Luận án Nghiên cứu phân loại U Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo who 2008

Luận án Nghiên cứu phân loại U Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo who 2008 trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu phân loại U Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo who 2008 trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu phân loại U Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo who 2008 trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu phân loại U Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo who 2008 trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu phân loại U Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo who 2008 trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu phân loại U Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo who 2008 trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu phân loại U Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo who 2008 trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu phân loại U Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo who 2008 trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu phân loại U Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo who 2008 trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu phân loại U Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo who 2008 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 161 trang Hà Tiên 15/07/2024 660
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu phân loại U Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo who 2008", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phân loại U Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo who 2008

Luận án Nghiên cứu phân loại U Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo who 2008
%) 1 (25,0%) 4 (100,0%) 
 ổng 93 (46,0%) 109 (54,0%) 202 (100,0%) 
Nh n xét: r ng 202 trường hợp u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B 
trung bình và lớn, tỉ lệ âm tính với dấu ấn BCL6 là 46,0% và tỉ lệ dương tính 
là 54,0%. Không có sự khác biệt trong tỉ lệ bộc lộ BCL6 giữa các típ mô bệnh 
học trong nhóm u lympho tế bào B trung bình và lớn. 
64 
Bảng 3.14. Sự bộc lộ MUM1 trong u lympho ác tính không hodgkin tế 
bào B trung bình và lớn 
 íp m b nh h c Âm tính Dương tính ổng p 
ULTBBLLT, 41 (23,2%) 136 (76,8%) 177 (100,0%) 
0.057 
ULTBBLLT nguyên 
phát tại thần inh 
t ung ương 
0 (0,0%) 17 (100,0%) 17 (100,0%) 
ULTBBLLT nguyên 
phát tại t ung thất 
0 (0,0%) 3 (100,0%) 3 (100,0%) 
U lympho Burkitt 1 (100,0%) 0 (0,0%) 1 (100,0%) 
 lympho tế bào B lớn 
giàu tế bào /m bào 
2 (50,0%) 2 (50,0%) 4 (100,0%) 
 ổng 46 (22,8%) 156 (77,2%) 202 (100,0%) 
Nh n xét: r ng các trường hợp u lympho tế bào B trung bình và tỉ lệ dương 
tính với dấu ấn MUM1 là 77,2% nhiều hơn s với tỉ lệ âm tính là 22,8%. 
Không có sự khác biệt trong tỉ lệ bộc lộ MUM1 của các típ mô bệnh học 
trong nhóm u lympho tế bào B trung bình và lớn với p>0,05 
Hai típ mô bệnh học ULTBBLLT nguyên phát tại thần kinh trung ương 
và nguyên phát tại trung thất có tỉ lệ dương tính với MUM1 là 100%. 
65 
Bảng 3.15. Sự bộc lộ BCL2 trong u lympho ác tính không hodgkin tế bào 
B trung bình và lớn 
 íp m b nh h c Âm tính Dương tính ổng p 
ULTBBLLT, 107 (60,5%) 70 (39,5%) 177 (100,0%) 
0.543 
ULTBBLLT nguyên 
phát tại thần inh 
t ung ương 
10 (58,8%) 7 (41,2%) 17 (100,0%) 
ULTBBLLT nguyên 
phát tại t ung thất 
3 (100,0%) 0 (0,0%) 3 (100,0%) 
U lympho Burkitt 1 (100,0%) 0 (0,0%) 1 (100,0%) 
 lympho tế bào B lớn 
giàu tế bào /m bào 
3 (75,0%) 1 (25,0%) 4 (100,0%) 
 ổng 123 (60,9%) 79 (39,1%) 202 (100,0%) 
Nh n xét: r ng các trường hợp u lympho tế bào B trung bình và lớn có tỉ lệ 
bộc lộ dấu ấn BCL2 là 39,1%. Trong típ mô bệnh học ULTBBLLT, K H tỉ lệ 
dương tính với dấu ấn BCL2 là 39,5%. Không có sự khác biệt trong tỉ lệ bộc 
lộ BCL2 giữa các típ mô bệnh học của u lympho tế bào B trung bình và lớn. 
66 
Bảng 3.16. Tỉ l ưới típ u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B lớn 
lan tỏa 
ULTBBLLT, 
ULTBBLLT 
nguyên phát 
tại TKTW 
ULTBBLLT 
nguyên phát 
tại t ung 
thất 
 ổng p 
 âm mầm 48 (27,1%) 1 (5,9%) 0 (0%) 49 (24,9%) 
0.081 
Không tâm 
mầm 
129 (72,9%) 16 (94,1%) 3 (100%) 148 (75,1%) 
 ổng 177 (100%) 17 (100%) 3 (100%) 197 (100%) 
Nh n xét: r ng 197 trường hợp u lympho tế bào B lớn lan tỏa, tỉ lệ dưới típ 
không tâm mầm chiếm tỉ lệ 75,1%. Trong nhóm ULTBBLLT nguyên phát tại 
thần kinh trung ương và ULTBBLLT nguyên phát tại trung thất dưới típ 
không tâm mầm chiếm tỉ lệ cao lần lượt 94,1% và 100%. Không có sự khác 
biệt giữa tỉ lệ dưới típ tâm mầm và không tâm mầm ở típ mô bệnh học u 
lympho ác tính không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa với p>0,05. 
Bảng 3.17. Sự bộc lộ dấu ấn c-MYC trong một số t ường hợp u lympho 
không Hodgkin tế bào trung bình và lớn 
 íp m b nh h c Âm tính Dương tính ổng 
ULTBBLLT, 42 (62,7%) 25 (37,3%) 67 (100,0%) 
ULTBBLLT nguyên phát 
tại TKTW 
5 (55,6%) 4 (44,4%) 9 (100,0%) 
ULTBBLLT nguyên phát 
tại t ung thất 
1 (100,0%) 0 (0,0%) 1 (100,0%) 
 ổng 48 (62,3%) 29 (37,7%) 77 (100,0%) 
67 
Nh n xét: r ng 77 trường hợp u lympho tế bào B lớn lan tỏ được nhuộm 
dấu ấn C-myc tỉ lệ dương tính là 37,7%, tỉ lệ âm tính là 62,3%. 
Bảng 3.18. Tỉ l u lympho tế bào B lớn lan tỏa c đồng bộc lộ dấu ấn 
BCL2 và/hoặc BCL6 và c-MYC 
Sự bộc lộ n ỉ l (%) 
BCL2/BCL6 và c-MYC 17 22,1 
 ồng bộc lộ cả 3 ấu ấn 4 5,2 
Không bộc lộ hoặc chỉ bộc lộ 1 t ong 3 ấu ấn 56 72,7 
 ổng 77 100 
Nh n xét: r ng 77 trường hợp nhuộm đủ bộ 3 BCL2, BCL6, c-MYC trong 
nghiên cứu củ chúng tôi có 17 trường hợp có đồng bộc lộ 2 dấu ấn 
BCL2/BCL6 và c-M ; 4 trường hợp đồng bộc lộ cả 3 dấu ấn chiếm tỉ lệ lần 
lượt 22,1% và 5,2%. 
Bảng 3.19. Giá trị trung bình dấu ấn Ki67 trong các típ u lympho tế bào 
B trung bình và lớn 
Típ m b nh h c Số t ường 
hợp 
Giá t ị t ung 
bình 
 ộ l ch 
chuẩn 
ULTBBLLT, 177 73,8 12,6 
ULTBBLLT nguyên phát 
tại thần inh t ung ương 
17 75,0 12,0 
ULTBBLLT nguyên phát 
tại t ung thất 
3 73,3 20,9 
U lympho Burkitt 1 98,0 0 
 lympho tế bào B lớn 
giàu tế bào /m bào 
4 65,0 12,9 
 ổng 202 73,9 12,7 
Nh n xét: Giá trị trung bình của dấu ấn Ki67 ở u lympho tế bào B trung bình 
và lớn là 73,9±12,7. 
68 
Bảng 3.20. Giá trị trung bình dấu ấn ki67 ở 2 ưới típ mô b nh h c của u 
lympho tế bào B lớn lan tỏa 
Dưới típ Số ca Giá t ị t ung bình p 
 âm mầm 49 73,4±14,8 
0,73 
 h ng tâm mầm 148 74,1±11,8 
Nh n xét: Giá trị Ki67 trung bình ở dưới típ tâm mầm là 73,4±14,8 và dưới 
típ không tâm mầm là 74,1±11,8. 
Không có sự khác biệt giữa giá trị Ki67 ở 2 dưới típ tâm mầm và không 
tâm mầm của ULTBBLLT. 
3.2.2.4. Sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch trong nhóm u lympho ác 
tính không Hodgkin tế bào B, tế bào nhỏ 
Bảng 3.21. Sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch trong nhóm u 
lympho ác tính không Hodgkin tế bào B, tế bào nhỏ 
Dấu ấn 
miễn 
dịch 
Nhóm u lympho tế bào B nhỏ 
ULTN ULVR ULLBN ULTBAN ULTBLTB 
Số 
BN 
Tỉ l 
(%) 
Số 
BN 
Tỉ l 
(%) 
Số 
BN 
Tỉ l 
(%) 
Số 
BN 
Tỉ l 
(%) 
Số 
BN 
Tỉ l 
(%) 
CD3 0/25 0,0 0/36 0,0 0/5 0,0 0/22 0,0 0/2 0,0 
CD20 25/25 100,0 34/36 94,4 5/5 100,0 22/22 100,0 2/2 100,0 
CD79a 25/25 100,0 36/36 100,0 4/5 80,0 22/22 100,0 2/2 100,0 
CD5 1/25 4,0 0/36 0,0 5/5 100,0 19/22 86,4 0/2 0,0 
CD23 1/25 4,0 0/36 0,0 5/5 100,0 0/22 0,0 0/2 0,0 
CD10 21/25 84,0 0/36 0,0 0/5 0,0 1/22 4,5 0/2 0,0 
BCL6 16/25 64,0 1/36 2,7 0/5 0,0 0/22 0,0 0/2 0,0 
BCL2 21/25 84,0 29/36 80,1 0/5 0,0 21/22 95,5 2/2 100,0 
CyclinD1 0/14 0,0 0/36 0,0 0/5 0,0 21/22 95,5 0/2 0,0 
69 
Nh n xét: ác dấu ấn xác định biệt hó dòng lymph ( 20, 79 ) bộc 
lộ tr ng hầu hết tất cả trường hợp u lymph tế bà nhỏ Trong ULVR có 2 
trường hợp âm tính với dấu ấn 20 tuy nhi n cả 2 trường hợp đều bộc lộ 
dấu ấn 79 
Trong ULTBAN và BBCLMT/ULLBN có tỉ lệ bộc lộ dương tính với 
CD5 cao lần lượt là 86,4% và 100% uy nhi n có 3 trường hợp ULTBAN 
âm tính với CD5. ULTN và ULVR hầu hết âm tính với 5, có 1 trường hợp 
ULTN bộc lộ dương tính 
BBCLMT/ULLBN dương tính 100% với CD23, ghi nhận 1 trường hợp 
ULTN dương tính với CD23 trong ULTN có cấu trúc lan tỏa. 
Dấu ấn BCL2 có tỉ lệ bộc lộ cao trong nhóm u lympho tế bào B nhỏ, với 
tỉ lệ từ 84,0 đến 100,0% (trừ típ BBCLMT/ULLBN). 
Dấu ấn CyclinD1 không bộc lộ trong các típ mô bệnh học khác trừ 
ULTBAN, tỉ lệ bộc lộ CyclinD1 ở ULTBAN là 95,5%, có 1 trường hợp 
ULTBAN âm tính với yclin 1, đối với trường hợp này nhuộm thêm dấu ấn 
SOX11 bộc lộ dương tính giúp khẳng định chẩn đ án 
Dấu ấn CD10, BCL6 bộc lộ thấp trong các típ mô bệnh học trừ ULTN, trong 
nhóm ULTN với tỉ lệ bộc lộ với CD10 và BCL6 lần lượt là 84% và 64%. 
70 
Bảng 3.22. Chỉ số Ki67 trung bình trong các típ mô b nh h c 
 của u lympho không Hodgkin tế bào B 
 íp m b nh h c 
Số t ường 
hợp 
Ki67 
Trung 
bình 
Cao nhất hấp nhất 
ULTN 25 33,4±18,4 70 10 
ULVR 36 18,7±11,1 40 3 
ULTBAN 22 43,2±18,5 70 20 
ULTBLTB 2 20±0,0 30 10 
BBCLMT/ULLBN 5 22±8,3 30 10 
 ổng 90 29,4±18,1 70 3 
Nh n xét: Giá trị trung bình Ki67 của u lympho tế bào B nhỏ là 29,4±18,1% 
tr ng đó giá trị lớn nhất là 70 và giá trị nhỏ nhất là 3. 
Bảng 3.23. Sự bộc lộ dấu ấ BCL2 e độ mô h c c a u 
lympho thể nang 
 hân độ Âm tính Dương tính ổng p 
 ộ thấp (I,II) 1(5,9%) 16(94,1%) 17(100,0%) 
0,081 ộ cao (IIIA,IIIB) 3(37,5%) 5(62,5%) 8(100,0%) 
 ổng 4(16,0%) 21(84,0%) 25(100,0%) 
Nh n xét: Tỉ lệ bộc lộ với dấu ấn BCL2 trong u lympho thể nang là 84,0%. 
Không có sự khác biệt giữa tỉ lệ bộc lộ BCL2 giữ các phân độ mô học của u 
lympho thể nang với p>0,05. 
71 
Bảng 3.24. Sự bộc lộ dấu ấ CD10 e độ mô h c c a u lympho 
thể nang 
 hân độ m h c Âm tính Dương tính ổng p 
 ộ thấp (I,II) 2(11,8%) 15(88,2%) 17(100,0%) 
0,081 ộ cao (IIIA,IIIB) 2(25,0%) 6(75,0%) 8(100,0%) 
 ổng 4(16,0%) 21(84,0%) 25(100,0%) 
Nh n xét: Tỉ lệ bộc lộ với dấu ấn CD10 trong u lympho thể nang là 84,0%. 
Không có sự khác biệt giữa tỉ lệ bộc lộ CD10 giữ các phân độ mô học của u 
lympho thể nang với p>0,05 
Bảng 3.25. Sự bộc lộ dấu ấ BCL6 e độ mô h c c a u lympho 
thể nang 
 hân độ m h c Âm tính Dương tính ổng p 
 ộ thấp (I,II) 7 (43,8%) 9 (56,2%) 17 (100,0%) 
0,189 ộ cao (IIIA,IIIB) 1 (12,5%) 7 (87,5%) 8 (100,0%) 
 ổng 8 (36,0%) 16 (64,0%) 25 (100,0%) 
Nh n xét: Tỉ lệ bộc lộ với dấu ấn BCL6 trong u lympho thể nang là 64,0%. 
Không có sự khác biệt giữa tỉ lệ bộc lộ CD10 giữ các phân độ mô học của u 
lympho thể nang với p>0,05. 
72 
Bảng 3.26. Mối quan h giữa chỉ số i67 và phân độ mô h c 
của u lympho thể nang 
 hân độ m h c n Giá trị t ung bình ộ l ch chuẩn p 
 ộ thấp (I,II) 17 25,0 13,5 
0,01 
 ộ cao(IIIA,IIIB) 8 51,25 14,6 
Nh n xét: Giá trị Ki67 trung bình của nhóm u lympho thể n ng độ thấp và độ 
cao lần lượt là 25,0±13,5 và 51,25±14,6. Có sự khác biệt giữa giá trị Ki67 
trung bình giữ 2 nhóm phân độ mô học với p<0,05. 
Bảng 3.27. Mối quan h giữa giá trị Ki67 và biến thể hình thái h c của u 
lympho tế bào áo nang 
Biến thể hình thái h c 
n 
Giá t ị 
trung bình 
 ộ l ch chuẩn 
p 
Biến thể cổ điển 12 32,1 14,4 
0,01 Biến thể nguyên bào và 
đa hình 
10 56,5 13,8 
Nh n xét: Giá trị Ki67 trung bình của biến thể cổ điển là 32,1±14,4 thấp hơn 
biến thể nguy n bà và đ hình (56,5±13,8). Sự khác biệt giữa giá trị ki67 
trung bình của 2 biến thể có ý nghĩ thống kê với p=0,01. 
Bảng 3.28. Chỉ số Ki67 trong nhóm u lympho không Hodgkin tế bào B tế 
bào nhỏ và u lympho không Hodgkin tế bào trung bình và lớn 
Ki67 
 h m m b nh h c 
Số t ường 
hợp 
Giá t ị t ung 
bình 
p 
 lympho h ng o g in tế 
bào B, tế bào t ung bình và lớn 
202 73,8±12,7 
0,00 
U lympho h ng o g in tế 
bào B, tế bào nhỏ 
90 29,4±18,1 
73 
Nh n xét: Trong 202 trường hợp u lympho không Hodgkin tế bào B, tế bào 
trung bình và lớn thì chỉ số Ki67 trung bình là 73,8±12,7 90 trường hợp u 
lympho không Hodgkin tế bào B, tế bào nhỏ có chỉ số Ki67 trung bình là 
29,4±18,1. 
Có sự khác biệt có ý nghĩ thống kê về chỉ số Ki67 trung bình giữa 2 
nhóm u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B, tế bào nhỏ và tế bào lớn, với 
p<0,05. 
3.3. Một số đặc điểm lâm sàng của u lympho không Hodgkin tế bào B và 
mối liên quan với típ mô b nh h c 
3.3. . Giai đoạn lâm sàng của các t ường h p u lympho ác tính không 
Hodgkin tế bào B 
Bảng 3.29. Giai đoạn lâm sàng của các trường hợp u lympho ác tính 
không Hodgkin tế bào B 
Giai đoạn lâm sàng n ỉ l (%) 
I 19 23,8 
II 33 41,2 
III 18 22,5 
IV 10 12,5 
 ổng 80 100 
Nh n xét: r ng nghi n cứu, các trường hợp u lymph ác tính không H dgkin tế 
bà chủ yếu phát hiện khi bệnh ở gi i đ ạn lâm sàng với 41,2%. 
74 
3.3. . Giai đoạn lâm sàng và típ mô bệnh học 
Bảng 3.30. Giai đoạn lâm sàng theo phân nhóm mô b nh h c u lympho ác 
tính không Hodgkin tế bào B 
 Giai đoạn 
 lâm sàng 
Nhóm mô 
b nh h c 
Giai đoạn 
I,II 
Giai đoạn 
III,IV 
 ổng p 
 lympho tế bào B lớn 43(69,4%) 19(30,6%) 62(100,0%) 
0,13 lympho tế bào B nhỏ 9(50,0%) 9(50,0%) 18(100,0%) 
 ổng 52(65,0%) 28(35,0%) 80(100,0%) 
Nh n xét: U lymph ác tính không H dgkin tế bà chủ yếu phát hiện ở gi i 
đ ạn , chiếm tỉ lệ 65,0%. 
Không có sự khác biệt giữ gi i đ ạn lâm sàng và phân nhóm u lymph ác 
tính không H dgkin tế bà với p>0,05. 
Bảng 3.31. Giai đoạn lâm sàng theo típ mô b nh h c u lympho ác tính 
không Hodgkin tế bào B 
Giai đoạn 
lâm sàng 
I II III IV Ổ G 
ULTBBLLT 15(24,2%) 28(45,2%) 12(19,4%) 7(11,2%) 62(100,0%) 
ULVR 3(30,0%) 2(20,0%) 3(30,0%) 2(20,0%) 10(100,0%) 
ULTN 0(0,0%) 3(60,0%) 1(20,0%) 1(20,0%) 5(100,0%) 
ULTBAN 1(33,4%) 0(0,0%) 2(66,6%) 0(20,0%) 3(100,0%) 
 ổng 19 33 18 10 80 
Nh n xét: ối với ULTBBLLT, gi i đ ạn lâm sàng thường gặp nhất là gi i 
đ ạn 2 ối với ULVR, các gi i đ ạn lâm sàng phân bố đều ở cả 4 gi i đ ạn 
75 
Bảng 3.32. Giai đoạn lâm sàng của u lympho ác tính không Hodgkin tế 
bào B và chỉ số Ki67 
 Ki67 
Giai đoạn 
n Giá t ị t ung bình p 
Giai đoạn I,II 
(sớm) 
52 64,8±23,2 
0,509 
Giai đoạn III,I 
(tiến t iển) 
28 23,1±4,0 
Nh n xét: Không có sự khác biệt giữ giá trị trung b nh chỉ số Ki67 giữ 2 
gi i đ n sớm và gi i đ ạn tiến triển với p>0,05. 
Bảng 3.33. Mối liên quan giữa ưới típ của u lympho ác tính không 
Hodgkin tế bào B, lan tỏa tế bào lớn và giai đoạn lâm sàng 
 Giai đoạn 
Dưới típ 
Giai đoạn 
I,II (sớm) 
Giai đoạn 
II,IV (tiến 
t iển) 
 ổng p 
 âm mầm 17(85,0%) 3(15,0%) 20(100,0%) 
0,065 h ng tâm mầm 26(61,9%) 16(38,1%) 42(100,0%) 
 ổng 43(69,4%) 19(30,6%) 62(100,0%) 
Nh n xét: ULTBBLLT thường chủ yếu ở gi i đ ạn lâm sàng sớm (gi i đ ạn 
1,2) với 69,4% tr ng đó dưới típ tâm mầm có 85% ở gi i đ ạn này, dưới típ 
không tâm mầm có 61,9% ở gi i đ ạn này 
Không có sự khác biệt giữ 2 dưới típ và gi i đ ạn lâm sàng ở bệnh nhân u 
lymph tế bà lớn l n tỏ (p>0,05). 
76 
3.3.3. Mối liên quan giữa típ mô bệnh học của u lympho ác tính không 
Hodgkin tế bào B với yếu tố tuổi, giới, vị trí u 
Bảng 3.34. Mối liên quan giữa típ mô b nh h c của u lympho ác tính 
không Hodgkin tế bào B với tuổi 
 h m tuổi 
Nhóm 
m b nh h c 
<60 ≥60 ổng p 
 lympho h ng o g in tế 
bào B lớn 
31(50,0%) 31(50,0%) 62(100,0%) 
0,628 U k H d k 
 à B ỏ 
9(50,0%) 9(50,0%) 18(100,0%) 
 ổng 40(50,0%) 40(50,0%) 80(100,0%) 
Nh n xét: Không có sự khác biệt giữ nhóm tuổi củ các nhóm mô bệnh học 
u lympho ác tính không H dgkin tế bào B (p>0,05). 
Bảng 3.35. Mối liên quan giữa típ mô b nh của u lympho ác tính không 
Hodgkin tế bào B với giới 
 Giới 
Nhóm m b nh h c 
Nam ữ ổng p 
U lympho h ng o g in tế 
bào B lớn 
27 
(43,5%) 
35 
(56,5%) 
62 
(100,0%) 
0,628 
U lympho kh ng o g in tế 
bào B nhỏ 
9 
(50,0%) 
9 
(50,0%) 
18 
(100,0%) 
 ổng 36 
(50,0%) 
44 
(50,0%) 
80 
(100,0%) 
 hận xét: Không có sự khác biệt giữ các nhóm mô bệnh học u lymph ác 
tính không H dgkin tế bà ở 2 giới (p>0,05). 
77 
Bảng 3.36. Mối liên quan giữa típ mô b nh h c của u lympho ác tính 
không Hodgkin tế bào B với vị trí u 
 ị t í 
Các típ mô 
b nh h c 
 ại hạch 
Ngoài 
hạch 
 ổng p 
U lympho h ng o g in tế 
bào B lớn 
32 
(51,6%) 
30 
(48,4%) 
62 
(100,0%) 
0,258 
U lympho h ng o g in tế 
bào B nhỏ 
12 
(66,7%) 
6 
(33,3%) 
18 
(100,0%) 
 ổng 44 
(55,0%) 
36 
(45,0%) 
80 
(100,0%) 
Nh n xét: U lympho ác tính không H dgkin tế bà gặp tại hạch nhiều hơn 
với tỉ lệ 55,0%. Không có sự khác biệt giữ các nhóm mô bệnh học củ u 
lymph ác tính không H dgkin tế bà và vị trí u (p>0,05). 
Bảng 3.37. Mối liên quan giữa ưới típ của u lympho ác tính không 
Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa và tuổi 
 uổi 
Dưới típ 
<60 ≥60 ổng p 
 âm mầm 10(50,0%) 10(50,0%) 20(100,0%) 
1,0 h ng tâm mầm 21(50,0%) 21(50,0%) 42(100,0%) 
 ổng 41(50,0%) 41(50,0%) 62(100,0%) 
Nh n xét: Không có sự khác biệt giữ dưới típ tâm mầm và không tâm mầm 
ở ULTBBLLT the nhóm tuổi (p>0,05). 
78 
Bảng 3.38. Mối liên quan giữa ưới típ u lympho ác tính không hodgkin 
tế bào B lớn lan tỏa và giới 
 Giai đoạn 
Dưới típ 
Nam ữ ổng p 
 âm mầm 12(60,0%) 8(40,0%) 20(100,0%) 
0,071 h ng tâm mầm 15(35,7%) 27(64,3%) 42(100,0%) 
 ổng 27(43,5%) 35(56,5%) 62(100,0%) 
Nh n xét: Không có sự khác biệt giữ dưới típ tâm mầm và không tâm mầm 
củ u lymph ác tính không h dgkin tế bà lớn l n tỏ ở h i giới với 
p>0,05. 
Bảng 3.39. Mối liên quan giữa ưới típ u lympho ác tính không hodgkin 
tế bào B lớn lan tỏa và vị trí u 
 ị t í 
Dưới típ 
 ại hạch goài hạch ổng p 
 âm mầm 9 (45,0%) 11 (55,0%) 20 (100,0%) 
0,472 h ng tâm mầm 23 (54,8%) 19 (45,2%) 42 (100,0%) 
 ổng 32 (51,6%) 30 (48,4%) 62 (100,0%) 
Nh n xét: r ng cả 2 nhóm tâm mầm và không tâm mầm củ ULTBBLLT, 
dưới nhóm tâm mầm có tỉ lệ gặp ng ài hạch c hơn s với tại hạch r ng khi 
đó dưới nhóm không tâm mầm có tỉ lệ gặp tại hạch c hơn s với ng ài hạch 
Không có mối li n qu n giữ dưới típ mô bệnh học củ ULTBBLLT và 
vị trí với p>0,05. 
79 
Chương 4 
 BÀ L Ậ 
4.1. ặc điểm phân bố theo nhóm tuổi và giới 
 r ng nghi n cứu củ chúng tôi, tuổi trung b nh củ bệnh nhân u lymph 
ác tính không Hodgkin là 57,9±14,6 tuổi, tr ng đó bệnh nhân trẻ tuổi nhất là 6 
tuổi, bệnh nhân lớn tuổi nhất là 89 tuổi Nhóm tuổi chiếm tỉ lệ c nhất là từ 
50-59 tuổi (chiếm 29,2%); uổi trung b nh ở n m là 58,4±15,3; tuổi trung 
b nh ở nữ là 57,3±13,7; không có sự khác biệt về tuổi trung b nh giữ n m và 
nữ (p=0,571) Kết quả nghi n cứu ch thấy bệnh gặp ở tất cả các lứ tuổi, 
tr ng đó gặp nhiều hơn ở người lớn > 50 tuổi 
Kết quả này tương tự kết quả củ các tác giả nh Hòe (1996) ch 
thấy nhóm tuổi có tỉ lệ mắc bệnh c nhất là từ 50 đến 59 tuổi, tiếp the là 
nhóm tuổi từ 60 đến 69 tuổi92 ác nghi n cứu củ tác giả Nguyễn á ức6, 
 ỗ Anh ú
95
 cũng ch thấy tỉ lệ mắc bệnh the nhóm tuổi tăng dần từ thấp 
đến c , nhóm tuổi 40-60 tuổi chiếm tỉ lệ c nhất uổi trung b nh củ bệnh 
nhân tr ng nghi n cứu củ chúng tôi c hơn s với một số nghi n cứu trước 
đây uổi trung b nh củ các bệnh nhân u lymph ác tính không H dgkin 
tr ng nghi n cứu củ tác giả Nguyễn á ức (1995) là 47 tuổi96, trong nghiên 
cứu củ tác giả ỗ Huyền Ng (2005) là 48,19 tuổi5, tr ng ỗ Anh ú (2012) 
là 47,3 tuổi95. 
Ở Mỹ, tuổi trung b nh củ bệnh nhân ULPKH ở thời điểm chẩn đ án xấp xỉ 
55 tuổi; nhưng nhóm u độ c , đặc biệt là u urkitt và u lymph nguy n bà 
lymph thường gặp ở trẻ em và người trẻ Nghi n cứu củ tác giả Antonia M. S. 
Müller và cộng sự cũng đư r kết luận tỉ lệ ULPKH tăng tr n t àn thế giới, đặc 
biệt ở người già tr n 55 tuổi và bệnh gặp ở n m nhiều hơn s với nữ 97. 
80 
 r ng hầu hết các nghi n cứu th ULPKH gặp ở cả 2 giới, với tỉ lệ mắc ở 
n m nhiều hơn ở nữ ở hầu hết các dưới típ nhưng tỉ lệ khác nh u ở mỗi típ mô 
bệnh học Kết quả này tương tự các kết quả thu được củ hầu hết các tác giả 
tr ng nước cũng như các nghi n cứu khác nh u tr n thế giới r ng nghi n 
cứu củ tác giả ỗ Anh ú tỉ lệ mắc giữ n m và nữ là 1,4; nghi n cứu củ 
tác giả ũ u ng ản tỉ lệ này là 1,32 Nghi n cứu củ chúng tôi cũng thu 
được kết quả tương tự, với tỉ lệ n m:nữ là 1,3 
Theo Globocan 2018, tỉ lệ mắc ULPKH chung tr n t àn thế giới cũng 
như ở mỗi vùng đều trội hơn ở n m giới r n t àn thế giới, tỉ lệ n m/nữ là 
1,27; ở ông N m , tỉ lệ này là 1,48; ở hâu Âu, tỉ lệ này là 1,34 98. 
4.2. ặc điểm phân bố theo vị trí u 
Nghi n cứu củ chúng tôi ch thấy phần lớn ULPKH xuất hiện tại hạch, 
chiếm 47,9%; các cơ qu n khác ng ài hạch ít gặp hơn tuy nhi n ULPKH có 
thể gặp ở hầu hết các mô và cơ qu n tr ng cơ thể U thường gặp hơn ở các cơ 
qu n giàu mô lymph như ống ti u hó , vòm mũi họng r ng nghi n cứu củ 
chúng tôi, cơ qu n ng ài hạch thường gặp nhất là ống ti u hó (chiếm 
16,8%), tiếp the là vùng vòm mũi họng chiếm 10,9%; chúng tôi cũng ghi 
nhận ULPKH tế bà tại một số vị trí hiếm gặp như vú, thận, g n, phổi, t 
cung, tụy, ống mật chủ. 
Kết quả này tương tự kết quả thu được tr ng các nghi n cứu tr ng nước 
và tr n thế giới 
 r ng các nghi n cứu về vị trí tổn thương nguy n phát củ ULPKH, kết 
quả thu được củ nhiều tác giả tr ng nước cũng như tr n thế giới ch thấy 
rằng hạch bạch huyết là vị trí thường gặp nhất, các cơ qu n ng ài hạch thường 
gặp nhất là ống ti u hó , đứng thứ 2 vùng vòm mũi họng tuy tỉ lệ có sự khác 
81 
nh u ở các nghi n cứu khác nh u ự khác biệt này có thể d hầu hết các 
nghi n cứu và tài liệu tính tỉ lệ gặp tổn thương ch các thể mô bệnh học khác 
nh u củ ULPKH. 
 hỉ có kh ảng từ 10 đến 35% bệnh nhân có biểu hiện nguy n phát ng ài 
hạch tại thời điểm chẩn đ án b n đầu, tuy nhi n có tr n 50% bệnh nhân có 
bệnh ở vị trí ng ài hạch tr ng suốt thời gi n tiến triển bệnh99. 
Nghi n cứu củ tác giả ỗ Anh ú gặp 47,7% trường hợp nguy n phát 
tại hạch ổn thương ng ài hạch có h ặc không có tổn thương tại hạch kèm 
the chiếm 52,3% ổn thương ng ài hạch tại ống ti u hó thường gặp nhất 
chiếm 21,4%; vùng đầu cổ là vị trí thường gặp thứ 2 ng ài hạch chi

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_phan_loai_u_lympho_ac_tinh_khong_hodgkin_te_bao_b.pdf
  • pdfTrichyeu.pdf
  • pdfTomtatluanantiengviet.pdf
  • pdftomtatluanantienganh sua final.pdf
  • docxKetluanmoitiengviet.docx
  • docxKetluanmoitienganh.docx