Luận án Nghiên cứu thay đổi nồng độ một số cytokine trong máu và hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng Cyclosporin A
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu thay đổi nồng độ một số cytokine trong máu và hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng Cyclosporin A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thay đổi nồng độ một số cytokine trong máu và hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng Cyclosporin A
ếm tỷ lệ thấp nhất 4,62%. 33,85% 66,15% Nữ Nam 4,62 % 7,69 % 31,54 % 10,00 % 23,85 % 22,31 %010 2030 4050 6070 8090 100 Bộ đội Công chức, viên chức Nông dân Học sinh, sinh viên Hưu trí Nội trợ, lao động tự do 58 3.1.1.6. Tiền sử gia đình gặp trong bệnh vảy nến thông thường Biểu đồ 3.5. Tiền sử gia đình trong bệnh VNTT (n=130) Nhận xét: Tiền sử gia đình gặp 12,32%, trong đó gặp nhiều nhất là bố hoặc mẹ chiếm 6,93%. 87,68% 12,32% 59 3.1.1.7. Phân bố bệnh vảy nến thông thường theo mùa Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân mắc VNTT theo mùa (n=130) Mùa (tháng) n % Xuân (1-3) 18 13,85 Hạ (4-6) 12 9,23 Thu (7-9) 0 0,00 Đông (10-12) 76 58,46 Không rõ/ không nhớ 24 18,46 Tổng 130 100,0 Nhận xét: Mùa đông gặp bệnh VNTT cao nhất 58,46%, tiếp đến là mùa xuân chiếm 13,85%. 3.1.1.8. Bệnh kết hợp trong bệnh vảy nến thông thường Bảng 3.3. Các bệnh kết hợp gặp trong bệnh VNTT (n=130) Các bệnh Số lượt % Rối loạn chuyển hóa lipid 22 16,92 Tăng huyết áp 22 16,92 Đái tháo đường 12 9,23 Loét dạ dày. tá tràng 1 0,77 Bệnh tai, mũi, họng 14 10,77 Bệnh tim mạch 8 6,15 Viêm gan B 6 4,62 Nhận xét: Tăng huyết áp và rối loạn chuyển hoá lipid chiếm tỷ lệ cao 16,92%, đái tháo đường 9,23%, ít nhất là loét dạ dày-tá tràng 0,77%. 60 3.1.1.9. Một số yếu tố môi trường (khởi động) gặp trong bệnh VNTT Bảng 3.4. Một số yếu tố khởi động gặp trong bệnh VNTT (n=130) Yếu tố khởi động Số lượt % Stress 50 38,46 Chấn thương da (vết xước, chấn thương) 27 20,77 Nhiễm khuẩn (xoang, mũi, họng) 7 5,38 Thuốc (kháng sinh, giảm đau, ...) 11 8,46 Thức ăn, bia, rượu 35 26,93 Không rõ 0 0 Nhận xét: Stress chiếm tỷ lệ cao nhất 38,46%, tiếp theo là do thức ăn, uống 26,93%, chấn thương da 20,77%. 3.1.2. Một số đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến thông thường 3.1.2.1. Vị trí tổn thương khởi phát gặp trong bệnh vảy nến thông thường Biểu đồ 3.6. Vị trí tổn thương lúc khởi phát bệnh VNTT (n=130) Nhận xét: Vị trí tổn thương khởi phát gặp chủ yếu vùng da đầu chiếm 72,31%, ít gặp nhất là vùng ngực 1,54%. 2,31% 1,54% 72,31% 17,69% 6,15% 61 3.1.2.2. Vị trí tổn thương hiện tại gặp trong bệnh vảy nến thông thường Biểu đồ 3.7. Vị trí tổn thương hiện tại bệnh VNTT (n=130) Nhận xét: Vị trí tổn thương hiện tại ở thân mình là nhiều nhất 91,54%, tiếp đến là tổn thương ở chi dưới 86,92%, đầu 80,77%, chi trên 72,31%, thấp nhất là tổn thương ở móng 3,08%. 3.1.2.3. Các thể lâm sàng gặp trong bệnh vảy nến thông thường Biểu đồ 3.8. Các thể lâm sàng bệnh VNTT (n=130) Nhận xét: Trong vảy nến thông thường thì vảy nến mảng chiếm tỷ lệ cao nhất 95,38%, ít gặp nhất là vảy nến đồng tiền 1,54%. 72,31% 86,92% 80,77% 3,85% 35,38% 0% 91,54% 3,08% 95,38 % 3,08 % 1,54 % 010 2030 4050 6070 8090 100 Vảy nến mảng vảy nến giọt Vảy nến đồng tiền Tỷ lệ (% ) Thể lâm sàng 62 3.1.2.4. Phân bố theo mức độ bệnh của bệnh vảy nến thông thường Biểu đồ 3.9. Phân bố mức độ bệnh VNTT theo PASI (n=130) Nhận xét: Mức độ nhẹ cao nhất 53,08%, mức độ nặng 36,15% và thấp nhất là mức độ vừa 10,77%. 3.2. Kết quả định lượng một số cytokine trong huyết thanh nhân VNTT mức độ nặng trước và sau điều trị CyA 3.2.1. Đặc điểm của 2 nhóm (NNC và NĐC) Bảng 3.5. Đặc điểm cá nhân của 2 nhóm Chỉ số NNC NĐC p Tuổi 53,97 ± 13,98 51,32 ± 13,46 > 0,05 Giới Nam 21 (60,00%) 28 (63,64%) > 0,05 Nữ 14 (40,00%) 16 (36,36%) Nhận xét: NNC và NĐC tương đồng về tuổi đời và giới tính, với p>0,05. 53,08% 10,77% 36,15% 63 3.2.2. Kết quả định lượng cytokine trước điều trị - Kết quả định lượng các cytokine: Bảng 3.6. So sánh nồng độ cytokine trước điều trị của 2 nhóm Cytokine (pg/ml) NNC (n = 35) NĐC (n = 44) P IL-2 (X±SD) 2,00 ± 0,00 2,00 ± 0,00 > 0,05 IL-6 (X±SD) 42,27 ± 98,35 3,50 ± 0,00 < 0,001 Trung vị (25- 75) 6,76 (6,76- 6,76) IL-8 (X±SD) 495,15 ± 783,79 2,20 ± 5,13 < 0,001 Trung vị (25- 75) 163,82 (26,57 - 670,07) 1,00 (1,00 - 1,00) IL-10 (X±SD) 3,92 ± 3,84 0,73 ± 0,50 < 0,001 Trung vị (25- 75) 2,54 (2,38 - 3,50) 0,49 (0,49 - 1,17) IL-12 (X±SD) 1,47 ± 0,69 0,90 ± 0,44 < 0,001 Trung vị (25- 75) 1,39 (0,89 - 1,90) 0,66 (0,66 - 1,25) IL-17 (X±SD) 1,04 ± 2,11 0,69 ± 0,00 < 0,001 Trung vị (25- 75) 0,416 (0,416 - 0,416) TNF-α (X±SD) 4,88 ± 7,78 0,34 ± 0,82 < 0,001 Trung vị (25- 75) 3,00 (2,34 - 4,38 0,11 (0,11 - 0,11) IFN-γ (X±SD) 2,37 ± 3,24 0,71 ± 0,39 < 0,001 Trung vị (25- 75) 1,72 (1,25 - 2,44) 0,78 (0,51 - 0,87) < 0,001 Nhận xét: Nồng độ IL-6, IL-8, IL-10, IL-12, IL-17, TNF-𝛼, IFN-𝛾 ở NNC trước điều trị đều cao hơn NĐC với p<0,001. Trong khi nồng độ IL-2 ở NNC không có sự khác biệt với NĐC với p>0,05. 64 - Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine trước điều trị với một số yếu tố liên quan của NNC: Bảng 3.7. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine trước điều trị với kết quả điều trị của NNC (n=34) Kết quả điều trị theo PASI n X±SD p IL2 (pg/ml) Tốt 26 2 ± 0,00 > 0,05 Khá 8 2 ± 0,00 IL6 (pg/ml) Tốt 26 51,17 ± 112,06 > 0,05 Khá 8 17,76 ± 31,12 IL8 (pg/ml) Tốt 26 597,62 ± 880,69 > 0,05 Khá 8 220,69 ± 239,71 IL10 (pg/ml) Tốt 26 3,86 ± 4,10 > 0,05 Khá 8 3,09 ± 0,84 IL12 (pg/ml) Tốt 26 1,55 ± 0,74 > 0,05 Khá 8 1,24 ± 0,52 IL17 (pg/ml) Tốt 26 1,15 ± 2,42 > 0,05 Khá 8 0,76 ± 0,63 TNF– α (pg/ml) Tốt 26 5,11 ± 8,82 > 0,05 Khá 8 4,50 ± 3,81 IFN- γ (pg/ml) Tốt 26 1,96 ± 1,46 > 0,05 Khá 8 3,79 ± 6,34 (1 bệnh nhân có hiệu quả điều trị kém nên không đưa vào bảng kết quả). Nhận xét: Không có mối liên quan giữa nồng độ các cytokine trước điều trị với kết quả điều trị ở NNC với p>0,05. 65 Bảng 3.8. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine trước điều trị với giới tính của NNC(n=35) Cytokine (pg/ml) Nam (n=21) (X±SD) Nữ (n=14) (X±SD) p (Mann- whitney test) IL-2 2,000 ± 0,00 2,000 ± 0,00 > 0,05 IL-6 55,85 ± 117,79 21,89 ± 56,62 > 0,05 IL-8 439,93 ± 824,68 577,98 ± 740,35 > 0,05 IL-10 3,78 ± 2,74 4,12 ± 5,18 > 0,05 IL-12 1,40 ± 0,66 1,58 ± 0,74 > 0,05 IL-17 1,39 ± 2,67 0,51 ± 0,37 > 0,05 TNF-α 5,65 ± 9,99 3,74 ± 1,48 > 0,05 TNF-γ 2,49 ± 3,91 2,18 ± 1,96 > 0,05 Nhận xét: Sự thay đổi các cytokine trước điều trị giữa nam và nữ khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. 66 Bảng 3.9. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine trước điều trị với nhóm tuổi của NNC (n=35) Cytokine (pg/ml) 18-39 tuổi (n=4) 40-69 tuổi (n=25) ≥ 70 tuổi (n=6) p (kwallis test test) IL-2 2,00 ± 0,00 2,00 ± 0,00 2,00 ± 0,00 > 0,05 IL-6 6,76 ± 0,00 44,47 ± 108,94 56,74 ± 86,76 > 0,05 IL-8 534,97 ± 390,88 450,32 ± 766,17 655,38 ± 1107,27 > 0,05 IL-10 2,25 ± 0,22 3,83 ± 4,15 5,42 ± 3,49 < 0,05 IL-12 1,78 ± 0,87 1,39 ± 0,66 1,65 ± 0,71 > 0,05 IL-17 0,76 ± 0,69 1,16 ± 2,47 0,71 ± 0,55 > 0,05 TNF-α 3,96 ± 1,17 5,31 ± 9,17 3,73 ± 1,92 > 0,05 TNF-γ 2,03 ± 0,66 1,84 ± 1,52 4,79 ± 7,17 > 0,05 Nhận xét: Không có mối liên quan giữa nồng độ các cytokine trước điều trị với nhóm tuổi với p>0,05. Riêng IL-10 có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05. 67 Bảng 3.10. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine trước điều trị với tuổi bệnh của NNC (n=35) Cytokine (pg/ml) <5 năm (n=5) 5-10 năm (n=11) >10 năm (n=19) p (kwallis test test) IL-2 2,00 ± 0,00 2,00 ± 0,00 2,00 ± 0,00 > 0,05 IL-6 6,76 ± 0,00 72,08 ± 113,18 34,35 ± 100,97 > 0,05 IL-8 427,61 ± 392,24 564,74 ± 864,38 472,64 ± 840,47 > 0,05 IL-10 6,72 ± 8,57 2,99 ± 1,15 3,72 ± 2,83 > 0,05 IL-12 1,70 ± 0,69 1,51 ± 0,80 1,39 ± 0,64 > 0,05 IL-17 0,42 ± 0,00 0,70 ± 0,55 1,40 ± 2,81 > 0,05 TNF-α 3,97 ± 0,90 8,27 ± 13,58 3,17 ± 1,14 > 0,05 IFN-γ 3,49 ± 2,92 1,54 ± 0,59 2,55 ± 4,11 > 0,05 Nhận xét: Không có sự liên quan giữa nồng độ các cytokine trước điều trị với tuổi bệnh với p>0,05. 68 - Liên quan giữa nồng độ các cytokine với PASI và cytokine với nhau: Bảng 3.11. Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine trước điều trị với PASI và với cytokine (n=35) IL6 IL8 IL10 IL12 IL17 TNF-α IFN-γ PASI r -0,23 0,24 -0,14 0,14 -0,04 0,12 -0,06 p 0,19 0,17 0,43 0,43 0,83 0,49 0,75 IL6 r 0,57** 0,40* 0,37* 0,16 0,57** 0,08 p 0,000 0,02 0,03 0,35 0,000 0,66 IL8 r 0,23 0,58** 0,20 0,78** 0,16 p 0,19 0,000 0,26 0,000 0,37 IL10 r 0,32 0,05 0,36* 0,13 p 0,07 0,77 0,03 0,45 IL12 r 0,14 0,67** 0,45** p 0,43 0,000 0,01 IL17 r 0,17 0,28 p 0,32 0,10 TNF-α r 0,26 p 0,13 Nhận xét: Kết qủa bảng 3.11 cho thấy, không có sự liên quan giữa nồng độ các cytokine với chỉ số PASI với p>0,05. Có sự liên quan giữa IL-6 với IL-8 (r=0,57, p<0,001), IL-6 với IL-10 (r=0,40, p<0,05), IL-6 với IL-12 (r=0,37, p<0,05), IL-6 với TNF-α (r=0,57, p<0,001). IL-8 với IL-12 (r=0,58, p<0,001), IL-8 với TNF-α (r=0,78, p<0,001). IL-10 với TNF-α (r=0,36, p<0,05). IL-12 với TNF-α (r=0,67, p<0,001), IL-12 với IFN-γ (r=0,45, p<0,05). 69 Biểu đồ 3.10. Mối tương quan giữa nồng độ IL-6 với chỉ số PASI (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.10 cho thấy, không có mối tương quan giữa nồng độ IL-6 và chỉ số PASI với r=-0,23, p>0,05. Biểu đồ 3.11. Mối tương quan giữa nồng độ IL-8 với chỉ số PASI (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.11 cho thấy, không có mối tương quan giữa nồng độ IL-8 và chỉ số PASI với r=0,24, p>0,05. 70 Biểu đồ 3.12. Mối tương quan giữa nồng độ IL-10 với chỉ số PASI (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.12 cho thấy, không có mối tương quan giữa nồng độ IL-10 và chỉ số PASI với r=-0,14, p>0,05. Biểu đồ 3.13. Mối tương quan giữa nồng độ IL-12 với chỉ số PASI (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.13 cho thấy, không có mối tương quan giữa nồng độ IL-12 và chỉ số PASI với r=0,14, p>0,05. 71 Biểu đồ 3.14. Mối tương quan giữa nồng độ IL-17 với chỉ số PASI (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.14 cho thấy, không có mối tương quan giữa nồng độ IL-17 và chỉ số PASI với r=-0,04, p>0,05. Biểu đồ 3.15. Mối tương quan giữa nồng độ TNF-𝛼 với chỉ số PASI (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.15 cho thấy, không có mối tương quan giữa nồng độ TNF-α và chỉ số PASI với r=0,12, p>0,05. 72 Biểu đồ 3.16. Mối tương quan giữa nồng độ IFN-𝛾 với chỉ số PASI (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.16 cho thấy, không có mối tương quan giữa nồng độ IFN-γ và chỉ số PASI với r=-0,06, p>0,05. Biểu đồ 3. 17. Mối tương quan giữa nồng độ IL-6 với IL-10 (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.17 cho thấy, có sự tương quan thuận giữa nồng độ IL-6 với IL-10 với r=0,40, p<0,05. 73 Biểu đồ 3.18. Mối tương quan giữa nồng độ IL-6 với IL-12 (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.18 cho thấy, có sự tương quan thuận giữa nồng độ IL-6 với IL-12 với r=0,37, p<0,05. Biểu đồ 3.19. Mối tương quan giữa nồng độ IL-6 với TNF-𝛼 (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.19 cho thấy, có sự tương quan thuận, chặt chẽ giữa nồng độ IL-6 với TNF-α với r=0,57, p<0,001. 74 Biểu đồ 3.20. Mối tương quan giữa nồng độ IL-8 với IL-12 (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.20 cho thấy, có sự tương quan thuận, chặt chẽ giữa nồng độ IL-8 với IL-12 với r=0,58, p<0,001. Biểu đồ 3.21. Mối tương quan giữa nồng độ IL-8 với TNF-𝛼 (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.21 cho thấy, có sự tương quan thuận, chặt chẽ giữa nồng độ IL-8 với TNF-α với r=0,78, p<0,001. 75 Biểu đồ 3.22. Mối tương quan giữa nồng độ IL-10 với TNF-𝜶 (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.22 cho thấy, có sự tương quan thuận giữa nồng độ IL-10 với TNF-α với r=0,36, p<0,05. Biểu đồ 3.23. Mối tương quan giữa nồng độ IL-12 với TNF-𝛼 (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.23 cho thấy, có sự tương quan thuận, chặt chẽ giữa nồng độ IL-12 với TNF-α với r=0,67, p<0,001. 76 Biểu đồ 3.24. Mối tương quan giữa nồng độ IL-12 với IFN-𝛾 (n=35) Nhận xét: Kết quả biểu đồ 3.24 cho thấy, có sự tương quan thuận giữa nồng độ IL-12 với IFN-γ với r=0,45, p<0,05. 77 3.2.3. Kết quả định lượng cytokine sau điều trị Bảng 3.12. So sánh nồng độ cytokine sau điều trị của NNC và NĐC Nhận xét: Nồng độ IL-6, IL-8, IL-10, IL-12, IL-17, TNF-𝛼, IFN-𝛾 sau điều trị ở NNC đều cao hơn NĐC với p<0,001. Trong khi nồng độ IL-2 ở NNC không có sự khác biệt với NĐC với p>0,05. Cytokine (pg/ml) NNC (n=35) NĐC (n=44) p (Mann- whitney test) IL-2 (X±SD) 2,00 ± 0,00 2,00 ± 0,00 > 0,05 IL-6 (X±SD) 16,22 ± 40,01 3,50 ± 0,00 < 0,001 Trung vị (25-75) 6,76 (6,76 - 6,76) IL-8 (X±SD) 609,80 ± 902,12 2,20 ± 5,13 < 0,001 Trung vị (25-75) 205,05 (56,48 - 799,64) 1,00 (1,00 - 1,00) IL-10 (X±SD) 3,40 ± 2,99 0,73 ± 0,50 < 0,001 Trung vị (25-75) 2,54 (2,08 - 3,26) 0,49 (0,49 - 1,17) IL-12 (X±SD) 1,46 ± 0,60 0,90 ± 0,44 < 0,001 Trung vị (25-75) 1,39 (0,89 - 1,89) 0,66 (0,66 - 1,25) IL-17 (X±SD) 0,65 ± 0,84 0,69 ± 0,00 < 0,001 Trung vị (25-75) 0,42 (0,42 - 0,42) TNF-α (X±SD) 3,55 ± 1,39 0,34 ± 0,82 < 0,001 Trung vị (25-75) 3,00 (2,67 - 4,38) 0,11 (0,11 - 0,11) IFN-γ (X±SD) 1,43 ± 0,53 0,71 ± 0,39 < 0,001 78 Bảng 3.13. So sánh nồng độ cytokine trước- sau điều trị của NNC (n=35) Nhận xét: Trước và sau điều trị nồng độ các cytokine thay đổi không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Riêng nồng độ IFN-𝛾 giảm sau điều trị có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Cytokine (pg/ml) Trước điều trị Sau điều trị p (sign test) IL-2 (X±SD) 2,00 ± 0,00 2,00 ± 0,00 >0,05 IL-6 (X±SD) 42,27 ± 98,35 16,22 ± 40,01 >0,05 IL-8 (X±SD) 495,15 ± 783,80 609,80 ± 902,12 >0,05 IL-10 (X±SD) 3,92 ± 3,84 3,40 ± 2,99 >0,05 IL-12 (X±SD) 1,47 ± 0,60 1,46 ± 0,60 >0,05 IL-17 (X±SD) 1,04 ± 2,11 0,65 ± 0,84 >0,05 TNF-α (X±SD) 4,88 ± 7,78 3,55 ± 1,39 >0,05 INF-γ (X±SD) 2,37 ± 3,24 1,43 ± 0,53 <0,05 79 - Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine sau điều trị với một số yếu tố: Bảng 3.14. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine sau điều trị với kết quả điều trị của NNC (n=34) Kết quả điều trị theo PASI n X±SD p IL2 Tốt 26 2 ± 0,00 > 0,05 Khá 8 2 ± 0,00 IL6 Tốt 26 15,17 ± 41,51 > 0,05 Khá 8 20,81 ± 39,72 IL8 Tốt 26 651,54 ± 1015,96 > 0,05 Khá 8 416,07 ± 431,61 IL10 Tốt 26 2,86 ± 1,08 > 0,05 Khá 8 3,20 ± 1,24 IL12 Tốt 26 1,48 ± 0,68 > 0,05 Khá 8 1,42 ± 0,32 IL17 Tốt 26 0,56 ± 0,51 > 0,05 Khá 8 0,47 ± 0,15 TNF – α Tốt 26 3,53 ± 1,48 > 0,05 Khá 8 3,52 ± 1,24 IFN- γ Tốt 26 1,44 ± 0,58 > 0,05 Khá 8 1,37 ± 0,37 (có 1 bệnh nhân kết quả kém, vì số lượng bé nên không đưa vào so sánh) Nhận xét: Không có mối liên quan giữa nồng độ các cytokine sau điều trị với kết quả điều trị ở NNC với p>0,05. 80 Bảng 3.15. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine sau điều trị với giới tính của NNC (n=35) Cytokine (pg/ml) Nam (n=21) (X±SD) Nữ (n=14) (X±SD) p (Mann- whitney test) IL-2 2,00 ± 0,00 2,00 ± 0,00 > 0,05 IL-6 16,85 ± 46,23 15,27 ± 29,94 > 0,05 IL-8 564,94 ± 817,88 677,09 ± 1044,60 > 0,05 IL-10 3,82 ± 3,84 2,78 ± 0,36 > 0,05 IL-12 1,41 ± 0,40 1,55 ± 0,83 > 0,05 IL-17 0,64 ± 0,94 0,67 ± 0,68 > 0,05 TNF-α 3,35 ± 1,01 3,85 ± 1,83 > 0,05 TNF-γ 1,37 ± 0,33 1,52 ± 0,73 > 0,05 Nhận xét: Sự thay đổi nồng độ các cytokine sau điều trị giữa nam và nữ khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. 81 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine sau điều trị với nhóm tuổi của NNC (n=35) Cytokine (pg/ml) 18-39 tuổi (n=4) 40-69 tuổi (n=25) ≥ 70 tuổi (n=6) p (kwallis test test) IL-2 2,00 ± 0,00 2,00 ± 0,00 2,00 ± 0,00 > 0,05 IL-6 6,76 ± 0,00 19,73 ± 47,12 7,89 ± 2,76 > 0,05 IL-8 1161,57 ± 1806,39 524,43 ± 759,28 597,67 ± 727,14 > 0,05 IL-10 2,43 ± 0,45 3,13 ± 1,21 5,20 ± 6,98 < 0,05 IL-12 1,72 ± 0,92 1,33 ± 0,49 1,86 ± 0,70 > 0,05 IL-17 0,42 ± 0,00 0,56 ± 0,52 1,20 ± 1,73 > 0,05 TNF-α 3,89 ± 1,47 3,31 ± 1,05 4,30 ± 2,36 > 0,05 TNF-γ 1,43 ± 0,29 1,43 ± 0,60 1,45 ± 0,28 > 0,05 Nhận xét: Không có mối liên quan giữa nồng độ các cytokine sau điều trị với nhóm tuổi với p>0,05. Riêng IL-10 có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05. 82 Bảng 3. 17. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine sau điều trị với tuổi bệnh của NNC (n=35) Cytokine (pg/ml) <5 năm (n=5) 5-10 năm (n=11) >10 năm (n=19) p (kwallis test test) IL-2 2,00 ± 0,00 2,00 ± 0,00 2,00 ± 0,00 > 0,05 IL-6 29,23 ± 50,24 7,38 ± 2,04 17,91 ± 48,60 > 0,05 IL-8 1094,34 ± 545,47 435,87 ±626,31 582,99 ± 839,07 > 0,05 IL-10 2,97 ± 0,43 2,93 ± 1,08 3,79 ± 3,99 > 0,05 IL-12 1,70 ± 0,78 1,31 ± 0,63 1,49 ± 0,55 > 0,05 IL-17 0,42 ± 0,00 0,45 ± 0,13 0,83 ± 1,11 > 0,05 TNF-α 4,09 ± 1,38 3,75 ± 1,93 3,29 ± 1,00 > 0,05 IFN-γ 1,42 ± 0,37 1,32 ± 0,29 1,50 ± 0,66 > 0,05 Nhận xét: Không có sự liên quan giữa nồng độ các cytokine sau điều trị với tuổi bệnh với p>0,05. 3.3. Kết quả điều trị bệnh VNTT mức độ nặng bằng Cyclosporin A 3.3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.18. Mức độ bệnh, thời gian bị bệnh và PASI (n=35) Chỉ số NNC Mức độ bệnh Nặng 35 (100%) Thời gian bị bệnh (X±SD) 17,11±11,55 PASI trước điều trị (X±SD) 25,38 ± 4,20 Nhận xét: 100% bệnh nhân VNTT đều mức độ nặng và PASI trung bình là 25,38±4,20 cũng thuộc mức độ nặng. 83 Bảng 3.19. Phân bố nhóm tuổi (n=35) Nhóm tuổi n % < 30 03 8,57 30 – 39 02 5,71 40 – 49 06 17,14 50 – 59 13 37,14 60 – 69 05 14,29 >= 70 06 17,14 Tổng số 35 100,0 Nhận xét: Nhóm tuổi từ 50-59 chiếm tỷ lệ cao nhất 37,14%, thấp nhất tuổi từ 30-39 chiếm 5,71%. Bảng 3.20. Phân bố theo giới tính (n=35) Giới tính n % Nam 21 60,00 Nữ 14 40,00 Tổng 35 100,00 Nhận xét: Nam 60,00% chiếm tỷ lệ nhiều hơn nữ 40,00%. Bảng 3.21. Phân bố thời gian bị bệnh (n=35) Thời gian bị bệnh n % <5 năm 5 14,29 5-10 năm 11 31,43 > 10 năm 19 54,29 Tổng số 35 100,0 Nhận xét: Thời gian bị bệnh > 10 năm chiếm tỷ lệ cao nhất 54,29%, thấp nhất là < 5 năm 14,29%. 84 3.3.2. Kết quả điều trị bệnh VNTT bằng cyclosporin Bảng 3.22. Thay đổi chỉ số PASI trước và sau điều trị (n=35) Thời điểm n PASI (X±SD) PASI giảm (%) p Trước điều trị (1) 35 25,38 ± 4,20 16,09 (63,39%) p12<0,001 p13<0,001 p23<0,001 Sau điều trị 5 tuần (2) 35 9.29 ± 3.20 Sau điều trị 10 tuần (3) 35 5,50 ± 3,74 19,88 (78,33%) Nhận xét: Điều trị bệnh VNTT bằng cyclosporin sau 5 tuần thì PASI giảm 63,39%, sau 10 tuần thì giảm rõ rệt (78,33%) so với trước điều trị có ý nghĩa thống kê, đều với p<0,001. Bảng 3.23. Kết quả điều trị theo mức độ (n=35) Kết quả điều trị Sau 5 tuần Sau 10 tuần n % n % Tốt 8 22,86 26 74,28 Khá 21 60,0 8 22,86 Trung bình 6 17,14 0 0 Kém 0 0 1 2,86 Tổng số 35 100,0 35 100,0 Nhận xét: Sau 5 tuần khá chiếm tỉ lệ cao nhất 60%, tốt 22,86%, trung bình 17,14%; sau 10 tuần tốt là chủ yếu tốt 74,28%, khá 22,86% và kém 2,86%. 85 Bảng 3.24. Kết quả điều trị sau 10 tuần theo giới (n=35) Kết quả điều trị Giới tính Tổng p (fisher’ s exact test) Nam Nữ Tốt n 14 12 26 > 0,05 % 66,67 85,71 74,28 Khá n 6 2 8 % 28,57 14,29 22,86 Kém n 1 0 1 % 4,76 0,00 2,86 Tổng số n 21 14 35 % 100,00 100,00 100,00 Nhận xét: Sau điều trị bệnh VNTT bằng cyclosporin kết quả điều trị không có sự khác biệt giữa nam và nữ, với p>0,05. Bảng 3.25. Kết quả điều trị sau 10 tuần theo nhóm tuổi (n=35) Kết quả điều trị Nhóm tuổi p <30 30-39 40-49 50-59 60-69 ≥70 Tốt n 3 0 4 11 5 3 > 0,05 % 100,00 0,00 57,14 84,62 100,00 50,00 Khá n 0 2 2 2 0 2 % 0,00 100,00 42,86 1
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_thay_doi_nong_do_mot_so_cytokine_trong_ma.pdf
- Luan an tom tat - Viet.pdf
- Luan an tom tat - Eng.pdf
- Dong gop moi cua luan an.docx