Luận án Nghiên cứu phát triển bộ lọc hốc cộng hưởng đồng trục siêu cao tần
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu phát triển bộ lọc hốc cộng hưởng đồng trục siêu cao tần", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phát triển bộ lọc hốc cộng hưởng đồng trục siêu cao tần
SMA với ống trụ cộng hưởng. Ở Hình 2-12a, thực hiện kết nối giữa gần đáy của hộp cộng hưởng (gần điểm ngắn mạch) với tâm của đầu cáp đồng trục vào/ra. Trong phương pháp này, người ta thiết kế đầu dò hình tròn, 42 hàn vào tiếp điểm trung tâm của đầu vào/ra. Đường kính của đầu dò sẽ làm thay đổi hệ số ghép điện từ trường. Hình 2-12c, đầu dò được uốn song song với trụ cộng hưởng và hàn tiếp đất. Ở Hình 2-12b, sử dụng dây đồng hàn nối giữa lõi đầu nối và ống trụ cộng hưởng, điểm tiếp điện nằm gần điểm ngắn mạch (điểm gần đáy của ống cộng hưởng). Hình dạng của dây được hiệu chỉnh theo hệ số ghép nối giữa hốc cộng hưởng cuối và các đầu nối vào/ra. Ngoài ra chiều cao của điểm hàn so với điểm nối đất cũng ảnh hưởng đến hệ số này. Trong Hình 2-13, ghép giữa đầu dò và hốc cộng hưởng được biểu diễn bằng hệ số điện cảm tương hỗ MS, Cj là tụ điện ký sinh do tính không liên tục tại điểm giao nhau giữa đường đồng trục đầu vào tới ống trụ cộng hưởng cũng như sự tích điện trong chính vòng đầu dò. Tổng hai phần tử này được biểu diễn tương đương giá trị điện nạp G nối song song với mạch LC – mạch tương đương của một hốc cộng hưởng. Ms Ms (a) (b) Hình 2-13: Mô hình tương đương của ghép vào/ra [63]. a) Sơ đồ tương đương biểu diễn dưới dạng hệ số ghép tương hỗ. b) Sơ đồ tương đương Mô hình tương đương của bộ lọc hốc cộng hưởng Ví dụ về topo một bộ lọc hốc cộng hưởng có 10 bậc, các hốc cộng hưởng ghép với nhau bằng vách có tính chất điện cảm, hai cặp hốc cộng hưởng 3-5 và 5-7 ghép chéo với nhau bởi đường ghép mang tính chất điện dung. Như đã trình bày trong Chương 1, Hình 1-3 là sơ đồ của bộ lọc thông thấp mẫu gồm các phần tử điện nạp g. Sau đó áp dụng hàm chuyển đổi để chuyển thành mạch thông dải như Hình 1-5. Sau khi tính toán, tổng hợp bộ lọc cho topo như Hình 2-14a. Kết hợp các điều kiện này, ta có bộ lọc tương đương như Hình 2-14b. is G S11 43 1 2 3 4 5 6 7 9 10 8 C35 C57 (a) (b) Hình 2-14: a) Ví dụ về topo của bộ lọc có bậc 10. B). Sơ đồ nguyên lý của bộ lọc tương ứng 2.2. Mô hình hóa và thiết kế bộ lọc hốc cộng hưởng không khí ứng dụng trong máy thu phát LTE-A sử dụng hai đường ghép chéo kiểu C. Trong phần này trình bày nội dung nghiên cứu mô hình hóa và thiết kế bộ lọc thông dải hốc cộng hưởng sử dụng trong khối thu/phát vô tuyến (RRU-TRX) của các trạm phát sóng di động LTE-A. Chỉ tiêu kỹ thuật của bộ lọc phát LTE Band 3 bao gồm: Hệ số phản xạ < -10dB@1805-1880 MHz, độ gợn trong băng thông < 0.1dB, suy hao do chèn < 2dB, độ dốc ≥ 40 dB@ 1795 Mhz. Tổng hợp bộ lọc hốc cộng hưởng LTE Sử dụng đáp ứng Chebyshev tổng quát để tổng hợp bộ lọc nhằm đạt được độ dốc bộ lọc tốt. Từ phân tích các tham số đặc tính truyền đạt và phản xạ ( 21S , 11S ) trong dải thông và dải chắn, thực hiện tổng hợp bộ lọc bao gồm tìm ma trận ghép giữa các hốc cộng hưởng với đầu vào [64, 65] gồm: Hệ số phẩm chất Qu, hệ số phản xạ, hệ số tổn hao trong và độ gợn trong dải thông, độ dốc tại tần số cắt. Kết quả xác định được cấu hình bộ lọc gồm bậc của bộ lọc, vị trí điểm TZ0, cách sắp xếp các hốc cộng hưởng. Bậc của bộ lọc: + Băng thông tương đối: 75 FBW 0,04 1842,5 + Hàm ánh xạ tần số: , 1 1795 1842,5 1,425 0,04 1842,5 1795 44 Tần số/MHz Đ ộ s u y h ao /d B S21/dB S11/dB Hình 2-15: Đáp ứng tham số S sau tối ưu (a) s 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 L Nguồn, tải Đường liên kết chính Đường liên chéo (b) Hình 2-16: a) Ma trận ghép sau tối ưu. b) Topo của bộ lọc S 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 L S 0 1.115 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1.1145 0 0.9352 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0.935 0 0.6268 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0 0.6268 0 0.5603 0 -0.1 0 0 0 0 0 0 4 0 0 0 0.5603 0 0.6477 0 0 0 0 0 0 0 5 0 0 0 0 0.6477 0 0.5316 0 0 0 0 0 0 6 0 0 0 -0.1 0 0.5316 0 0.5423 0 0 0 0 0 7 0 0 0 0 0 0 0.5423 0 0.5406 0 -0.08 0 0 8 0 0 0 0 0 0 0 0.5406 0 0.6416 0 0 0 9 0 0 0 0 0 0 0 0 0.6416 0 0.6248 0 0 10 0 0 0 0 0 0 0 -0.08 0 0.6248 0 0.9352 1.1145 11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.9352 0 0 L 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1.1145 0 Ma trận ghép (CM) 45 + 0,1/1010 1 0,023 + Bậc của bộ lọc 40/1010 1 a cosh 0,023 n 10,17 a cosh 1,425 Chọn n = 11 Có một vài công cụ tính toán ma trận ghép, như: Dedale-HF, CMS, Coupling Matrix OptimizerTrong đó có hai chiến lược để khởi tạo tối ưu ma trận ghép là: Hệ số ghép đường chéo chính thiết lập giảm dần từ 1 đến 0, ma trận đối xứng. Nếu topo dạng tam giác, tối ưu độ lệch tần số trung tâm (giá trị đường chéo chính) trước, tối ưu hệ số ghép chính sau ( ijM ). Nếu topo dạng chữ nhật, thứ tự ưu tiên tối ưu các bước tối ưu thực hiện ngược lại. Sau khi đạt được đặc tuyến truyền đạt và hệ số phản xạ trong dải thông, thì thực hiện bước tối ưu đặc tuyến về độ dốc. Thực hiện tối ưu, xây dựng và thêm dần các điểm TZ0 sao cho đạt được chỉ tiêu kỹ thuật đã đặt ra. Kết quả được đặc tuyến như Hình 2-15. Từ hình này ta thấy cần có 2 điểm TZ0 ở hai bên của dải thông. Để thực hiện được thì cần có 2 đường ghép chéo điện dung kiểu tứ giác hoặc 4 đường ghép chéo kiểu tam giác (2 đường kiểu L và 2 đường kiểu C) hoặc 3 đường ghép chéo (1 đường kiểu C tứ giác, 1 đường kiểu L tam giác và 1 đường C kiểu tam giác). Do hốc cộng hưởng hình vuông, rất thuận tiện khi sử dụng ghép kiểu tứ giác. Do đó, ta chọn topo của bộ lọc như Hình 2-16b, các hệ số trong ma trận ghép thu được như Hình 2-16a. Thiết kế, mô phỏng và đánh giá Sau khi tìm được ma trận ghép ở trên, bước tiếp theo là thực hiện ma trận này bằng cấu trúc vật lý. Bước một là dựng mô hình hốc cộng hưởng chữ nhật có trụ cộng hưởng tròn xếp đồng tâm như Hình 2-17. Nhằm đơn giản hóa trong thiết kế và sắp xếp hốc cộng hưởng theo topo nên lựa chọn hốc cộng hưởng có hình chữ nhật. Bước hai là tính toán kích thước hốc đơn được tính toán, tối ưu tại tần số mong muốn (với độ dài trong khoảng từ λ/8 λ/4), trụ cộng hưởng có một đầu ngắn mạch tại tâm của đáy trụ, hốc có cộng hưởng có độ dày thành 2mm, vật liệu của toàn bộ hốc cộng hưởng có tính chất dẫn điện tốt (mạ bạc). Tiếp theo là tính toán đường kính ngoài của trụ cộng hưởng d và đường kính trong của khoang cộng hưởng D. Lựa chọn kích thước hai đường kính theo mối quan hệ về trở kháng đặc tính của cáp đồng trục sau: 46 c 0 r D60 Z ln d (2.20) (a) (b) (c) Hình 2-17: a) Mô hình 3D của 1 hốc cộng hưởng; b) Mô hình cắt dọc của hốc cộng hưởng; c) Sơ đồ tương đương của hốc đơn (giả sử hốc không tổn hao RS = 0) Trong đó, Z0 là trở kháng đặc tính của hốc cộng hưởng đồng trục; Dc là đường kính đường tròn ngoại tiếp của khoang cộng hưởng. Hệ số phẩm chất không tải của bộ lọc hốc cộng hưởng đồng trục trong khoảng 3200 – 3600. Để tối ưu Qu, trở kháng đặc tính Z0 được chọn bằng 76Ω. Vì vậy, kích thước chiều rộng của khoang cộng hưởng hình vuông D = 30mm, d = 12mm (tương ứng đường kính ngoài Dc = 30√2 cm). Nếu biết trước Qu, mô phỏng hốc đơn ở chế độ Eigenmode, tính toán và tối ưu kích thước để đảm bảo Qu và tần số cộng hưởng trong. Do kích thước của hốc cộng hưởng tỉ lệ thuận với Qu nhưng bộ lọc thường bị giới hạn kích thước vật lý nên cần tối ưu hóa kích thước mà vẫn đảm bảo Qu tối thiểu (thường là 3200 – 3600). Bước thứ tư là thiết kế đường tiếp điện. Lựa chọn kiểu điện cảm bằng cách sử dụng cấu trúc bao gồm một lõi dây dẫn của cáp đồng trục, lõi này được gắn trực tiếp với trụ cộng hưởng bằng. Có thể tìm vị trí gắn lõi dây bằng phương pháp “độ trễ nhóm”. Mô hình thiết kế trong Hình 2-18. Tần số cộng hưởng 𝜔0 = √𝐿𝐶, trong đó L và C là điện cảm và điện dung của mạch tương đương của hốc đầu và hốc cuối của bộ lọc hốc. Hệ số phẩm chất ngoài 𝑄𝑒 = 𝜔0𝐶 𝐺 . Trong đó, G là dẫn nạp của đường truyền tiếp điện. Độ trễ nhóm lớn nhất là tại tần số cộng hưởng tại 0 : e d 0 0 4Q . Tính toán eQ 19,26 , ta có, d 6,656ns tại 0f 1,8425GHz . Mô phỏng mô hình như Hình 2-18a để tìm độ trễ nhóm, quét chiều cao điểm tiếp điện, lập bảng giá trị độ trễ nhóm tương ứng, chiều cao của tiếp điểm tương ứng tìm được probH 8,34mm . Vị trí này là giá trị gần đúng, và có thể bị thay đổi trong quá trình tinh chỉnh bộ lọc. 47 (a) (b) Hình 2-18: (a) Thiết kế tiếp điện đầu vào/ra của bộ lọc; (b) Sơ đồ mạch tương đương của ghép đầu vào và hốc cộng hưởng đầu tiên (a) (b) Hình 2-19: (a) Cấu trúc ghép kiểu điện cảm giữa hai hốc cộng hưởng. (b) Cấu trúc ghép kiểu điện dung trong topo hình tứ giác Bảng 2-1: Độ rộng băng tần ghép giữa hai hốc cộng hưởng STT Cấu trúc ghép hốc (i-j) Mij CBWij (MHz) 1 1-2 0,94 70,14 2 2-3 0,63 47,01 3 3-4 0,56 42,02 4 4-5 0,65 48,58 5 5-6 0,53 39,87 6 6-7 0,54 40,67 7 7-8 0,54 40,55 8 8-9 0,64 48,12 9 9-10 0,62 46,86 10 10-11 0,94 70,14 11 3-6 -0,10 7,50 12 7-10 -0.08 6,00 48 Bước thứ năm là tính toán thiết kế các đường ghép giữa hai hốc cộng hưởng cạnh nhau và chéo nhau theo topo đã có ở trên. Cấu trúc vật lý đường ghép kết giữa hai hốc cộng hưởng kiểu điện cảm trong Hình 2-19a, kiểu điện dung trong Hình 2-19b. Ta có giá trị độ rộng băng tần ghép giữa hai hốc cộng hưởng trong Bảng 2-1. Bộ lọc hoàn chỉnh 11 hốc trong Hình 2-20, với kích thước thiết kế trong Bảng 2-2. Hình 2-20: Bộ lọc hốc cộng hưởng TX hoàn chỉnh Kết quả mô phỏng bộ lọc trước khi tối ưu tinh chỉnh có thể thấy là đường đặc tuyến chưa đạt yêu cầu ( 11S 10dB và 21S 1dB trong dải thông) như Hình 2-11. Giá trị độ trễ nhóm phụ thuộc vào chiều cao của điểm tiếp điện, cụ thể là d tăng khi fH giảm. Tần số trung tâm của từng hốc đơn bị xê dịch do ảnh hưởng qua lại của điện từ trường giữa hai hốc cạnh nhau nên chiều dài của ốc tinh chỉnh self-screw cũng phải được điều chỉnh lại. Các lưu ý khi thiết lập tối ưu bộ lọc hốc gồm: Thuật toán tối ưu sử dụng là CMA Evolution Strategy, mục tiêu (Goals) cần đạt được gồm S11 < -14dB trong khoảng 1803MHz – 1882MHz, S21 > - 1dB trong khoảng 1803MHz – 1882MHz, S21 < -90dB trong dải tần RX (từ 1710 – 1785MHz). Số vòng thực hiện tối ưu khoảng 3000. Bảng 2-2: Các kích thước thiết kế của bộ lọc TX Tên tham số thiết kế bộ lọc Giá trị Bậc bộ lọc 11 Kích thước 1 hốc cộng hưởng (chiều dài chiều rộng chiều cao) 30mm 30mm 32mm Độ rộng vách giữa hai hốc cộng hưởng Từ 11 đến 17mm Chiều cao của trụ cộng hưởng 24,5mm Bán kính ngoài của ống trụ cộng hưởng 6mm Bán kính trong của ống trụ cộng hưởng 5mm Độ dày của vách ngăn hốc cộng hưởng cạnh nhau 2mm 49 Tên tham số thiết kế bộ lọc Giá trị Độ dày của đường nối giữa hai trụ cộng hưởng 3mm Chiều cao của điểm tiếp điện 9,3mm Tần số / GHz 0 -2 -6 -8 -10 -12 -14 -16 -17,32 1,7959 1,81 1,82 1,83 1,84 1,85 1,86 1,87 1,88 1,8948 S21 B iê n đ ộ / d B (a) Tần số / GHz 0 -2 -6 -8 -10 -12 -14 -16 -17,32 1,7959 1,81 1,82 1,83 1,84 1,85 1,86 1,87 1,88 1,8948 S11 B iê n đ ộ / d B (b) Hình 2-21: Kết quả mô phỏng các tham số tán xạ trước tối ưu. a) Đồ thị biên độ hệ số truyền đạt S21. b) Đồ thị biên độ hệ số phản xạ S11 Tối ưu bộ tham số (gồm chiều dài của các vít, độ rộng vách ghép, chiều cao đường tiếp điện) với mục tiêu ở trên. Trong đó, việc tối ưu này áp dụng thuật toán “tiến hóa” được hỗ trợ bởi phần mềm mô phỏng EM. Sau khi tối ưu, đáp ứng của bộ lọc thu được trong Hình 2-22 tham số. Tần số trung tâm đã đạt 1842,5Mhz, độ rộng băng tần 78MHz, tổn hao trong dải thông dưới 1dB, độ lọc bỏ tín hiệu trong dải 1710–1785Mhz đạt - 85dB, hệ số phản xạ trong dải thông đạt dưới -11dB. Như vậy, bộ lọc hốc cộng hưởng bậc 11 có 4 điểm TZ0 đã được thiết kế (mỗi bên dải thông có 2 điểm và đối xứng nhau), mô phỏng và tối ưu. Thủ tục tổng hợp bộ lọc từ các đặc tính kỹ thuật yêu cầu, các bước thiết kế bộ lọc hốc cộng hưởng cũng được mô tả một cách chi tiết. Các kết quả mô phỏng đã đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của bộ lọc, sẵn sàng đưa vào ứng dụng thực tế trong hệ thống LTE và các sản phẩm thương mại khác. 50 Tần số /GHz B iê n đ ộ /d B -0,60dB@1,8425GHz -0,71dB@1,880GHz-0,64dB@1,805GHz -33,32dB@1,795GHz -80,04dB@1,785GHz -44,46dB@1,890GHz -79,73dB@1,90GHz (a) Tần số /GHz B iê n đ ộ /d B (b) Hình 2-22: a) Kết quả mô phỏng S21(dB). b) Kết quả mô phỏng S11(dB) sau khi tinh chỉnh, tối ưu 2.3. Thiết kế bộ Duplexer có hốc cộng hưởng lục giác ứng dụng trong trạm thu phát gốc LTE-A Trong trạm thu phát gốc, thường sử dụng bộ song công (Duplexer). Nó có vai trò không chỉ dùng để lọc tín hiệu tại dải tần mong muốn mà còn cách ly máy phát và máy thu [1]. Về cấu tạo, bộ Duplexer bao gồm hai bộ lọc thông dải được kết nối với nhau bằng chạc tiếp giáp chữ T (T – junctions) trong Hình 2-23. Bộ Duplexer được chế tạo bằng một số công nghệ khác nhau như ống dẫn sóng, hốc cộng hưởng đồng trục, vi dải và on-chip [66, 67]. Mặc dù công nghệ vi dải dễ dàng cho việc tích hợp và sản xuất, nhưng hệ số phẩm chất Q thấp gây ra tổn hao do chèn cao và cách ly không tốt. Vì vậy, trong trạm thu phát gốc, người ta sử dụng bộ Duplexer công nghệ hốc cộng hưởng. 51 Trong phần này, tác giả mô tả thiết kế bộ Duplexer hốc cộng hưởng đồng trục sử dụng trong trạm thu phát gốc LTE-A (eNodeB) có đáp ứng kiểu Chebyshev. Trong đó, hốc cộng hưởng có dạng lục giác và trụ cộng hưởng đồng trục có dạng tròn. Việc sử dụng thiết diện lục giác đều để đảm bảo tối đa hóa thể tích của hốc đơn khi so sánh với hình vuông có cùng độ dài của cạnh. Thể tích hốc tăng, dẫn đến hệ số phẩm chất không tải tăng lên, giảm được suy hao. Đồng thời tận dụng tốt các cạnh lục lăng trong việc sắp xếp các hốc xen kẽ, giảm được vật liệu dư thừa, giảm khối lượng Duplexer, tránh gây lãng phí. Vật liệu của toàn bộ phần tử trong hốc cộng hưởng đều là kim loại dẫn điện tốt (kim loại mạ bạc),. Chỉ tiêu kỹ thuật của bộ Duplexer trong Bảng 2-3. Bộ lọc TX Bộ lọc RX Chạc tiếp giáp chữ T Tín hiệu từ máy phát TX Tín hiệu đến máy thu RX Ăng ten Hình 2-23: Sơ đồ khối bộ Duplexer Bảng 2-3: Yêu cầu kỹ thuật của bộ Duplexer trong hệ thống eNodeB Band 3 STT Tham số đặc tính Yêu cầu kỹ thuật 1 Tuyến TX Dải tần 1805 – 1880 MHz 2 Độ gợn trong dải thông ± 1 dB 3 Suy hao trong băng ≤ 1,2dB 4 Suy hao ngoài băng @1710-1785 Mhz ≥ 90dB 5 Suy hao do phản xạ ≤ -10dB 6 Tuyến RX Dải tần 1710 – 1785 MHz 7 Độ gợn trong dải thông ± 1 dB 8 Suy hao trong băng ≤ 1,2dB 9 Suy hao ngoài băng @1805-1880 Mhz ≥ 90dB 10 Suy hao do phản xạ ≤ -10dB 11 Cách ly TX - RX Cách ly giữa 2 tuyến ≥ 90dB Phân tích, lựa chọn topo của bộ lọc Tính bậc của bộ lọc tương tự Mục 2.2. Lựa chọn bậc của bộ lọc TX và RX đều bằng nhau và bằng 11. Ngoài ra, nhằm tăng tính chọn lọc trong dải chắn, giảm nhiễu và giao 52 thoa [66], bổ sung các đường ghép chéo kiểu C hoặc L để tạo điểm không của hàm truyền như mô hình trong Mục 2.1.3. Với yêu cầu về đặc tính kỹ thuật trong Bảng 2-3 ở trên, thiết lập các đặc tính giới hạn (màu xanh và đỏ) trên công cụ phần mềm. Thêm dần các điểm TZ0 để đảm bảo yêu cầu tối thiểu về độ dốc. Kết quả thu được nhu Hình 2-24. Từ đây ta có, bộ lọc TX cần có 4 điểm TZ0 (3 điểm bên trái dải thông, 1 điểm bên phải dải thông; bộ lọc RX cần kết quả tổng hợp bộ lọc 4 điểm TZ0 (1 điểm bên trái dải thông, 2 điểm bên phải dải thông). Tần số /MHz B iê n đ ộ /d B S21 S11 (a) Tần số /MHz B iê n đ ộ /d B S21 S11 (b) Hình 2-24: Đồ thị các đặc tính của các bộ lọc theo sơ đồ mạch nguyên lý. a) Hệ số phản xạ và hệ số truyền đạt của bộ lọc TX; b) Hệ số phản xạ và hệ số truyền đạt của bộ lọc RX Từ đó, có thể đưa ra một số lựa chọn gồm: TX gồm 3 ghép chéo kiểu C với topo tam giác và 1 ghép chéo kiểu L với topo tam giác hoặc 2 ghép chéo kiểu C với topo tam giác và 1 ghép chéo kiểu C với topo tứ giác. RX gồm 2 ghép chéo kiểu C với topo tam giác và 1 ghép chéo kiểu L với topo tam giác hoặc 1 topo ghép chéo kiểu C với topo tứ 53 giác và 1 ghép chéo kiểu L với topo tam giác. Từ đó, nghiên cứu sinh lựa chọn Topo của bộ lọc trong Hình 2-25. s 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 L s 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 L Nút tải, nguồn Đường liên kết chính Liên kết chéo kiểu C Liên kết chéo kiểu L (a) (b) Hình 2-25: a) Topo bộ lọc TX; b) topo bộ lọc RX Phân tích thuộc tính và tính toán kích thước hốc cộng hưởng đơn. Tìm kích thước của hốc cộng hưởng đồng trục có thành hốc hình lục lăng, giữa tâm là trụ tròn cộng hưởng tại tần số trung tâm f0,TX = 1,8425 GHz, f0,RX = 1,7475GHz. Nếu trụ không phải hình tròn thì sẽ làm xuất hiện các điện tích ký sinh tại các góc cạnh, làm tăng cương độ điện trường, giảm công suất chịu đánh thủng, tăng suy hao tín hiệu... Hốc cộng hưởng đơn được thiết kế sao cho trở kháng đặc tính chuẩn hóa (Z0) là 76 để hệ số phẩm chất Q của hốc cộng hưởng đạt lớn nhất. Trở kháng đặc tính hốc được tính theo công thức cáp đồng trục c 0 r D60 Z ln d (2.21) Trong đó, Dc là đường kính trong của đường tròn ngoại tiếp đi qua các cạnh của lục giác; d là đường kính ngoài của ống trụ cộng hưởng. 1 Ốc điều chỉnh Trụ cộng hưởng Vật liệu khí Thành khoang cộng hưởng C Zo βh Hình 2-26: Mặt cắt và mô hình tương đương hốc cộng hưởng đơn Đường kính trong của hốc D được ước lượng từ kích thước cho phép của bộ lọc và tổn hao trong băng IL. Kích thước D càng lớn, kích thước tổng của bộ lọc càng lớn, tổn hao trong băng IL càng thấp, Q càng cao. Thông thường lựa chọn kích thước dựa vào dữ liệu thiết kế đầu và kích thước cho phép. Ở đây, nghiên cứu sinh chọn đường kính 54 Dc = 34,7mm, kích thước cạnh của khoang hốc cộng hưởng 𝐷 = 𝐷𝑐 . √3/2 = 30cm, đường kính ngoài của ống cộng hưởng sau tối ưu d = 10mm để hệ số Q không tải yêu cầu. Chiều cao của ống cộng hưởng được xác định trong dải từ 50% của một phần tư bước sóng (λ/8) đến 80% của một phần tư bước sóng [66]. Mô hình 3D của hốc đơn được biểu diễn trong Hình 2-26 và các kích thước thiết kế được liệt kê trong Bảng 2-4. Bảng 2-4: Bộ tham số kích thước chi tiết của bộ cộng hưởng đơn Tham số Bộ lọc TX Bộ lọc RX Đường kính đường tròn ngoại tiếp qua các cạnh của khoang cộng hưởng (mm) 34,7 34,7 Chiều cao khoang cộng hưởng (mm) 32 32 Đường kính ngoài của trụ cộng hưởng (mm) 10 9 Chiều cao của trụ cộng hưởng (mm) 28 28 Đường kính của đỉnh trụ cộng hưởng (mm) 13 10 Đường kính cắt trụ cộng hưởng (mm) 8 7 Mô phỏng bộ lọc LTE-A và duplexer a) b) Hình 2-27: a) Bộ lọc TX; b) Bộ lọc RX. 55 Bảng 2-5: Kích thước chi tiết ốc tinh chỉnh sau tối ưu Kích thước tinh chỉnh bộ lọc RX (mm) Kích thước tinh chỉnh bộ lọc TX (mm) Chiều dài đinh ốc hốc thứ 11 4,932 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 2 4,570 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 9 4,180 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 4 4,541 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 7 4,037 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 6 4,534 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 5 4,041 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 8 4,956 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 3 4,159 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 11 4,921 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 1 5,151 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 1 5,631 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 2 4,390 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 3 4,947 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 4 4,454 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 5 4,744 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 6 4,180 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 7 4,763 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 8 4,308 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 9 4,044 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 10 4,300 Chiều dài đinh ốc hốc thứ 10 5,060 Chiều rộng cửa sổ ghép hốc 1-2 15,4 Chiều rộng cửa sổ ghép hốc 1-2 15,4 Chiều dài đinh ốc ghép hốc 1-2 18 Chiều dài đinh ốc ghép hốc 1-2 16 Chiều rộng cửa sổ ghép hốc 3-4 13 Chiều rộng cửa sổ ghép hốc 3-4 13 Chiều dài đinh ốc ghép hốc 3-4 15 Chiều dài đinh ốc ghép hốc 3-4 10 Chiều rộng cửa sổ ghép hốc 5-6 13 Chiều rộng cửa sổ ghép hốc 5-6 13 Chiều dài đinh ốc ghép hốc 5-6 15 Chiều dài đinh ốc ghép hốc 5-6 10 Chiều rộng cửa sổ ghép hốc 7-8 13 Chiều rộng cửa sổ ghép hốc 7-8 13 Chiều dài đinh ốc ghép hốc 7-8 15 Chiều dài đinh ốc ghép hốc 7-8 10 Chiều rộng cửa sổ ghép hốc 8-9 13 Chiều rộng cửa sổ ghép hốc 9- 10 13 Chiều dài đinh ốc
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_phat_trien_bo_loc_hoc_cong_huong_dong_tru.pdf
- 2.TTTHuong_Bao cao tom tat luan an.pdf
- 3. TTTHuong_Ban trich yeu luan an.pdf
- 4. TTTHuong_THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN.pdf
- 4.TTTHuong_ INFORMATION ON NEW CONCLUSIONS OF DOCTORAL THESI.pdf