảng 3.8. 
Bảng 3.8: Đánh giá mức tối thiểu dùng nước trên thế giới 
TT Tác giả 
Lượng nước yêu cầu 
(l/ng/ngày) 
Mức độ bảo đảm 
1 WHO/UNICEF (2000) 20 
Bảo đảm nhu cầu tối thiểu cho 
sức khỏe và sinh hoạt 
2 Gleick (1996) 50 
Bảo đảm nhu cầu tối thiểu cho 
sức khỏe và sinh hoạt 
3 
Horward and Batram 
(2003) 
100 
Bảo đảm toàn bộ cho sức khỏe 
và sinh hoạt 
 Mức đảm bảo nhu cầu tối thiểu cho sinh hoạt sẽ được chọn theo 
WHO/UNICEF (2000) là 20 l/ng/ngày để tính toán cho LVS Vu Gia - Thu 
Bồn và lượng nước sẽ được duy trì trong vòng 3 tháng. 
 Như vậy, lượng nước bảo đảm cho nhu cầu thiết yếu ở LVS Vu Gia - 
Thu Bồn trong phần này là lượng nước tối thiểu cho ăn uống, sinh hoạt đã 
được thể hiện trong bảng 3.9. 
Bảng 3.9: Lượng nước thiết yếu hiện trạng và tương lai năm 2030 
TT Vùng phân bổ 
Năm 2014 Năm 2030 
Dân số 
Lượng nước thiết 
yếu (m3) 
Dân số 
Lượng nước thiết 
yếu (m3) 
1 Thượng sông Vu Gia 58.849 1.18 69.550 1.39 
2 LVS Đăk Mi 23.869 0.48 28.209 0.56 
3 Lưu vực sông Cái 20.286 0.41 23.975 0.48 
4 Lưu vực sông Tranh 2 49.964 1.00 59.050 1.18 
5 Lưu vực sông Tranh 3 154.836 3.10 182.992 3.66 
6 Trung lưu Thu Bồn 113.74 2.27 134.423 2.69 
86 
7 Vùng sông Quảng Huế 59.067 1.18 69.808 1.40 
8 Lưu vực sông Côn 58.384 1.17 69.001 1.38 
9 Lưu vực sông Túy Loan 576.302 11.53 681.098 13.62 
10 Lưu vực sông Ly Ly 149.609 2.99 176.814 3.54 
11 Hạ lưu Vu Gia Thu Bồn 588.329 11.77 695.312 13.91 
 TỔNG CỘNG 1,853.25 37.08 2,190.232 43.81 
3.2.4. Lượng nước có thể phân bổ (Wpb) 
 Theo Điều 24, Thông tư 42/2015/TT-BTNMT, lượng nước có thể phân 
bổ được xác định dựa trên lượng nước có thể sử dụng trừ đi lượng nước bảo 
đảm dòng chảy tối thiểu, lượng nước bảo đảm cho nhu cầu thiết yếu, có tính 
đến lượng nước bổ sung từ các công trình khai thác, sử dụng, công trình điều 
tiết và phát triển nguồn nước xây dựng trong kỳ phân bổ. 
Công thức tính: Wpb = Wsd - Wtt - Wty (3.5) 
Trong đó: - Wpb: Lượng nước có thể phân bổ. 
 - Wsd: Lượng nước có thể sử dụng. 
 - Wtt: Lượng nước bảo đảm dòng chảy tổi thiểu. 
 - Wty: Lượng nước bảo đảm cho các nhu cầu thiết yếu. 
 Tổng lượng tài nguyên nước mặt có thể phân bổ của lưu vực sông Vu 
Gia - Thu Bồn là 24,003 tỷ m³ (P=50%), 16,299 tỷ m³ (P=85%), 12,074 tỷ m³ 
(P=95%). 
 Kết quả đã xác định lượng nước có thể phân bổ ở từng điểm phân bổ 
theo các tần suất được thống kê trong bảng 3.10. 
Bảng 3.10: Lượng nước có thể phân bổ hàng năm 
TT Vùng phân bổ 
Tần 
suất 
Tổng 
lượng 
nước mặt 
Lượng lũ 
không kiểm 
soát 
Nước 
mặt có 
thể sử 
dụng 
Dòng 
chảy 
tối 
thiểu 
Nhu cầu 
thiết yếu 
Lượng 
nước có 
thể phân 
bổ 
1 PB-TSVu Gia 
50% 4,361.66 1.7 4,360.0 23.72 0.000106 4,336.240 
85% 2,717.13 1.7 2,715.4 23.72 0.000106 2,691.710 
87 
TT Vùng phân bổ 
Tần 
suất 
Tổng 
lượng 
nước mặt 
Lượng lũ 
không kiểm 
soát 
Nước 
mặt có 
thể sử 
dụng 
Dòng 
chảy 
tối 
thiểu 
Nhu cầu 
thiết yếu 
Lượng 
nước có 
thể phân 
bổ 
95% 2,370.67 1.7 2,369.0 23.72 0.000106 2,345.250 
2 
PB-Sông Đăk 
Mi 
50% 3,198.80 2.9 3,195.9 10.43 0.000043 3,185.470 
85% 2,021.08 2.9 2,018.2 10.43 0.000043 2,007.750 
95% 1,580.17 2.9 1,577.3 10.43 0.000043 1,566.840 
3 PB-Sông Cái 
50% 2,191.14 6.5 2,184.6 6.81 0.000037 2,177.830 
85% 1,382.59 6.5 1,376.1 6.81 0.000037 1,369.280 
95% 1,081.78 6.5 1,075.3 6.81 0.000037 1,068.470 
4 
PB-Sông Tranh 
2 
50% 3,761.32 2.3 3,759.0 36.88 0.000090 3,722.140 
85% 2,703.86 2.3 2,701.6 36.88 0.000090 2,664.680 
95% 2,394.00 2.3 2,391.7 36.88 0.000090 2,354.820 
5 
PB-Sông Tranh 
3 
50% 4,748.54 1.4 4,747.1 13.72 0.000279 4,733.420 
85% 3,831.54 1.4 3,830.1 13.72 0.000279 3,816.420 
95% 1,981.62 1.4 1,980.2 13.72 0.000279 1,966.500 
6 
PB-TL Thu 
Bồn 
50% 1,879.54 3.3 1,876.2 15.22 0.000205 1,861.020 
85% 1,543.21 3.3 1,539.9 15.22 0.000205 1,524.690 
95% 802.59 3.3 799.3 15.22 0.000205 784.070 
7 
PB-Sông Quảng 
Huế 
50% 438.70 13.4 425.3 2.77 0.000106 422.530 
85% 294.37 13.4 281.0 2.77 0.000106 278.200 
95% 244.66 13.4 231.3 2.77 0.000106 228.490 
8 PB-Sông Côn 
50% 1,088.12 1.3 1,086.8 6.35 0.000105 1,080.470 
85% 712.09 1.3 710.8 6.35 0.000105 704.440 
95% 600.90 1.3 599.6 6.35 0.000105 593.250 
9 PB-Túy Loan 
50% 803.58 9.1 794.5 4.72 0.001037 789.759 
85% 411.59 9.1 402.5 4.72 0.001037 397.769 
95% 259.86 9.1 250.8 4.72 0.001037 246.039 
10 PB-Sông Ly Ly 
50% 649.99 16.2 633.8 1.04 0.000269 632.750 
85% 411.71 16.2 395.5 1.04 0.000269 394.470 
95% 206.52 16.2 190.3 1.04 0.000269 189.280 
11 PB-Hạ VGTB 
50% 1,080.60 13.3 1,067.3 5.76 0.001059 1,061.539 
85% 620.58 13.3 607.3 5.76 0.001059 601.519 
95% 597.91 13.3 584.6 5.76 0.001059 578.849 
3.3. Tiêu chuẩn và tính toán nhu cầu sử dụng nước 
 Nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh tế được tính toán theo định 
mức sử dụng nước quy định tại các văn bản do các cơ quan chức năng của 
88 
Nhà nước Việt Nam ban hành và tham khảo số liệu một số nghiên cứu liên 
quan đã được áp dụng ở một số nơi trong thời gian gần đây. 
 Trên LVS Vu Gia - Thu Bồn, tài nguyên nước được khai thác cho các 
mục đích sử dụng chính bao gồm sinh hoạt, du lịch dịch vụ, công nghiệp, 
nông nghiệp, thủy sản và chăn nuôi. 
 Nước sử dụng cho thủy điện, hiện tại được xác định thông qua công 
suất phát điện của nhà máy và các thông số vận hành của các hồ thủy điện. 
Nhu cầu nước cho thủy điện trong kỳ phân bổ được xác định theo Quy hoạch 
thủy điện, xem xét đưa các công trình thủy điện đa mục tiêu vào tính toán 
trong các phương án phân bổ. 
3.3.1. Tiêu chuẩn sử dụng nước 
3.3.1.1. Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt 
 Căn cứ theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006, lượng 
nước sinh hoạt được tính gần đúng, cấp nước giai đoạn hiện tại 2014 cho 
thành thị là 80 lít/người/ngày và cấp nước nông thôn là 60 lít/người/ngày; giai 
đoạn tương lai 2030 cho thành thị là l80 lít/người/ngày và cấp nước nông thôn 
là 100 lít/người/ngày (bảng 3.11). 
Bảng 3.11: Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt trên LVS Vu Gia - Thu Bồn 
Dân số 
Năm 2014 Năm 2030 
Tỷ lệ cấp nước 
(% dân số) 
Tiêu chuẩn 
(lít/người/ngày.đêm 
Tỷ lệ cấp nước 
(% dân số) 
Tiêu chuẩn 
(lít/người/ngày.đêm 
Thành thị 100 80 100 180 
Nông thôn 100 60 100 100 
3.3.1.2. Tiêu chuẩn cấp nước cho nông nghiệp 
 a) Mức tưới cho các loại cây trồng 
 Trong thực tế sản xuất nông nghiệp hàng năm, cây trồng được gieo 
trồng theo 2 vụ là Đông Xuân và Hè Thu. Thời vụ gieo trồng phụ thuộc vào 
điều kiện thời tiết cụ thể của từng năm nhưng sự dịch chuyển thời điểm bắt 
89 
đầu, kết thúc của từng vụ không lớn, giữa các năm chỉ sớm muộn trong 
khoảng vài ngày. Lịch thời vụ thực tế trong lưu vực phổ biến như: Vụ Đông 
Xuân: Từ 20/12 năm trước đến 15/4 năm sau; Vụ Hè Thu: Từ 10/5 đến 31/8. 
Trong đó thời kỳ làm ải đất của vụ Hè Thu (kéo dài 1 tháng, khoảng từ 11/5 
đến 10/6) có yêu cầu cấp nước cao nhất trong năm. Mức tưới cho các loại cây 
trồng được thể hiện ở bảng 3.12 và chi tiết tại phụ lục 5 [32]. 
Bảng 3.12: Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt trên LVS Vu Gia - Thu Bồn 
Đơn vị tính: m3/ha 
Vùng 
Lúa 
đông 
xuân 
Lúa hè 
thu 
Ngô 
đông 
xuân 
Ngô hè 
thu 
Mía 
Vùng thượng Vu Gia, Đăk 
Mi, sông Cái, sông Côn 
5018 4294 2564 2625 2936 
Vùng sông Tranh 2, 3, 
Trung lưu Thu Bồn, sông 
Quảng Huế 
4238 4046 2564 3598 2647 
Lưu vực sông Ly Ly 4638 4551 2564 3598 3014 
Lưu vực sông Túy Loan 4872 4046 2564 3641 3067 
Vùng hạ lưu VGTB 4872 4046 2564 3641 3067 
 b) Tiêu chuẩn cấp nước cho chăn nuôi 
 Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam 4454:2012, chỉ tiêu dùng nước cho chăn 
nuôi như sau: Trâu, Bò, Lợn: 80 lít/con/ngày đêm; Dê, Cừu: 10 lít/con/ngày 
đêm; Gia cầm: 2 lít/con/ngày đêm. 
 c) Cấp nước cho công nghiệp 
 Tổng lượng nước dùng cho công nghiệp bao gồm: lượng nước trực tiếp 
tạo ra sản phẩm, nước thải ra môi trường, nước dùng cho vệ sinh máy móc và 
các trang thiết bị khác, nước cần thiết để pha loãng các chất độc hại trước khi 
thải ra môi trường và nước cấp cho công nhân trong các nhà máy để phục vụ 
cho nhu cầu sinh hoạt của họ tại nhà máy. Theo giáo trình Kỹ thuật tài nguyên 
nước của Trường Đại học Thủy lợi, trong khai thác sử dụng tài nguyên nước 
hiện nay có 10 ngành công nghiệp chính được phân thành 3 nhóm ngành. 
90 
Trên LVS Vu Gia - Thu Bồn, theo số liệu thống kê, giá trị sản xuất của ngành 
công nghiệp chế biến chiếm tỷ trọng lớn. Do đó, dựa trên điều kiện sản xuất 
thực tế, bao gồm công nghệ chế biến, loại hình chế biến, chọn tiêu chuẩn cấp 
nước cho công nghiệp chế biến trong giai đoạn 2017 - 2030 là 200 m³/1000 
USD và giai đoạn 2030 - 2050 là 150 m³/1000 USD. 
 d) Cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản 
 Nuôi trồng thủy sản có hình thức NTTS nước lợ và NTTS nước ngọt, 
nuôi trồng chủ yếu là ao hồ nhỏ, mặt nước lớn và ruộng trũng. 
- Nuôi trồng thủy sản ao hồ nhỏ, mặt nước lớn: 
Tính toán nhu cầu nước ngọt cho 1 ha trong 1 vụ nuôi (6 tháng). Tổng 
cộng nhu cầu nước cho 1 vụ nuôi: 55.000 m3/ha/vụ 
 - Nuôi trồng thủy sản nước lợ: Tôm được nuôi 2 vụ/năm, vụ 1 từ tháng 
I, tháng II đến tháng V, tháng VI, vụ 2 từ tháng VI, tháng VII đến tháng IX, 
độ sâu nước trong ruộng từ 1,2 ÷1,5m. Lượng nước ngọt cần pha loãng chiếm 
khoảng 1/3 tổng nhu cầu nước, tức là khoảng 18.000 m3/ha/vụ. 
3.3.2. Nhu cầu sử dụng nước hiện trạng năm 2014 
 1) Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt 
 Căn cứ chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt và tổng dân số trên lưu vực sông Vu 
Gia - Thu Bồn, tổng lượng nước cần cung cấp cho sinh hoạt năm 2014 là 33,02 
triệu m3/năm. Trong đó, nhu cầu cho sinh hoạt thành thị là 11,36 triệu m3/năm; 
cho sinh hoạt nông thôn là 21,66 triệu m3/năm (bảng 3.13). 
Bảng 3.13: Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt hiện trạng năm 2014 
TT Tiểu vùng lưu vực sông 
Dân số 2014 (người) 
Nhu cầu sử dụng 
nước 2014 (106 
m3/năm) 
Thành 
thị 
Nông 
thôn 
Tổng 
cộng 
Thành 
thị 
Nông 
thôn 
Tổng 
cộng 
1 Thượng sông Vu Gia 7,541 51,309 58,85 0,22 1,12 1,34 
2 LVS Đăk Mi 4,807 19,061 23,868 0,14 0,42 0,56 
91 
TT Tiểu vùng lưu vực sông 
Dân số 2014 (người) 
Nhu cầu sử dụng 
nước 2014 (106 
m3/năm) 
Thành 
thị 
Nông 
thôn 
Tổng 
cộng 
Thành 
thị 
Nông 
thôn 
Tổng 
cộng 
3 Lưu vực sông Cái 4,232 16,055 20,287 0,12 0,35 0,48 
4 Lưu vực sông Tranh 2 2,951 47,014 49,965 0,09 1,03 1,12 
5 Lưu vực sông Tranh 3 15,231 139,605 154,836 0,44 3,06 3,50 
6 Trung lưu sông Thu Bồn 9,835 103,904 113,739 0,29 2,28 2,56 
7 Vùng sông Quảng Huế 5,809 53,257 59,066 0,17 1,17 1,34 
8 Lưu vực sông Côn 6,647 51,737 58,384 0,19 1,13 1,33 
9 Lưu vực sông Túy Loan 527,79 48,512 576,302 1,54 1,06 2,60 
10 Lưu vực sông Ly Ly 13,016 136,593 149,609 0,38 2,99 3,37 
11 Hạ lưu Vu Gia Thu Bồn 266,276 322,054 588,33 7,78 7,05 14,83 
 TỔNG CỘN

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_phan_bo_hop_ly_nguon_nuoc_mat_cho_luu_vuc.pdf
  • pdfTrang thong tin dong gop moi tieng Viet_NCS. Don.pdf
  • pdfTrang thong tin dong gop moi tieng Anh_NCS. Don.pdf
  • pdfTom tat tieng Viet_NCS. Don.pdf
  • pdfTom tat tieng Anh_NCS. Don.pdf