Luận án Nghiên cứu phẫu thuật Relex smile trong điều trị cận và loạn cận
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu phẫu thuật Relex smile trong điều trị cận và loạn cận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phẫu thuật Relex smile trong điều trị cận và loạn cận
-2 D là 11,2 %, từ -2 D đến -3 D là 8 %. Sau 12 tháng, 100 % mắt có tỉ lệ % khúc xạ trụ tồn dư sau mổ ≤ -1 D, trong đó, tỉ lệ % khúc xạ trụ ≤ -0,25 D là 68 %, từ -0,26 D đến -0,5 D là 26,4 %, chỉ có 5,6 % có khúc xạ trụ từ -0,51 D đến -1 D. Biểu đồ 3.16. Sự phân bố tỉ lệ % khúc xạ trụ sau phẫu thuật FemtoLASIK 12 tháng so với trước phẫu thuật 35.5% 21.8% 10.9% 5.5% 3.6% 5.4% 4.5% 1.8% 4.6% 2.7% 2.7% 0.9% 68.0% 26.4% 4.8% 0.8% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% ≤ 0.25 0.26-0.500.51-0.750.76-1.001.01-1.251.26-1.501.51-1.751.76-2.002.01-2.252.26-2.502.51-2.752.76-3.00 Trước phẫu thuật Sau 12 tháng 35.5% 21.8% 10.9% 5.5% 3.6% 5.4% 4.5% 1.8% 4.6% 2.7% 2.7% 0.9% 70.9% 24.6% 3.6% 0.9% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% ≤ 0.25 0.26-0.50 0.51-0.75 0.76-1.00 1.01-1.25 1.26-1.50 1.51-1.75 1.76-2.00 2.01-2.25 2.26-2.50 2.51-2.75 2.76-3.00 Trước phẫu thuật Sau 12 tháng FemtoLASIK 125 mắt trước mổ • Loạn thị ≤ -1D: 80,8% • Loạn thị -1 D đến -2D là 11,2 % • Loạn thị -2D đến -3 D là 8 % 125 mắt sau mổ 12 tháng • Loạn thị ≤ -0,25D: 68 % • Loạn thị -0,26 D đến -0,5D: 26,4% • Loạn thị -0,51D đến -1D: 5,6 % 110 mắt – trước mổ • Loạn thị ≤ -1D: 73,6% • Loạn thị -1 D đến -2D là 15,5 % • Loạn thị -2D đến -3 D là 10,9% 110 mắt sau mổ 12 tháng • Loạn thị ≤ -0,25D: 70,9 % • Loạn thị -0,26 D đến -0,5D: 24,6% • Loạn thị -0,51D đến -1D: 4,5% • ReLEx SMILE 95 Nhận xét: Nhóm FemtoLASIK trước mổ có tỉ lệ % mắt có khúc xạ trụ ≤ - 1D là 73,7 %, từ -1 D đến -2D là 15,3 %, từ -2D đến -3 D là 11 %. Sau 12 tháng, 100 % mắt có tỉ lệ % có khúc xạ trụ tồn dư sau mổ ≤ -1 D, trong đó, tỉ lệ % khúc xạ trụ ≤ -0,25 D là 70,9%, từ -0,26 D đến -0,5 D là 24,6 %, chỉ có 4,5% có khúc xạ trụ từ -0,51 D đến -1 D. 3.2.3.2. Kết quả phân tích loạn thị theo Alpins Bảng 3.9 Kết quả phân tích loạn thị theo Alpins sau 12 tháng Chỉ số ReLEx SMILE (n=125 mắt) FemtoLASIK (n=110 mắt) Tốt nhất P TIA 0,703 ± 0,740 0,643 ± 0,605 0,436** SIA 0,783 ± 0,743 0,693 ± 0,612 TIA 0,312** AE 1,306 ± 19,93 -0,037 ± 18,60 0,597* ME 0,080 ± 0,288 0,059 ± 0,192 0 0,503** CI 1,120 ± 0,456 1,096 ± 0,397 1 0,710* IOS 0,371 ± 0,500 0,274 ± 0,452 0 0,171* SAS 62,87 ± 49,98 72,52 ± 45,23 100 0,176* Xoay -0,040 ± 0,230 -0,017 ± 0,178 0 0,387** FE 0,907 ± 0,765 0,841 ± 0,587 TIA 0,506** FI 1,038 ± 0,418 1,041 ± 0,368 0,957* * Kiểm định T-test phương sai đồng nhất ** Kiểm định T-test phương sai không đồng nhất Nhận xét: Sau 12 tháng, loạn thị mục tiêu cần điều chỉnh (TIA) sau ReLEx SMILE là 0,70 ± 0,74 D và sau FemtoLASIK là 0,643 ± 0,605 D. Loạn thị được điều chỉnh bằng phẫu thuật (SIA) sau ReLEx SMILE là 0,78 ± 0,74 D và sau 96 FemtoLASIK là 0,69 ± 0,61 D. Trung bình TIA và SIA giữa hai nhóm không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p>0,05). So sánh chỉ số CI (SIA/TIA), góc lệch giữa SIA và TIA (AE và AE Abs), ME, FE,FI, CI, và mức độ xoay trục giữa 2 nhóm không có khác biệt có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Chỉ số thành công (IOS) và chỉ số điều chỉnh loạn thị thành công (SAS) giữa hai nhóm không khác biệt (p>0,05). 3.2.3.3. Loạn thị được điều trị bằng phẫu thuật (SIA) so với loạn thị mục tiêu cần điều chỉnh (TIA) Biểu đồ 3.17. Biểu đồ phân tán loạn thị được điều chỉnh bằng phẫu thuật (SIA) sau ReLEx SMILE 12 tháng so với loạn thị mục tiêu cần điều chỉnh (TIA) TIA: 0.70 ± 0.72 D SIA: 0.76 ± 0.71 D Y=0,907X + 0,125 R-square=0,849 0 .5 1 1 .5 2 2 .5 3 L o a n t h i to n d u s a u p h a u t h u a t (S IA ) (D ) 0 .5 1 1.5 2 2.5 3 Loan thi muc tieu (TIA) (D) L o ạ n t h ị đ ư ợ c đ iề u c h ỉn h b ằ n g p h ẫ u t h u ậ t (S IA ) (D ) Loạn thị trước mổ (TIA) (D) (D) ReLEx SMILE (D) 97 Nhận xét: Nhóm ReLEx SMILE có phương trình đường thẳng SIA = 0,907 x TIA + 0,125 (R2=0,849). Biểu đồ 3.18. Biểu đồ phân tán loạn thị được điều chỉnh bằng phẫu thuật (SIA) sau FemtoLASIK 12 tháng so với loạn thị mục tiêu cần điều chỉnh (TIA) Nhận xét: Nhóm FemtoLASIK có phương trình đường thẳng SIA = 0,960 x TIA + 0,085 (R2=0,887). 3.2.3.4. Phân bố của sai số trục loạn thị sau phẫu thuật Sai số trục loạn thị hay còn gọi là AE (angle of error) mô tả vector khúc xạ đạt được so với khúc xạ mục tiêu ban đầu. TIA: 0.57 ± 0.58 D SIA: 0.63 ± 0.59 D Y=0.960X + 0.085 R-square = 0.887 0 .5 1 1 .5 2 2 .5 3 L o a n t h i to n d u s a u p h a u t h u a t (S IA ) (D ) 0 .5 1 1.5 2 2.5 3 Loan thi muc tieu (TIA) (D) FemtoLASIK L o ạ n t h ị đ ư ợ c đ iề u c h ỉn h b ằ n g p h ẫ u t h u ậ t (S IA ) (D ) Loạn thị trước mổ (TIA) (D) (D) (D) 98 Biểu đồ 3.19. Phân bố của sai số trục loạn thị sau phẫu thuật ReLEx SMILE 12 tháng Nhận xét: Sau phẫu thuật 12 tháng, đa số mắt có sai số trục loạn thị (angle of error) trong khoảng -150 là 59,2%. Biểu đồ 3.20. Phân bố của sai số trục loạn thị sau phẫu thuật FemtoLASIK 12 tháng Nhận xét: Sau phẫu thuật 12 tháng, đa số mắt có sai số trục loạn thị (angle of error) trong khoảng -150 là 65,5 %. 0.0% 2.4% 0.8% 2.4% 0.8% 4.0% 12.0% 18.4% 37.6% 3.2% 8.8% 2.4% 4.8% 0.8% 0.0% 1.6% 0.8% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% <= -75 -75 đến -65 -65 đến -55 -55 đến -45 -45 đến -35 -35 đến -25 -25 đến -15 -15 đến -5 -5 đến 5 5 đến 15 15 đến 25 25 đến 35 35 đến 45 45 đến 55 55 đến 65 65 đến 75 > 75 Tỷ lệ % mắt S ai s ố t rụ c lo ạn t h ị (đ ộ ) ReLEx SMILE 0.0% 2.7% 0.9% 0.9% 2.7% 0.0% 10.9% 14.5% 15.5% 6.4% 3.6% 4.5% 1.8% 0.0% 0.9% 0.0% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% <= -75 -75 đến -65 -65 đến -55 -55 đến -45 -45 đến -35 -35 đến -25 -25 đến -15 -15 đến -5 -5 đến 5 5 đến 15 15 đến 25 25 đến 35 35 đến 45 45 đến 55 55 đến 65 65 den 75 > 75 Tỷ lệ % mắt S ai s ố t rụ c lo ạn t h ị (đ ộ ) FemtoLASIK 99 3.3. ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI VỀ CHẤT LƯỢNG THỊ GIÁC VÀ BIẾN CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN PHẪU THUẬT 3.3.1. Thay đổi quang sai của mắt sau phẫu thuật 3.3.1.1. Sự thay đổi tổng quang sai bậc cao (HOAs) ReLEx SMILE FemtoLASIK Kiểm định Mann Whitney giữa hai nhóm trước phẫu thuật không khác biệt p=0,919; tại các thời điểm 3, 6 và 12 tháng sau phẫu thuật khác biệt có ý nghĩa thống kê p<0,05 Biểu đồ 3.21. Thay đổi tổng quang sai bậc cao (HOAs) sau phẫu thuật Nhận xét: Tổng quang sai bậc cao ở hai nhóm không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê vào thời điểm trước phẫu thuật. Tại các thời điểm sau phẫu thuật, tổng quang sai bậc cao ở nhóm FemtoLASIK cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm ReLEx SMILE (p<0,05). 0.00 0.25 0.50 0.75 1.00 1.25 1.50 1.75 2.00 2.25 2.50 2.75 3.00 3.25 3.50 3.75 4.00 Trước PT Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng 0.00 0.25 0.50 0.75 1.00 1.25 1.50 1.75 2.00 2.25 2.50 2.75 3.00 3.25 3.50 3.75 4.00 Trước PT Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng 100 3.3.1.2. Sự thay đổi coma ReLEx SMILE FemtoLASIK So sánh coma: kiểm định Mann Whitney cho thấy trước phẫu thuật, p=0,780; tại thời điểm 3 tháng sau phẫu thuật p=0,019; sau 6 tháng p=0,095; sau 12 tháng p=0,736. Biểu đồ 3.22. Thay đổi coma sau phẫu thuật Nhận xét: Trước điều trị, coma không khác biệt giữa 2 nhóm (p>0,05). So sánh cho thấy trị số coma tại thời điểm 3 tháng sau phẫu thuật khác biệt giữa hai nhóm (p=0,019) nhưng không khác biệt sau 6 tháng (p=0,095) và sau 12 tháng (p=0,736), kiểm định Mann Whitney. 0.00 0.25 0.50 0.75 1.00 1.25 1.50 1.75 2.00 2.25 2.50 2.75 3.00 3.25 Trước PT Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng Coma 0.00 0.25 0.50 0.75 1.00 1.25 1.50 1.75 2.00 2.25 2.50 2.75 3.00 3.25 Trước PT Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng Coma 101 3.3.1.3. Sự thay đổi cầu sai ReLEx SMILE FemtoLASIK So sánh cầu sai: kiểm định Mann Whitney cho thấy trước phẫu thuật, p=0,833; tại các thời điểm sau phẫu thuật p<0,001. Biểu đồ 3.23. Thay đổi cầu sai sau phẫu thuật Nhận xét: Trước điều trị, cầu sai không khác biệt giữa 2 nhóm (p>0,05). Cầu sai sau phẫu thuật ở nhóm FemtoLASIK tại các thời điểm đều cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm ReLEx SMILE (p<0,001), kiểm định Mann Whitney. 0.00 0.25 0.50 0.75 1.00 1.25 1.50 1.75 Trước PT Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng Cầu sai 0.00 0.25 0.50 0.75 1.00 1.25 1.50 1.75 Trước PT Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng Cầu sai 102 3.3.2. Thay đổi độ nhạy tương phản 3.3.2.1. Sự thay đổi độ nhạy tương phản trước và sau phẫu thuật Biểu đồ 3.24. Độ nhạy tương phản trước và sau phẫu thuật ReLEx SMILE Nhận xét: Độ nhạy tương phản ở tần số trung bình 1,5 chu kỳ/độ, 3 chu kỳ/độ, 12 chu kỳ/độ tại thời điểm sau phẫu thuật 12 tháng ở nhóm ReLEx SMILE không khác biệt so với trước mổ. Tại thời điểm 12 tháng so với trước phẫu thuật độ nhạy tương phản tại tần số 6 và 18 chu kỳ/độ tăng. 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00 1.10 1.20 1.30 1.40 1.50 1.60 1.70 1.80 1.90 2.00 A (1,5 c/deg) B (3 c/deg) C (6 c/deg) D (12 c/deg) E (18 c/deg) ReLEx SMILE Trước điều trị Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng 103 Biểu đồ 3.25. Độ nhạy tương phản trước và sau phẫu thuật FemtoLASIK Nhận xét: So với trước phẫu thuật, độ nhạy tương phản ở các tần số trung bình 1,5 chu kỳ/độ, 3 chu kỳ/độ, 6 chu kỳ/độ, 12 chu kỳ/độ và 18 chu kỳ/độ tại thời điểm sau phẫu thuật 12 tháng ở nhóm FemtoLASIK giảm. 3.3.2.2. Sự thay đổi độ nhạy tương phản sau phẫu thuật 12 tháng so với trước phẫu thuật Biểu đồ 3.26. Sự thay đổi độ nhạy tương phản sau phẫu thuật 12 tháng so với trước phẫu thuật 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00 1.10 1.20 1.30 1.40 1.50 1.60 1.70 1.80 1.90 2.00 A (1,5 c/deg) B (3 c/deg) C (6 c/deg) D (12 c/deg) E (18 c/deg) FemtoLASIK Trước điều trị Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng 1.5 3 6 12 18 Femto LASIK -0.06 -0.07 -0.07 -0.1 -0.06 ReLEx SMILE -0.02 -0.03 0.01 0 0.05 -0.02 -0.03 0.01 0 0.05 -0.06 -0.07 -0.07 -0.1 -0.06 -0.15 -0.1 -0.05 0 0.05 0.1 104 Nhận xét: Sự thay đổi độ nhạy tương phản ở các tần số trung bình 6 chu kỳ/độ, 12 chu kỳ/độ và 18 chu kỳ/độ tại thời điểm sau phẫu thuật 12 tháng của nhóm ReLEx SMILE cao hơn nhóm FemtoLASIK có ý nghĩa thống kê (p<0,05; test Mann Whitney). 3.3.3. Thay đổi cảm giác giác mạc sau phẫu thuật Biểu đồ 3.27. Thay đổi cảm giác giác mạc sau phẫu thuật Nhận xét: Kiểm định T-test phương sai không đồng nhất tại thời điểm 1 tháng, 3 tháng, sau điều trị cho thấy cảm giác giác mạc ở nhóm Femo LASIK thấp hơn nhóm ReLEx SMILE (p<0,001), cảm giác giác mạc sau 6 tháng và 12 tháng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,052,p=0,116). 5.89 5.87 5.53 4.27 5.58 5.02 5.89 5.825.90 5.85 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 ReLEx SMILE FemtoLASIK Trước mổ Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng 105 3.3.4. Thay đổi phim nước mắt sau phẫu thuật Biểu đồ 3.28. Thay đổi thời gian phá vỡ phim nước mắt (BUT) sau phẫu thuật Nhận xét: BUT trung bình ở nhóm ReLEx SMILE trước và sau phẫu thuật đều lớn hơn ở nhóm FemtoLASIK, mặc dù vậy, kiểm định cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê tại thời điểm sau 1 và 3 tháng (p=0,046, p=0,044). So sánh BUT giữa 2 nhóm sau 6 tháng không khác biệt (p=0,547, p=0,628). 12.62 12.45 11.60 10.01 11.92 10.32 12.07 11.57 12.28 11.89 0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 ReLEx SMILE FemtoLASIK Trước mổ Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng 106 3.3.5. Thay đổi độ bền cơ sinh học của mắt sau phẫu thuật Biểu đồ 3.29. Độ trễ của giác mạc sau phẫu thuật ReLEx SMILE và FemtoLASIK Nhận xét: CH trung bình giảm nhanh sau phẫu thuật 1 tháng và sau đó có xu hướng ổn định sau 3, 6 và 12 tháng. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm sau 12 tháng (p=0,133). Biểu đồ 3.30. Tính đối kháng của giác mạc sau phẫu thuật ReLEx SMILE và FemtoLASIK 10.60 7.70 8.10 8.53 8.46 10.50 8.33 8.54 8.62 8.76 0 2 4 6 8 10 12 14 Trước PT Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng Độ trễ của giác mạc (CH). Đơn vị mmHg Femto LASIK Mean±SD ReLEx SMILE Mean ± SD 10.81 6.52 7.21 7.43 7.03 10.37 7.07 7.24 7.17 7.39 0 2 4 6 8 10 12 14 Trước PT Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng Tính đối kháng của giác mạc (CRF). Đơn vị: mmHg Femto LASIK Mean ± SD ReLEx SMILE Mean±SD So với trước điều trị: - Femto LASIK: p<0,001 p<0,001 p<0,001 p<0,001 - ReLEx SMILE: p<0,001 p<0,001 p<0,001 p<0,001 So sánh giữa 2 nhóm: p=0,730 p=0,766 p=0,959 p=0,651 p=0,113 So với trước điều trị: - Femto LASIK: p<0,001 p<0,001 p<0,001 p<0,001 - ReLEx SMILE: p<0,001 p<0,001 p<0,001 p<0,001 So sánh giữa 2 nhóm: p=0,730 p=0,078 p=0,809 p=0,881 p=0,099 107 Nhận xét: CRF trung bình giảm nhanh sau phẫu thuật 1 tháng và sau đó có xu hướng ổn định sau 3, 6 và 12 tháng. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm ở thời điểm 12 tháng (p=0,099). Bảng 3.10. So sánh CH và CRF theo mức độ khúc xạ giữa ReLEx SMILE và FemtoLASIK thời điểm 12 tháng ReLEx SMILE FemtoLASIK p SE≤-6 (nặng) CH CRF 8,81 ± 0,95 7,59±1,49 8,05 ± 1,14 6,55±1,17 0,019 0,010 -6<SE≤-3 (vừa) CH CRF 8,89± 1,13 7,45± 1,19 8,64± 1,77 7,23± 1,99 0,347* 0,452 -3<SE (nhẹ) CH CRF 8,42±0,87 7,09± 1,13 8,52±1,72 7,13± 2,06 0,822* 0,938* Kiểm định t-test phương sai đồng nhất * Kiểm định t-test phương sai không đồng nhất Nhận xét: Khi so sánh tại thời điểm 12 tháng và chia phân nhóm độ khúc xạ cầu tương đương theo mức độ nặng, vừa, nhẹ, nhận thấy CH và CRF của nhóm ReLEx SMILE cao hơn có ý nghĩa thống kê so với FemtoLASIK (p<0,05) ở nhóm có độ khúc xạ cầu tương đương mức độ nặng, không khác biệt có ý nghĩa thống kê ở nhóm có độ khúc xạ cầu tương đương mức độ vừa và nhẹ (p>0,05). Bảng 3.11. Thay đổi ∆CH và ∆CRF tại thời điểm 12 tháng sau phẫu thuật ReLEx SMILE FemtoLASIK p ∆CH -1,78 ± 1,28 -2,14 ± 1,15 0,032* ∆CH/Ablation 0,021 ± 0,016 0,035 ± 0,081 0,073** ∆CRF -2,97 ± 1,65 -3,78 ± 1,04 <0,001** ∆CRF/Ablation 0,034 ± 0,018 0,063 ± 0,137 0,034** * Kiểm định T-test phương sai đồng nhất, ** Kiểm định t-test phương sai không đồng nhất Nhận xét: Trung bình hiệu số CH (∆CH) và trung bình hiệu số CRF (∆CRF) sau 12 tháng so với trước phẫu thuật ở nhóm FemtoLASIK cao hơn ở nhóm ReLEx SMILE. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Giá trị 108 ∆CRF trên mỗi đơn vị lấy mô (1 micromét) sau 12 tháng ở nhóm FemtoLASIK cao hơn ở nhóm ReLEx SMILE, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0,05), tuy nhiên giá trị ∆CH trên mỗi đơn vị lấy mô lại không có khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm (p>0,05). 3.3.6. Mật độ tế bào nội mô Biểu đồ 3.31. Mật độ tế bào nội mô Nhận xét: Mật độ tế bào nội mô trước phẫu thuật không khác biệt giữa nhóm ReLEx SMILE và nhóm FemtoLASIK (p=0,579; Phép kiểm t cho 2 mẫu độc lập). Sau phẫu thuật 12 tháng cũng không tìm thấy sự khác biệt về mật độ tế bào nội mô giữa 2 nhóm (p=0,248; Phép kiểm t cho 2 mẫu độc lập). Sự thay đổi tế bào nội mô trước và sau phẫu thuật không có ý nghĩa thống kê ở cả hai nhóm (p>0,05; Phép kiểm t-test bắt cặp). 3,275 3253 3,259 3203 3,100 3,200 3,300 Trước phẫu thuật 12 tháng sau phẫu thuật Tế b ào n ộ i m ô ReLEx SMILE Femto LASIK 109 3.3.7. Lượng nhu mô tồn dư sau phẫu thuật Bảng 3.12. Lượng nhu mô tồn dư sau phẫu thuật ReLEx SMILE FemtoLASIK P Chiều dày giác mạc trước mổ 547,91±34,98 543,97±29,58 0,356* Lượng mô lấy đi 85,63±31,04 92,67±28,27 0,070* Nhu mô tồn dư 335,25 ± 44,75 358,35 ± 41,47 0,0001* Lượng mô cần để điều chỉnh -1D 22,87 ± 4,81 20,36 ± 13,39 0,065** Phép kiểm T-test phương sai đồng nhất* Phép kiểm T-test phương sai không đồng nhất** Nhận xét: Chiều dày giác mạc trước mổ và lượng nhu mô lấy đi để điều chỉnh khúc xạ không khác biệt giữa hai nhóm (p>0,05). Nhu mô tồn dư sau phẫu thuật ReLEx SMILE thấp hơn sau FemtoLASIK (p=0,0001). Tuy nhiên, lượng mô cần để điều chỉnh độ cầu tương đương -1D trong nghiên cứu này giữa hai nhóm là không khác nhau (p>0,05). 3.3.8. Biến chứng của phẫu thuật Khảo sát bằng bảng kiểm các triệu chứng chủ quan của bệnh nhân như: khô mắt, chảy nước mắt, đau đầu, rát mắt, mờ mắt, hào quang, chói đèn, nhìn hình bóng ma, hào quang xung quanh đèn, chói đèn hay tăng nhạy cảm với ánh sáng, dao động thị giác ban ngày, dao động thị giác ban đêm, ảnh hưởng lái xe ban đêm. 110 Bảng 3.13. Cảm giác chủ quan của bệnh nhân sau phẫu thuật 12 tháng Biến chứng ReLEx SMILE n (%) FemtoLASIK n (%) P Khô mắt 17 (13,6%) 24 (21,8%) 0,098* Chảy nước mắt 0 (0%) 0 (0%) - Đau đầu 0 (0%) 10 (9,1%) - Đau rát mắt 0 (0%) 10 (9,1%) - Mờ mắt 12 (9,6%) 20 (18,2%) 0,557* Nhìn hình bóng ma (ghost image) 0 (0%) 0 (0%) - Hào quang xung quanh đèn 0 (0%) 4 (3,6%) - Chói đèn hay nhạy cảm ánh sáng 9 (7,2%) 21 (19,1%) 0,006* Dao động thị giác ban ngày 1 (0,8%) 7 (6,4%) 0,027** Dao động thị giác ban đêm 2 (1,6%) 5 (4,5%) 0,257** Ảnh hưởng lái xe ban đêm 0 (0,0%) 4 (3,6%) - Có biến chứng cảm giác chủ quan chung 15,2% 28,2% 0,015* * Kiểm định chi bình phương, ** Kiểm định chính xác Fisher Nhận xét: Ở nhóm ReLEx SMILE sau phẫu thuật 12 tháng có khô mắt với tỉ lệ 13,6%, mờ mắt với tỉ lệ 9,6%, chói đèn hay nhạy cảm với ánh sáng trong 7,2%, dao động thị giác ban ngày trong 0,8% và dao động thị giác ban đêm trong 1,6% trường hợp. Ở nhóm FemtoLASIK sau phẫu thuật 12 tháng có khô mắt với tỉ lệ 21,8%, đau đầu với tỉ lệ 9,1%, rát mắt với tỉ lệ 9,1%, mờ mắt với tỉ lệ 18,2%, hào quang xung quanh đèn trong 3,6%, chói đèn hay nhạy cảm với ánh sáng trong 19,1%, dao động thị giác ban ngày trong 6,4%, dao động thị giác ban đêm trong 4,5% và 3,6% trường hợp ảnh hưởng lái xe ban đêm. Sự khác biệt giữa hai nhóm về triệu chứng chủ quan chung là khác nhau có ý nghĩa thống kê (p=0,015, kiểm định Chi bình phương). 111 Khảo sát các biến chứng trong và sau mổ qua bảng sau. Bảng 3.14. Biến chứng trong và sau mổ Đặc điểm Số mắt - Tỉ lệ % ReLEx SMILE FemtoLASIK Trong mổ ▪ Tụ khí mặt phân cách ▪ Mất lực hút vòng hút khi đang laser ▪ Thủng vạt/phần trên mặt phân cách ▪ Sót mảnh mô ▪ Khó tách mảnh mô ▪ Không thể tách và rút mảnh mô ▪ Rách mép mổ nhỏ ≤ 1mm ▪ Rách mép mổ lớn > 1 mm ▪ Tróc biểu mô giác mạc đường mổ 1 (0,8%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 1 (0,8%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 2 (1,6%) 10 (9,1%) 2 (1,8%) 0 (0%) - - - - - 6 (5,5%) Tổng 4 (3,2%) 18 (16,4%) Sau mổ ▪ Tăng nhãn áp do steroid ▪ Sẹo mờ (haze) mặt phân cách ▪ Viêm giác mạc chấm do khô mắt ▪ Sót sợi ở mặt phân cách ▪ Nhiễm trùng ▪ Viêm mặt phân cách vô trùng ▪ Lệch vạt ▪ Nhăn vạt 1 (0,8%) 0 (0%) 2 (1,6%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 12(10,9%) 1 (0,9%) 0 (0%) 2 (1,8%) 2 (1,8%) 5 (4,6%) Tổng 3 (2,4%) 22 (20,0%) Nhận xét: Trong phẫu thuật ReLEx SMILE, có 0,8% có tụ khí mặt phân cách khi đang laser (OBL), 0,8% khó tách mảnh mô, 1,6% tróc biểu mô giác mạc ở đường mổ, 0,8% tăng nhãn áp do steroid và 1,6% viêm giác mạc chấm do khô mắt. Trong phẫu thuật FemtoLASIK, có 9,1% có tụ khí mặt phân cách khi đang laser (OBL), 1,8% mất lực vòng hút khi đang laser, 5,5% tróc biểu mô giác mạc 112 ở đường mổ, 10,9% viêm giác mạc chấm do khô mắt, 0,9% sót sợi ở mặt phân cách, 1,8% viêm mặt phân cách vô trùng, 1,8% lệch vạt và 4,6% có nhăn vạt. Bảng 3.15. Tỉ lệ có biến chứng chung trong và sau mổ Biến chứng ReLEx SMILE FemtoLASIK p Biến chứng trong mổ Có 4 (3,2%) 18 (16,4%) <0,001* Không 121 (96,8%) 92 (83,6%) Biến chứng sau mổ Có 3
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_phau_thuat_relex_smile_trong_dieu_tri_can.pdf
- Trinh Xuan Trang - TTLADDLM.pdf
- TRỊNH XUÂN TRANG.pdf
- Trịnh Xuân Trang-TTLA.pdf