Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em

Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 172 trang Hà Tiên 25/07/2024 610
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em

Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em
 tiên, số lần chọc kim
Nhận xét:
Tỉ lệ thanh công lần chọc kim đầu tiên của phương pháp gây tê CCSN
dưới HDSA chiếm 85,0% cao hơn phương pháp gây tê NMC chiếm 77,5%.
Bảng 3.11. Số lần chọc kim gây tê
Nhóm
Số lần
CCSN
(n = 40)
NMC
(n = 40)
p
Sô lần chọc kim
X SD 1,15 ± 0,36 1,23 ± 0,42
> 0,05
Min - Max 1 – 2 1 – 2
Nhận xét:
Sô lần chọc kim gây tê trung bình để thanh công giữa 2 nhóm gây tê
khác nhau không có ý nghĩa thông kê, với p > 0,05.
70
3.2. Hiệu quả giảm đau trong mổ của gây tê CCSN và NMC
3.2.1. Hỗn hợp thuốc gây tê để giảm đau trong mổ
Bảng 3.12. Thuốc gây tê để giảm đau trong mổ
Nhóm
Thuốc gây tê
CCSN
(n=40)
NMC
(n=40)
p
Sô ml hỗn hợp thuôc
gây tê
X SD 7,7 3,9 8,7 3,2
> 0,05
Min - Max 4,0 – 22,0 5,0 – 18,0
Levobupivacain
0,125% (mg)
X SD 9,6 4,9 10,9 3,9
> 0,05
Min - Max 5,0 – 27,0 6,0 – 22,0
Nhận xét:
Thể tích hỗn hợp thuôc gây tê để giảm đau trong mổ trung bình của
nhóm gây tê cạnh cột sông ngực hay ngoai mang cứng la 7,7 3,9 ml va 8,7 
3,2 ml. Sự khác biệt giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thông kê (p > 0,05).
Thuôc tê levobupivacain 0,125% tiêm liều khởi đầu để giảm đau trong
mổ của 2 nhóm gây tê cạnh cột sông ngực va gây tê ngoai mang cứng la 9,6 
4,9 mg va 10,9 3,9 mg, thấp nhất la 5mg, cao nhất la 27mg. Sự khác biệt
giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thông kê (p > 0,05).
71
3.2.2. Thuốc sử dụng trong gây mê
Bảng 3.13. Thuốc giảm đau, tiền mê, thuốc ngủ, giãn cơ sử dụng trong gây mê
Nhóm
Tên thuốc
CCSN
(n = 40)
NMC
(n = 40)
p
Fentanyl (µg)
X SD 102,5 ± 52,2 116,7 ± 40,0
> 0,05
Min - Max 40 – 220 50 – 200
Midazolam(mg)
X SD 1,64 ± 0,33 1,75 ± 0,29
> 0,05
Min - Max 1,0 – 2,0 1,2 – 2,0
Atracurium (mg)
X SD 17,18 ± 12,26 20,63 ± 10,71
> 0,05
Min - Max 9 – 70 6 – 50
Propofol (mg)
X SD 69,25 ± 31,82 74,0 ± 23,94
> 0,05
Min - Max 40 – 200 40 – 200
Nhận xét:
Lượng fentanyl tĩnh mạch trung bình dùng trong gây mê giữa 2 nhóm
khác nhau không có ý nghĩa thông kê, p > 0,05.
Liều lượng thuôc sử dụng trong gây mê của hai nhóm khác nhau không
có ý nghĩa thông kê, p > 0,05.
Bảng 3.14. Tỉ lệ bệnh nhân bổ sung fentanyl trong mổ
Nhóm
Fentanyl
CCSN (n=40) NMC (n=40)
p
n % n %
Sô BN dùng thêm 13 32,5 12 30,0
> 0,05
Sô BN không dùng thêm 27 67,5 28 70,0
Nhận xét:
Tỉ lệ bệnh nhân sử dụng giảm đau bổ sung fentanyl tĩnh mạch trong quá
trình phẫu thuật ở nhóm gây tê cạnh cột sông ngực va nhóm gây tê ngoai
mang cứng khác biệt không có ý nghĩa thông kê, p > 0,05.
72
3.2.3. Đánh giá về sự thay đổi nhịp tim và huyết áp trong mổ
Bảng 3.15. Đặc điểm về nhịp tim trong mổ
Nhóm
Thời điểm
CCSN
n = 40
NMC
n = 40
p
Nền 106,2 ± 12,5 104,4 ± 11,4 > 0,05
Trước gây tê 105,6 ± 11,5 103,8 ± 11,2 > 0,05
Sau gây tê 15’ 94,9 ± 9,5*** 96,7 ± 11,4*** > 0,05
Trước rạch da 100,2 ± 9,0*** 99,7 ± 11,6*** > 0,05
Thông khí 1P (rạch da) 105,1 ± 9,4 104,6 ± 11,7 > 0,05
Thông khí 1P15’ 105,9 ± 11,4 103,9 ± 12,1 > 0,05
Thông khí 1P30’ 104,6 ± 11,2 102,7 ± 12,8 > 0,05
Thông khí 1P45’ 106,4 ± 10,5 104,2 ± 14,3 > 0,05
Thông khí 1P60’ 106,3 ± 10,3 103,7 ± 12,5 > 0,05
Thông khí 1P90’ (n =56) 104,5 ± 9,5 101,9 ± 11,5 > 0,05
Thông khí 1P120’ (n =26) 102,7 ± 10,3 103,5 ± 9,4 > 0,05
Sau đóng da 103,3 ± 8,6 100,8 ± 8,5 > 0,05
Sau rút NKQ 105,6 ± 10,2 103,8 ± 9,9 > 0,05
***p < 0,001
Nhận xét: Nhịp tim trong mổ của 2 nhóm tại tất cả các thời điểm nghiên cứu
khác biệt không có ý nghĩa thông kê, với p > 0,05.
Tại thời điểm sau gây tê nhịp tim của 2 nhóm giảm hơn so với trước lúc
gây tê, đặc biệt tại thời điểm sau gây tê 15 phút va trước khi rạch da, nhịp tim
giảm so với trước gây tê, với p < 0,05.
Trong giai đoạn thông khí 1 phổi nhịp tim của 2 nhóm ổn định va sự
khác biệt giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thông kê, với p > 0,05.
73
Bảng 3.16. Đặc điểm về HATB trong mổ
Nhóm
HATB (mmHg)
CCSN
(n = 40)
NMC
(n = 40)
p
Nền 71,2 ± 5,1 71,0 ± 4,9 > 0,05
Trước gây tê 70,9 ± 6,9 70,7 ± 6,1 > 0,05
Sau gây tê 15’ 68,6 ± 6,2** 65,9 ± 5,7*** < 0,05
Trước rạch da 69,5 ± 5,7* 68,1 ± 5,6* > 0,05
Thông khí 1P (rạch da) 72,7 ± 6,9 70,5 ± 6,3 > 0,05
Thông khí 1P15’ 71,7 ± 6,1 70,3 ± 5,3 > 0,05
Thông khí 1P30’ 71,6 ± 5,7 70,2 ± 4,3 > 0,05
Thông khí 1P45’ 71,8 ± 6,1 70,2 ± 4,9 > 0,05
Thông khí 1P60’ 71,4 ± 5,9 70,0 ± 5,1 > 0,05
Thông khí 1P90’ (n =56) 70,7 ± 5,3 70,1 ± 4,4 > 0,05
Thông khí 1P120’ (n =26) 70,2 ± 5,5 69,2± 2,7 > 0,05
Sau đóng da 71,4 ± 5,6 69,6 ± 5,4 > 0,05
Sau rút NKQ 71,2 ± 5,4 69,7 ± 5,2 > 0,05
*p < 0,05; **p < 0,01; ***p < 0,05
Nhận xét:
Sau khi gây tê 15 phút huyết áp trung bình của cả 2 nhóm giảm so với
huyết áp nền (p < 0,001).
Huyết áp trung bình của nhóm gây tê NMC giảm hơn nhóm gây tê CCSN
tại 1 sô thời điểm (p > 0,05), tại thời điểm sau gây tê 15 phút (p < 0,05).
Huyết áp trung bình trong giai đoạn thông khí 1 phổi ổn định, sự khác
nhau không có ý nghĩa thông kê so với giai đoạn thông khí 2 phổi.
74
3.2.4. Đặc điểm về độ an thần trong mổ
Biểu đồ 3.3. Điểm PRST của 2 nhóm trong mổ
Nhận xét:
Điểm PRST của 2 nhóm tương tự nhau, khác biệt không có ý nghĩa
thông kê, p > 0,05.
Điểm PRST trong giai đoạn thông khí 1 phổi so với giai đoạn thông khí
2 phổi khác biệt không có ý nghĩa thông kê, p > 0,05.
75
3.3. Tác dụng giảm đau sau mổ của giảm đau cạnh cột sống ngực
3.3.1. Thời gian chờ tác dụng giảm đau và phạm vi lan tỏa của thuốc tê
Bảng 3.17. Thời gian khởi phát tác dụng giảm đau và số phân đốt bị ức chế
Nhóm
Đặc điểm
CCSN
(n = 40)
NMC
(n = 40)
p
Khởi phát tác dụng
giảm đau (phút)
X SD 9,4 1,4 9,3 1,6
> 0,05
Min - Max 7 - 13 7 - 13
Sô phân đôt bị
ức chế
X SD 6,6 0,9 6,8 0,9
> 0,05
Min - Max 5 - 8 5 - 8
Nhận xét:
- Thời gian khởi phát tác dụng giảm đau (onset time) giữa hai nhóm
khác nhau không có ý nghĩa thông kê, p > 0,05.
- Sô phân đôt da bị ức chế trung bình nhóm CCSN va NMC la 6,6 0,9
va 6,8 0,9 phân đôt, ức chế ít nhất la 5 phân đôt, cao nhất la 8 phân đôt.
3.3.2. Thuốc sử dụng giảm đau sau mổ
Bảng 3.18. Lượng thuốc levobupivacain dùng giảm đau sau mổ
Nhóm
Levobupivacain (mg)
CCSN
(n=40)
NMC
(n=40)
p
24 giờ đầu
X SD 112,7 ± 50,9 120,6 ± 35,6
> 0,05
Min - Max 60 – 290 67 – 210
24 giờ tiếp theo
X SD 95,8 ± 43,9 105,7 ± 30,8
> 0,05
Min - Max 60 – 240 60 – 180
Tổng 48 giờ
X SD 207,2 ± 94,9 228,4 ± 66,3
> 0,05
Min - Max 120 – 530 127 – 390
Nhận xét:
Tổng lượng thuôc tê levobupivacain dùng trong 24 giờ, 24 giờ tiếp theo
va 48 giờ sau mổ không có sự khác biệt có ý nghĩa thông kê giữa nhóm
CCSN va nhóm NMC với p > 0,05.
76
Bảng 3.19. Tổng liều fentanyl sử dụng cùng với levobupivacain
Nhóm
Fentanyl (µg)
CCSN
(n=40)
NMC
(n=40)
p
24 giờ đầu
X SD 180,2 ± 81,4 193,0 ± 60,0
> 0,05
Min - Max 96 – 464 107 – 336
24 giờ tiếp theo
X SD 153,4 ± 70,3 169,2 ± 49,2
> 0,05
Min - Max 96 – 384 96 – 288
Tổng 48 giờ
X SD 333,7 ± 151,2 362,2 ± 104,9
> 0,05
Min - Max 192 – 848 203 – 624
Nhận xét:
Tổng lượng thuôc fentanyl dùng cùng thuôc tê levobupivacain dùng
trong 24 giờ, 24 giờ tiếp theo va 48 giờ sau mổ không có sự khác biệt có ý
nghĩa thông kê giữa nhóm CCSN va nhóm NMC với p > 0,05.
3.3.3. Tỉ lệ bệnh nhân và lượng morphin sử dụng thêm sau mổ
Bảng 3.20. Tỉ lệ bệnh nhân sử dụng giảm đau morphin tĩnh mạch
Nhóm
Morphin
CCSN NMC
p
n % n %
Có sử dụng 10 25,0% 9 22,5%
> 0,05Không sử dụng 30 75,0% 31 77,5
Tổng số 40 100,0 40 100,0
Nhận xét:
Tỉ lệ bệnh nhân giảm đau bổ sung bằng morphin tĩnh mạch ở nhóm
cạnh cột sông ngực va nhóm ngoai mang cứng khác biệt không có ý nghĩa
thông kê.
77
Bảng 3.21. Tổng liều morphin sử dụng giảm đau bổ sung
Nhóm
Morphin (mg)
CCSN
(n = 10)
NMC
(n = 9)
p
24 giờ đầu
X SD 3,26 1,93 3,23 1,10
> 0,05
Min - Max 1,3 – 5,0 2,8 – 4,0
24 giờ tiếp theo
X SD 1,67 1,15 2,5 0,71
> 0,05
Min - Max 1,1 – 3,0 2,0 – 3,0
Tổng trong 48 giờ
X SD 3,76 2,24 3,79 1,69
> 0,05
Min - Max 2,3 – 8,0 4,8 – 7,0
Nhận xét:
Tổng liều morphin sử dụng để giảm đau bổ sung ở hai nhóm khác biệt
không có ý nghĩa thông kê.
3.3.4. Đánh giá mức độ đau của 2 nhóm sau mổ
Biểu đồ 3.4. Điểm đau FPS-R tĩnh sau mổ
Nhận xét:
Sau khi thực hiện giảm đau, điểm FPS-Rtĩnh giảm thấp hơn có ý nghĩa
thông kê so với thời điểm H0, p <0,001.
Điểm FPS-Rtĩnh trung bình của nhóm cạnh cột sông ngực va nhóm
ngoai mang cứng khác biệt không có ý nghĩa thông kê, p > 0,05.
78
Biểu đồ 3.5. Điểm đau FPS-R động sau mổ
Nhận xét:
Sau khi thực hiện giảm đau, điểm FPS-Rđộng giảm thấp hơn có ý nghĩa
thông kê so với thời điểm H0, (p < 0,001).
Điểm FPS-Rđộng trung bình của nhóm cạnh cột sông ngực va nhóm
ngoai mang cứng khác biệt không có ý nghĩa thông kê, (p > 0,05).
79
Bảng 3.22. Mức độ giảm đau tại thời điểm 24, 48 giờ sau mổ
Nhóm
Mức độ giảm đau
CCSN NMC
p
n % n %
H24
Tôt 11 27,5 10 25,0
> 0,05Khá 26 65,0 29 72,5
Trung bình 3 7,5 1 2,5
H48
Tôt 12 30,0 11 27,5
> 0,05Khá 25 62,5 28 70,0
Trung bình 3 7,5 1 2,5
Nhận xét:
Tại thời điểm 24, 48 giờ sau mổ, mức độ giảm đau của hai nhóm khác
biệt không có ý nghĩa thông kê (p > 0,05).
3.3.5. Thời gian phục hồi sau mổ của bệnh nhân
Bảng 3.23. Thời điểm bệnh nhân tự ngồi dậy, tự đi lại sau mổ
Nhóm
Thời điểm
CCSN
n = 40
NMC
n = 40
p
Thời gian ngồi dậy (giờ) 14,2 ± 5,4 14,0 ± 5,9 > 0,05
Thời gian đi lại (giờ) 21,9 ± 8,8 20,3 ± 7,6 > 0,05
Nhận xét:
Thời gian cho đến khi bệnh nhân tự ngồi dậy, tự đi lại được sau mổ của
hai nhóm khác biệt không có ý nghĩa thông kê (p > 0,05).
80
3.4. Thay đổi về tuần hoàn, hô hấp và một số tác dụng không mong muốn
3.4.1. Thay đổi về tuần hoàn
Bảng 3.24. Đặc điểm về nhịp tim sau mổ
Nhóm
Nhịp tim
CCSN
(n = 40)
NMC
(n = 40)
p
H0 114,9 ± 9,6 112,5 ± 9,0 > 0,05
H1/4 110,1 ± 15,4 * 104,8 ± 11,3 * > 0,05
H1/2 106,9 ± 14,3 * 103,9 ± 10,9 * > 0,05
H1 108,9 ± 14,2 * 103,4 ± 13,1 * > 0,05
H2 109,1 ± 14,5 * 103,6 ± 11,1 * > 0,05
H4 108,2 ± 14,0 * 103,1 ± 9,4 * > 0,05
H8 108,4 ± 14,9 * 104,1 ± 12,7 * > 0,05
H12 109,5 ± 15,3 * 103,8 ± 11,8 * > 0,05
H18 108,4 ± 14,9 * 103,1 ± 12,3 * > 0,05
H24 106,2 ± 21,2 * 102,4 ± 11,2 * > 0,05
H32 106,6 ± 21,7 * 103,0 ± 10,9 * > 0,05
H40 106,7 ± 12,7 * 103,4 ± 9,9 * > 0,05
H48 106,5 ± 12,4 * 102,8 ± 8,0 * > 0,05
*p < 0,05
Nhận xét:
Nhịp tim sau tiêm hỗn hợp thuôc tê sau mổ 15 phút trở đi đều giảm hơn
so với trước gây tê (p < 0,05).
Nhịp tim của 2 nhóm tương đương nhau tại tất cả các thời điểm nghiên
cứu (p > 0,05).
81
Bảng 3.25. Đặc điểm về HATB sau mổ
Nhóm
HATB (mmHg)
CCSN
(n = 40)
NMC
(n = 40)
p
H0 72,5 ± 8,2 71,5 ± 4,4 > 0,05
H1/4 71,8 ± 8,6 68,2 ± 3,6*** < 0,05
H1/2 70,8 ± 7,6 70,5 ± 4,7 > 0,05
H1 70,8 ± 6,6 70,3 ± 4,3* > 0,05
H2 71,7 ± 8,9 70,8 ± 3,6 > 0,05
H4 71,2 ± 7,8 69,6 ± 5,6* > 0,05
H8 72,2 ± 8,0 70,1 ± 4,1* > 0,05
H12 72,3 ± 5,4 70,4 ± 3,8 > 0,05
H18 71,6 ± 6,8 70,7 ± 5,2 > 0,05
H24 71,9 ± 6,7 71,2 ± 5,2 > 0,05
H32 70,9 ± 7,5 70,4 ± 4,2 > 0,05
H40 72,3 ± 6,9 70,7 ± 3,9 > 0,05
H48 72,9 ± 5,9 71,2 ± 4,4 > 0,05
*p < 0,05 ; *** p < 0,001
Nhận xét:
Nhóm gây tê CCSN thì huyết áp trung bình tại các thời điểm sau gây tê
thấp hơn huyết áp nền không có ý nghĩa thông kê.
Nhóm gây tê NMC huyết áp trung bình giảm so với thời điểm trước
gây tê tại 1 sô thời điểm, đặc biệt thời điểm sau gây tê 15 phút, p < 0,001.
Tại thời điểm 15 phút sau khi bolus liều thuôc tê đầu tiên để giảm đau
sau mổ, huyết áp trung bình của nhóm gây tê ngoai mang cứng thấp hơn
nhóm gây tê cạnh cột sông ngực, p < 0,05.
82
3.4.2. Đánh giá ảnh hưởng trên hô hấp
Bảng 3.26. Thay đổi EtCO2 trong mổ của 2 nhóm
Nhóm
EtCO2
CCSN
(n = 40)
NMC
(n = 40)
p
Trước gây tê 31,8 ± 1,6 32,2 ± 2,1 > 0,05
Sau gây tê 15’ 33,6 ± 1,4 33,0 ± 2,5 > 0,05
Trước rạch da 33,9 ± 2,1 34,1 ± 2,8 > 0,05
Thông khí 1P (rạch da) 33,9 ± 2,3 34,9 ± 3,6 > 0,05
Thông khí 1P15’ 35,5 ± 2,5* 35,8 ± 3,6* > 0,05
Thông khí 1P30’ 36,1 ± 2,3* 36,9 ± 2,8* > 0,05
Thông khí 1P45’ 35,8 ± 3,2* 36,8 ± 3,8* > 0,05
Thông khí 1P60’ 36,7 ± 3,2* 35,6 ± 2,7* > 0,05
Thông khí 1P90’ (n =56) 35,4 ± 2,9* 34,8 ± 1,8* > 0,05
Thông khí 1P120’ (n =26) 36,6 ± 2,7* 35,1 ± 2,7* > 0,05
Sau đóng da 35,9 ± 2,0* 36,2 ± 3,2* > 0,05
Sau rút NKQ 34,2 ± 2,2 33,6 ± 1,8 > 0,05
*p < 0,05
Nhận xét:
EtCO2 tại các thời điểm trong giai đoạn từ sau thông khí 1 phổi 15 phút cao
hơn so với giai đoạn trước khi thông khí 1 phổi, có ý nghĩa thông kê với p < 0,05.
EtCO2 của 2 nhóm khác biệt không có ý nghĩa thông kê tại tất cả các
thời điểm nghiên cứu với p > 0,05.
83
Biểu đồ 3.6. Thay đổi SpO2 trong mổ của 2 nhóm
Nhận xét:
SpO2 trong giai đoạn thông khí 1 phổi thấp hơn trước khi thông khí 1
phổi, có ý nghĩa thông kê với p < 0,001.
SpO2 của 2 nhóm khác biệt không có ý nghĩa thông kê tại tất cả các
thời điểm nghiên cứu với p > 0,05.
p < 0,001
84
Biểu đồ 3.7. Thay đổi tần số thở sau mổ
Nhận xét:
Tần sô thở tại tất cả các thời điểm nghiên cứu sau tiêm thuôc tê giảm
so với thời điểm trước tiêm thuôc (H0) có ý nghĩa thông kê với p < 0,05;
0,01; 0,001.
Tần sô thở của 2 nhóm khác biệt không có ý nghĩa thông kê tại tất cả
các thời điểm nghiên cứu với p > 0,05.
85
Biểu đồ 3.8. Thay đổi SpO2 sau mổ
Nhận xét:
Độ bao hoa oxy mao mạch (SpO2) tại nhiều thời điểm nghiên cứu sau
khi tiêm hỗn hợp thuôc tê cao hơn so với thời điểm trước tiêm, có ý nghĩa
thông kê với p < 0,05.
Sự khác biệt về Sp02 giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thông kê với
p > 0,05.
p < 0,05
86
Bảng 3.27. Mức độ an thần theo PSSS
Nhóm
Mức độ an thần
CCSN
(n = 40)
NMC
(n = 40)
p
H0 3,08 ± 0,35 3,13 ± 0,4 > 0,05
H1/4 2,52 ± 0,72** 2,50 ± 0,52** > 0,05
H1/2 2,60 ± 0,50** 2,50 ± 0,56** > 0,05
H1 2,38 ± 0,49** 2,28 ± 0,45** > 0,05
H2 2,23 ± 0,42** 2,13 ± 0,34** > 0,05
H4 2,40 ± 0,50** 2,28 ± 0,45** > 0,05
H8 2,28 ± 0,45** 2,45 ± 0,50** > 0,05
H12 2,32 ± 0,47** 2,45 ± 0,50** > 0,05
H18 2,30 ± 0,46** 2,38 ± 0,49** > 0,05
H24 2,25 ± 0,44** 2,20 ± 0,41** > 0,05
H32 2,18 ± 0,40** 2,33 ± 0,47** > 0,05
H40 2,20 ± 0,41** 2,13 ± 0,33** > 0,05
H48 2,08 ± 2,27** 2,05 ± 0,22** > 0,05
** p < 0,01
Nhận xét:
Sau khi được giảm đau, điểm PSSS của hai nhóm giảm hơn có ý nghĩa
thông kê so với thời điểm H0 (p < 0,01). Điểm PSSS của 2 nhóm khác biệt
không có ý nghĩa thông kê với p > 0,05.
87
3.4.3. Thay đổi về khí máu động mạch
Bảng 3.28. Thay đổi về pH
Nhóm
Thời điểm
CCSN
(n = 40)
NMC
(n = 40)
p
Trước thông khí 1P
X SD 7,40 0,03 7,41 0,05
> 0,05
Min - Max 7,30 – 7,47 7,31 – 7,53
Thông khí 1P30’
X SD 7,36 0,06 7,35 0,07
> 0,05
Min - Max 7,25 – 7,45 7,25 – 7,53
Sau rút NKQ
X SD 7,40 0,05 7,39 0,05
> 0,05
Min - Max 7,26 – 7,52 7,27 – 7,49
Ngay thứ 1 sau mổ
X SD 7,39 0,05 7,38 0,04
> 0,05
Min - Max 7,23 7,46 7,29 – 7,52
Nhận xét:
Tại tất cả các thời điểm nghiên cứu, pH của hai nhóm khác nhau không
có ý nghĩa thông kê với p > 0,05.
Bảng 3.29. Thay đổi về PaCO2 (mmHg)
Nhóm
Thời điểm
CCSN
(n = 40)
NMC
(n = 40)
p
Trước thông khí 1P
X SD 35,0 4,0 33,9 4,6
> 0,05
Min - Max 30,0 – 48,0 24,4 – 45,0
Thông khí 1P30’
X SD 43,7 5,0 42,9 7,0
> 0,05
Min - Max 35,0 – 54,0 26,0 – 57,0
Sau rút NKQ
X SD 37,4 6,6 36,9 6,7
> 0,05
Min - Max 26,0 – 53,0 23,0 – 55,0
Ngay thứ 1 sau mổ
X SD 35,9 4,4 35,3 5,3
> 0,05
Min - Max 30,0 – 46,0 22,0 – 48,0
Nhận xét:
PaCO2 tại tất cả các thời điểm nghiên cứu va giữa hai nhóm khác nhau
không có ý nghĩa thông kê với p > 0,05.
88
Bảng 3.30. Thay đổi về PaO2 (mmHg)
Nhóm
Thời điểm
CCSN
(n = 40)
NMC
(n = 40)
p
Trước thông khí
1P
X SD 122,7 22,7 124,6 21,9
> 0,05
Min - Max 90 – 173 97 – 174
Thông khí 1P30’
X SD 127,6 26,0 133,9 36,4
> 0,05
Min - Max 90 – 185 84 – 195
Sau rút NKQ
X SD 119,8 25,9 113,4 23,0*
> 0,05
Min - Max 90 – 189 90 – 178
Ngay thứ 1 sau mổ
X SD 124,3 27,2 127,8 26,9
> 0,05
Min - Max 95 – 190 97 – 190
*p < 0,05
Nhận xét:
PaO2 tại các thời điểm của 2 nhóm khác nhau không có ý nghĩa thông
kê với p > 0,05.
PaO2 tại thời điểm sau rút NKQ của nhóm NMC giảm hơn so với thời
điểm trước mổ, có ý nghĩa thông kê với p < 0,05.
Bảng 3.31. Thay đổi về HCO3- (mmHg)
Nhóm
Thời điểm
CCSN
(n = 40)
NMC
(n = 40)
p
Trước thông khí 1P
X SD 22,9 ± 1,5 22,6 ± 2,5
> 0,05
Min - Max 20,5 – 27,2 11,4 – 27,5
Thông khí 1P30’
X SD 22,5 ± 1,5 23,4 ± 2,7
> 0,05
Min - Max 18,9 – 26,1 20,4 – 35,2
Sau rút NKQ
X SD 23,0 ± 2,4 22,4 ± 2,2
> 0,05
Min - Max 16,1 – 28,8 16,0 – 29,6
Ngay thứ 1 sau mổ
X SD 23,2 ± 1,8 23,1 ± 2,6
> 0,05
Min - Max 19,5 – 29,7 18,6 – 31,1
Nhận xét:
HCO3- tại các thời điểm của nhóm cạnh cột sông ngực va nhóm ngoai
mang cứng khác nhau không có ý nghĩa thông kê với p > 0,05.
89
3.4.4. Một số tác dụng không mong muốn
Bảng 3.32. Một số tác dụng không mong muốn khác (TDKMM)
Nhóm
TDKMM
CCSN
(n=40)
NMC
(n=40)
p
n % n %
Buồn nôn, nôn 3 7,5 5 12,5 > 0,05
Ngứa 4 10 6 15,0 > 0,05
Run 5 12,5 6 15,0 > 0,05
Bí tiểu 3 7,5 6 15,0 > 0,05
Ức chế hô hấp 1 2,5 2 5,0 > 0,05
Loạn nhịp 0 0,0 1 2,5 > 0,05
Tụt HA 2 5,0 6 15,0 > 0,05
Đau tại vị trí chọc kim 0 0,0 2 5,0 > 0,05
Chọc vao mạch máu 1 2,5 2 5,0 > 0,05
Nhận xét:
Một sô TDKMM (buồn nôn, nôn, ngứa, run, bí tiểu, ức chế hô hấp) của
nhóm CCSN thấp hơn nhóm NMC (p > 0,05).
Tỉ lệ chọc vao mạch máu va đau tại vị trí chọc kim của nhóm cạnh cột
sông ngực thấp hơn nhóm ngoai mang cứng, tuy nhiên sự khác biệt không có
ý nghĩa thông kê với p > 0,05. Không gặp trường hợp nao bị tran khí mang
phổi, gập hoặc tắc catheter hay nhiễm trùng vị trí chọc kim gây tê.
90
CHƯƠNG 4
BAN LUẬN
4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu
4.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới, chiều cao, cân nặng
4.1.1.1. Tuổi
Trong 80 bệnh nhân nghiên cứu chúng tôi nhận thấy tuổi trung bình của
nhóm gây tê cạnh cột sông ngực la 6,0 ± 3,27 tuổi, của nhóm gây tê ngoai
mang cứng la 7,13 ± 2,95 tuổi, tuổi thấp nhất la 3 tuổi, cao nhất la 15 tuổi
(bảng 3.1). Sự khác nhau về tuổi giữa hai nhóm không có ý nghĩa thông kê
(p > 0,05). Độ tuổi bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi tương đương
với Chalam S [9] nghiên cứu gây tê cạnh cột sông ngực trên trẻ em để giảm
đau cho 100 bệnh nhân phẫu thuật còn ông động mạch được chia lam hai
nhóm có độ tuổi trung bình la 5,68 ± 2,59 va 5,78 ± 2,66 tuổi. VecchioneT
(2016) [104] nghiên cứu gây tê cạnh cột sông ngực trong phẫu thuật lồng
ngực ở 468 trẻ em từ 0 tuổi đến 17 tuổi va có độ tuổi trung bình nghiên cứu la
7,6 ± 5,8 tuổi. Splinter W.M [105] nghiên cứu 36 trẻ em (từ 3 đến 16 tuổi)
gây tê cạnh cột sông ngực để phẫu thuật ruột thừa. Độ tuổi trong nghiên cứu
của chúng tôi từ 3 đến 15 tuổi, với độ tuổi thấp hơn (< 3 tuổi) thì sẽ gặp khó
khăn hơn trong gây tê ngoai mang cứng va khó hơn trong việc đánh giá điểm
đau sau mổ. Tuy nhiên gây tê cạnh cột sông ngực có thể lam được ở mọi lứa
tuổi ở trẻ em [104]. Boretsky (2013) đa nghiên cứu 22 trẻ em gây tê cạnh cột
sông ngực để giảm đau sau mổ, lứa tuổi nghiên cứu từ 6 tháng đến 17 tuổi
[106].
4.1.1.2. Chiều cao, cân nặng
Việc sử dụng liều lượng thuôc giảm đau trong va sau mổ liên quan đến
91
chiều cao va cân nặng của bệnh nhân, do vậy chiều cao, cân nặng của hai
nhóm không khác nhau sẽ lam giảm các yếu tô gây nhiễu, qua đó cho kết quả
chính xác, khách quan hơn trong nghiên cứu. Trong nghiên cứu của chúng tôi,
chiều cao trung bình của nhóm cạnh cột sông ngực la 114,2 ± 19,9 cm, của
nhóm ngoai mang cứng la 119,0 ± 15,7 cm. Cân nặng trung bình của nhóm
cạnh cột sông ngực la 19,0 ± 11,2 kg, của nhóm ngoai mang cứng la 21,5 ±
8,0 kg (bảng 3.1). Kết quả nay phù hợp với các nghiên cứu của Chalam S [9]
chiều cao trung bình la 107,36 ± 15,54 so với 107,88 ± 16,36 cm, cân nặng
trung bình la 16,16 ± 4,88 so với 16,06 ± 4,88 kg.
Đặc điểm về chiều 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_tac_dung_vo_cam_trong_mo_va_giam_dau_sau.pdf
  • docxTrích yếu LATS.docx
  • pdfTóm tắt Luận án (tiếng việt).pdf
  • pdfTóm Tắt Luận án (tiếng anh).pdf
  • docxThông tin mới luận án (tiếng việt).docx
  • docxThông tin kết luận mới (tiếng anh).docx
  • pdfQuyết định Hội đồng đánh giá LATS cấp trương.pdf