Luận án Nghiên cứu trạng thái ứng suất-biến dạng của vỏ trụ composite có cơ tính biến thiên chịu tải trọng cơ, nhiệt trên cơ sở lý thuyết biến dạng trượt bậc cao QUASI-3D
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu trạng thái ứng suất-biến dạng của vỏ trụ composite có cơ tính biến thiên chịu tải trọng cơ, nhiệt trên cơ sở lý thuyết biến dạng trượt bậc cao QUASI-3D", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu trạng thái ứng suất-biến dạng của vỏ trụ composite có cơ tính biến thiên chịu tải trọng cơ, nhiệt trên cơ sở lý thuyết biến dạng trượt bậc cao QUASI-3D
thực hiện tương tự. 67 Các thành phần chuyển vị 0u , 1u , 2u , 3u , 0v , 1v , 2v , 3v , 0w , 1w , 2w , tải trọng cơ q và nhiệt độ oT , inT được phân tích theo chuỗi lượng giác kép. Các hàm lượng giác được lựa chọn là những hàm số thỏa mãn điều kiện biên tựa đơn. Để nhận được các biểu thức đại số liên hệ giữa các thành phần chuyển vị và các hệ số cho trước, thực hiện thay thế biểu thức phân tích các thành phần chuyển vị và ngoại lực theo chuỗi lượng giác kép vào các phương trình (2.45). Điều kiện biên tựa đơn đối với panel trụ được viết dưới dạng sau: ( ) ( )0, / , 0,N N L R = = ( ) ( )0, / , 0,M M L R = = ( ) ( )* *0, / , 0,N N L R = = ( ) ( )* *0, / , 0,M M L R = = ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 0, / , 0, 0,1,2,3, 0, / , 0, 0,1,2, ,0 , / 0, ,0 , / 0, i i j j v v L R i w w L R j N N b R M M b R = = = = = = = = = = (3.9) ( ) ( ) * *,0 , / 0,N N b R = = ( ) ( ) * *,0 , / 0,M M b R = = ( ) ( ),0 , / 0, 0,1,2,3,i iu u b R i = = = ( ) ( ),0 , / 0, 0,1,2.j jw w b R j = = = Phân tích tải trọng, chuyển vị theo chuỗi lượng giác kép: 1 1 sin cos ,ii rs s r r s u U = = = 68 1 1 cos sin ,ii rs s r r s v V = = = 1 1 sin sin ,jj rs s r r s w W = = = (3.10) 1 1 sin sin , rs s r r s q Q = = = 1 1 1 1 sin sin , sin sin , , , , 1,2,.... / / = = = = = = = = = rs o o s r r s rs in in s r r s r s T T r s T T r s L R b R trong đó b là chiều rộng (chiều dài theo phương θ) của panel trụ. Rõ ràng, khai triển (3.10) hoàn toàn thỏa mãn điều kiện biên (3.9). Thế (3.10) vào (2.45) và thực hiện một số phép biến đổi cơ bản ta được hệ phương trình đại số đối với các hệ số i rsU , i rsV , j rsW : ( ) 3 2 2 1 1 ,11 1 ,22 0 3 2 2 ,12 3 ,1 0 0 0, 1,2,3,4, l n l n l n n rs r n rs s n rs n l n l n r s n rs r n rs n n H U H U H U H V H W l = = = − − + − + = = ( ) 3 2 2 2 2 ,11 2 ,22 0 3 2 1 ,12 3 ,2 0 0 0, 5,6,7,8, i n i n i n n rs r n rs s n rs n i n i n r s n rs s n rs n n H V H V H V H U H W i = = = − − − − + = = (3.11) ( ) 2 3 2 2 3 3 ,11 3 ,22 1 ,1 0 0 3 2 ,2 4 5 0 , 9,10,11. = = + − = − − − − − = + + + = j n j n j n j n n rs r n rs s n rs r n rs n n j n j j j rs j rs s n rs rs rs To o Tin in n H W H W H W H U H V H Q H Q H T H T j 69 Giải hệ phương trình (3.11) sẽ nhận được các hệ số i rsU , i rsV , j rsW , tiếp tục thay vào (3.10) để xác định các chuyển vị iu , ( )0, 1, 2, 3iv i = , ( )0, 1, 2jw j = . Từ các phương quan hệ biến dạng và chuyển vị (2.22) tìm được các biến dạng , , z , , z và z . Tiếp theo, sử dụng ba biểu thức , và của (2.25) hoặc (2.27) để xác định các ứng suất màng , và . Các thành phần ứng suất còn lại được tìm dựa trên phương trình cân bằng của lý thuyết đàn hồi không gian (2.46). 3.2.2. Trường hợp vỏ trụ FGM hai đầu tựa đơn Điều kiện biên theo θ là điều kiện tuần hoàn. Điều kiện biên tựa đơn đối với vỏ trụ theo tại 0 = , L R = được viết dưới dạng sau: ( ) ( )0, / , 0,N N L R = = ( ) ( )0, / , 0,M M L R = = ( ) ( )* *0, / , 0,N N L R = = ( ) ( )* *0, / , 0,M M L R = = ( ) ( ) ( ) ( ) 0, / , 0, 0,1,2,3, 0, / , 0, 0,1,2, k k j j v v L R k w w L R j = = = = = = Phân tích tải trọng, chuyển vị theo chuỗi lượng giác kép: 1 sin cos ,k km r m u U m = = 1 cos sin ,k km r m v V m = = 1 sin sin ,j jm r m w W m = = (3.12) 70 1 sin sin , r m q Q m = = 1 1 sin sin , sin sin , , 1,2,3.... / = = = = = = o o r m in in r r m T T m r T T m r L R Thế (3.12) vào (2.45) và thực hiện một số phép biến đổi cơ bản ta nhận được hệ phương trình đại số đối với các hệ số kmU , kmV , jmW : ( ) 0 0 0 2 2 1 1 ,11 1 ,22 0 1 2 ,12 3 ,1 0 0 0, 1,2,3,4, N l l l n nm r n nm n nm n N N l l r n nm r n nm n n H U H U m H U m H V H W l = − = = − − + − + = = ( ) 0 0 0 2 2 2 2 ,11 2 ,22 0 1 1 ,12 3 ,2 0 0 0, 5,6,7,8, N i i i n nm r n nm n nm n N N i i r n nm n nm n n H V H V m H V m H U m H W i = − = = − − − − + = = (3.13) ( ) 0 0 0 1 2 2 3 3 ,11 3 ,22 1 ,1 0 0 2 ,2 4 5 0 , 9,10,11. − = = + − = − − − − − = + + + = N N j j j j n nm r n nm n nm r n nm n n N j j j j r j r n nm r r To o Tin in n H W H W m H W H U m H V H Q H Q H T H T j Thực hiện trình tự giải như các bước trong trường hợp panel trụ FGM tựa đơn trên bốn cạnh. 3.3. Phương pháp tính toán vỏ trụ chịu tác dụng của tải trọng hướng kính đối xứng trục với các điều kiện biên khác nhau Phần này xem xét vỏ trụ FGM chịu tải đối xứng trục. Chuyển vị và tải trọng có được như khai triển ở (3.1), (3.2) với 0m = . Do 0iv = , các đại lượng không phụ thuộc vào θ (do kết cấu, lực đối xứng trục), hệ phương trình vi 71 phân đạo hàm riêng (2.45) dẫn đến hệ các phương trình vi phân thường tương tự như (3.4) và (3.5). Nghiệm các phương trình vi phân tổng quát (3.4) và (3.5) có thể được biểu diễn dưới dạng tổng của nghiệm các phương trình vi phân thuần nhất và nghiệm riêng của các phương trình khi có tải trọng cụ thể. 3.3.1. Xác định nghiệm của hệ phương trình thuần nhất Do các hệ số của phương trình (3.4), (3.5) là không đổi, theo phương pháp toán tử, các phương trình này có thể được coi là phương trình đại số và biểu diễn phương pháp giải (3.4), (3.5) dưới dạng tổng quát. Ở dạng ma trận, hệ phương trình thuần nhất (3.4), (3.5) được viết: 00 10 20 30 00 10 20, , , , , , . = D 0 T U U U U W W W (3.14) Ma trận D , một ma trận toán tử vuông có kích thước 7 × 7 và có dạng như sau: 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10,11 11 11,11 12 12,11 13 13,11 30,1 31,1 32,12 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 10,11 11 11,11 12 12,11 13 13,11 30,1 31,1 32,12 2 2 2 2 3 3 10,11 112 + + + + + + + =D d d d d d d d H H H H H H H H H H d d d d d d d d d d d d d d H H H H H H H H H H d d d d d d d d H H H d 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 11,11 12 12,11 13 13,11 30,1 31,1 32,12 2 2 2 2 2 2 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 10,11 11 11,11 12 12,11 13 13,11 30,1 31,1 32,12 2 2 2 9 9 9 9 10,1 11,1 12,1 13,1 3 + + + + + d d d d d d H H H H H H H d d d d d d d d d d d d d H H H H H H H H H H d d d d d d d d d d d H H H H H d d d d 2 2 2 9 9 9 9 9 9 0 30,11 31 31,11 32 32,112 2 2 2 2 2 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10,1 11,1 12,1 13,1 30 30,11 31 31,11 32 32,112 2 2 11 11 11 11 11 11 10,1 11,1 12,1 13,1 30 30,11 + + + + + + + d d d H H H H H d d d d d d d d d d H H H H H H H H H H d d d d d d d d d d d H H H H H H d d d d 2 2 2 11 11 11 11 31 31,11 32 32,112 2 2 + + d d d H H H H d d d Giả sử ( )F là nghiệm của phương trình vi phân sau: ( ) ( )det 0F =D (3.15) trong đó, ( )det D là định thức của ma trận D . Khi đó, các biểu thức sau cũng là nghiệm của phương trình thuần nhất (3.14): 72 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 00 1015 25 20 3035 45 00 10 2055 65 75 det , det , det , det , det , det , det . = = = = = = = D D D D D D D U F U F U F U F W F W F W F (3.16) ở đây, ( )det ij D là định thức của phần bù ma trận D tương ứng với phần tử ( ),i j . Thay thế = d p d , 2 2 = d p d vào biểu thức xác định định thức của ma trận D , khi đó phương trình vi phân (3.15) có phương trình đặc trưng được biểu diễn dưới dạng ( ) 6 2 0 2 2 0 0,nn n p S p p G p = = = (3.17) Ngoài các nghiệm bằng 0, phương trình (3.17) còn có các nghiệm sau: 1 1p iq , 2 2p iq , 3p , 4p . Do đó, ( )G p có thể được biểu diễn dưới dạng ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )( ) 2 2 20 6 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 4 . = − + + + − + + + − − G p S p p q p p q p p q p p q p p p p (3.18) Có bất đẳng thức chặt đối với vỏ mỏng như sau: 1 2 3 4p p p p , 1 2q q . Giá trị của 1p , 1q có thể được xác định xấp xỉ bởi các công thức sau: 0 0 0 0 0 1 0 1 1 10 0 0 0 2 2 2 2 1 1 , . 2 4 2 4 S S S S p q S S S S = − = + Đối với nghiệm không của phương trình (3.17), biểu thức (3.16) không có nghĩa. Do đó, trong trường hợp này, chỉ quan tâm tới nghiệm của phương trình (3.15), tương ứng với các nghiệm khác không của (3.17). Nghiệm này có dạng sau: 73 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 1 1 2 2 3 3 4 4 1 1 2 1 3 1 4 1 5 2 6 2 7 2 8 2 9 10 11 12 sin cos sin cos sin cos sin cos . p p p p p p p p F C q C q e C q C q e C q C q e C q C q e C e C e C e C e − − − − = + + + + + + + + + + + + + Tương ứng với hai nghiệm bằng không của (3.17) có các nghiệm riêng tương ứng của phương trình (3.14), bao gồm: 00 13 10 20 30 00 10 20, 0, 0, 0, 0, 0, 0 , = = = = = = = U C U U U W W W 00 14 10 20 30 00 14 1 10 14 2 20 14 3, 0, 0, 0, , , . = = = = = = = U C U U U W C k W C k W C k trong đó, các hệ số 1 2 3, ,k k k là nghiệm của hệ phương trình đại số tuyến tính sau: 9 9 9 9 30 1 31 2 32 3 10,1 10 10 10 10 30 1 31 2 32 3 10,1 11 11 11 11 30 1 31 2 32 3 10,1 , , . + + = − + + = − + + = − H k H k H k H H k H k H k H H k H k H k H Nghiệm riêng thứ nhất tương ứng với dịch chuyển của vỏ như vật rắn tuyệt đối dọc theo trục đối xứng. Còn nghiệm riêng thứ hai tương ứng với biến dạng kéo-nén dọc trục của vỏ như đối với thanh. Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình vi phân thuần nhất (3.14) thu được dưới dạng ( ) ( ) ( ) ( )00 13 14 1015 25det , det , = + + =D DU C C F U F ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 20 3035 45 00 14 1 10 14 255 65 det , det , det , det , = = = + = + D D D D U F U F W C k F W C k F (3.19) ( ) ( )20 14 3 75det .= + DW C k F 3.3.2. Điều kiện biên Trong mục này, thực hiện cụ thể hóa các điều kiện biên tương ứng với các phương trình (3.4), (3.5) trong nghiên cứu vỏ chịu tải trọng đối xứng trục 74 Đối với biên ngàm chặt tại đầu 0 = hoặc /L R = : ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 00 10 20 30 00 10 20 0, 0. U U U U W W W = = = = = = = (3.20) Đối với biên gối tựa tại 0 = hoặc /L R = : ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 00 10 20 30 00 10 20 0, 0. d d d d U U U U d d d d W W W = = = = = = = (3.21) Đối với biên tự do tại 0 = hoặc /L R = , có các biểu thức sau: ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 1 1 1 10 00 11 10 12 20 1 1 1 1 13 30 30 00 31 10 32 20 0 : 0, d d d N G U G U G U d d d d G U G W G W G W d = + + + + + + + = ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 2 2 2 10 00 11 10 12 20 2 2 2 2 13 30 30 00 31 10 32 20 0 : 0, d d d M G U G U G U d d d d G U G W G W G W d = + + + + + + + = ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) * 3 3 3 10 00 11 10 12 20 3 3 3 3 13 30 30 00 31 10 32 20 0 : 0, d d d N G U G U G U d d d d G U G W G W G W d = + + + + + + + = ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) * 4 4 4 10 00 11 10 12 20 4 4 4 4 13 30 30 00 31 10 32 20 0 : 0, d d d M G U G U G U d d d d G U G W G W G W d = + + + + + + + = (3.22) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 5 5 5 10 00 11 10 12 20 5 5 5 5 13 30 30 00 31 10 32 20 0 : 0, d d d Q G U G U G U d d d d G U G W G W G W d = + + + + + + + = 75 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 6 6 6 10 00 11 10 12 20 6 6 6 6 13 30 30 00 31 10 32 20 0 : 0, d d d S G U G U G U d d d d G U G W G W G W d = + + + + + + + = ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) * 7 7 7 10 00 11 10 12 20 7 7 7 7 13 30 30 00 31 10 32 20 0 : 0. d d d Q G U G U G U d d d d G U G W G W G W d = + + + + + + + = Các hệ số kijG nhận được trực tiếp từ các biểu thức xác định các thành phần nội lực suy rộng tương ứng. 3.3.3. Xác định nghiệm riêng ứng với các dạng tải trọng cục bộ đối xứng trục khác nhau Để xác định nghiệm riêng của hệ phương trình vi phân (3.4) và (3.5) sử dụng phép biến đổi Laplace. Ký hiệu hàm ảnh tương ứng với các hàm chuyển vị và tải trọng như sau: ( ) ( )00 00ˆ , U U p ( ) ( )10 10ˆ , U U p ( ) ( )20 20ˆ , U U p ( ) ( )30 30ˆ , U U p ( ) ( )00 00ˆ , W W p ( ) ( )10 10ˆ , W W p ( ) ( )20 20ˆ , W W p ( ) ( )0 0 .Q Q p Theo quy tắc lấy vi phân hàm nguồn, có được: ( ) ( ) 100 00 00ˆ , − d U pU p C d ( ) ( ) 2 2 1 1 00 00 00 012 ˆ , − − d U p U p pC C d ( ) ( ) 110 10 10ˆ , − d U pU p C d ( ) ( ) 2 2 1 1 10 10 10 112 ˆ , − − d U p U p pC C d ( ) ( ) 120 20 20ˆ , − d U pU p C d ( ) ( ) 2 2 1 1 20 20 20 212 ˆ , − − d U p U p pC C d 76 ( ) ( ) 130 30 30ˆ , − d U pU p C d ( ) ( ) 2 2 1 1 30 30 30 312 ˆ , − − d U p U p pC C d ( ) ( ) 300 00 00ˆ , − d W pW p C d ( ) ( ) 2 2 3 3 00 00 00 012 ˆ , − − d W p W p pC C d ( ) ( ) 310 10 10ˆ , − d W pW p C d ( ) ( ) 2 2 3 3 10 10 10 112 ˆ , − − d W p W p pC C d ( ) ( ) 320 20 20ˆ , − d W pW p C d ( ) ( ) 2 2 3 3 20 20 20 212 ˆ . − − d W p W p pC C d ở đây, các hằng số kijC là các hằng số tích phân và được xác định thông qua các điều kiện biên tại các biên. Tuy nhiên, do chỉ quan tâm tới nghiệm riêng của hệ phương trình vi phân (3.4), (3.5), nên có thể đặt các hằng số 0kijC = . Mặt khác, đối với các tải trọng nhiệt độ 0oT và 0 inT , ta có phép biến đổi sau: 0 0 / , o oT T p 0 0 / . in inT T p Khi đó, hệ phương trình (3.4), (3.5) trong phép biến đổi Laplace có dạng như sau: ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 2 2 10 10,11 00 11 11,11 10 2 2 12 12,11 20 13 13,11 30 30,1 00 31,1 10 32,1 20 0, 1 4, l l l l l l l l l l l H H p U p H H p U p H H p U p H H p U p H pW p H pW p H pW p l + + + + + + + + + + + + = = ( ) ( ) ( ) ( )2 230 30,11 00 31 31,11 10j j j jH H p W p H H p W p+ + + + (3.23) ( ) ( ) ( ) ( )232 32,11 20 10,1 00 11,1 10j j j jH H p W p H pU p H pU p+ + + + + ( ) ( ) ( ) ( ) 12,1 20 13,1 30 0 0 4 0 5 0 , 9 11. + − + + + + = + + = j j j j j j To o Tin in H pU p H pU p H T H T H Q p H Q p j p 77 Do hệ phương trình (3.23) là hệ phương trình đại số tuyến tính, nên nghiệm của nó có thể tìm được bằng tổng các nghiệm thành phần tương ứng với từng dạng tải trọng ở vế phải. Vì vậy, trong phần tiếp theo của mục này, luận án sẽ trình bày kết quả xác định nghiệm riêng tương ứng với một số dạng tải trọng hay gặp trong thực tế tính toán. Không mất tính tổng quát, có thể đặt biểu thức tải trọng ở vế phải của hệ (3.23) ứng với ba phương trình cuối tương ứng là ( )9qH Q p , ( ) 10 qH Q p và ( ) 11 qH Q p . Biểu thức nghiệm của các hàm ảnh ( )0iU p và ( )0jW p có dạng phân thức theo p, cụ thể như sau : ( ) ( ) ( ) 00 5 2 0 00 , i i U i f p U p Q p pG p == ( ) ( ) ( ) 10 4 2 0 10 , i i U i p f p U p Q p G p == ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 20 30 4 4 2 2 0 0 20 30, , i i i i U U i i p f p p f p U p Q p U p Q p G p G p = == = (3.24) ( ) ( ) ( ) 00 5 2 0 00 , i i W i f p W p Q p G p == ( ) ( ) ( ) 10 5 2 0 10 , i i W i f p W p Q p G p == ( ) ( ) ( ) 20 5 2 0 20 . i i W i f p W p Q p G p == Trong đó, các hệ số , i U Wf là các hằng số phụ thuộc vào các tham số hình học vỏ và cơ tính của vật liệu, đa thức ( )G p được xác định từ biểu thức (3.17). Do ( )G p có thể phân tích được dưới dạng tích của các tam thức bậc hai (3.18), nên biểu thức xác định các hàm ảnh ( )0iU p , ( )0jW p có thể phân tích thành dạng sau: 78 ( ) ( ) ( ) ( ) 00 00 00 00 00 00 00 0 1 2 2 3 32 00 2 22 2 1 0 1 054 2 2 3 , i i i i U U U U i i i i i i i U U U i i p p p U p Q p p p q p p q p p p p = = + + + = + − + + + + + + − ( ) ( ) ( ) ( ) 0 0 0 0 0 0 0 1 2 2 3 32 0 2 22 2 1 0 14 2 2 3 , 1,2,3, k k k k k k i i i i U U U U k i i i i i i i U U i i p p p U p pQ p p p q p p q p k p p = = + + + = + − + + + + + = − (3.25) ( ) ( ) ( ) ( ) 0 0 0 0 0 0 0 1 2 2 3 32 0 2 22 2 1 0 14 2 2 3 , 0,1,2. l l l l l l i i i i W W W W l i i i i i i i W W i i p p p W p Q p p p q p p q p l p p = = + + + = + − + + + + + = − Các hệ số , ij U W trong các biểu thức nêu trên tìm được bằng cách đồng nhất các hệ số của đa thức theo p nằm trên tử số của (3.24) và (3.25). Các phân thức trong (3.25) là các hàm chuẩn có thể xác định được hàm nguồn thông qua phép biến đổi Laplace ngược. Do vậy, việc phân tích hàm ảnh dưới dạng tổng các phân thức dạng (3.25), cho phép tìm được biểu thức nghiệm riêng đối với các thành phần chuyển vị dưới dạng tường minh. Dưới đây, thực hiện trình bày kết quả xác định nghiệm riêng đối với các thành phần chuyển vị tương ứng với một số dạng tải trọng hay gặp trong thực tế. a) Tải trọng cục bộ hướng tâm phân bố đều trên một đoạn Xét vỏ trụ FGM dưới tác dụng của tải trọng cục bộ phân bố đều trên một đoạn được biểu diễn như Hình 3.1. Quy luật biến đổi của tải trọng xác định như sau: 79 ( ) 1 0 1 2 2 0 0, 0 , , , 0, . khi Q Q khi khi = (3.26) ở đây, 0 biểu thị độ dài tương đối của vỏ, được xác định bởi biểu thức 0 /L R = , trong đó L là chiều dài của vỏ. Hình 3.1. Vỏ trụ FGM chịu tải trọng cục bộ hướng tâm phân bố đều trên một đoạn Hàm ảnh của tải trọng nêu trên được xác định bởi biểu thức: ( ) 1 2 0 . p pe e Q p Q p − −− = (3.27) Thay (3.27) vào (3.25) và thực hiện phép biến đổi Laplace ngược, ta có: ( ) ( ) ( ) ( ) ( )( ) 00 2 2 1 1 00 0 12 2 2 1 1 1 1 , 1 j i j U i j j i i i i i U Q Z p q p q − = = = − − − + + ( ) ( ) ( ) 00 00 00 00 04 2 3 4 2 3 4 2 3 4 , , , i Ui i i U i j U i j U i j i i Z Z Z p = + + + + ( ) ( ) ( )00 00 1 2 03 2 sinh sinh 2 , 2 i i j U i j U j i p p p − + − + − 80 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 0 2 2 1 1 0 0 12 2 1 1 1 1 , k j i k j U i j j i i i i i U Q Z p q p q − = = = − − + + ( ) ( ) ( ) 0 0 0 2 3 4 2 3 4, , ,k k k i i i U i j U i j U i jZ Z Z + + + + (3.28) ( ) ( )0 0 04 1 3 sinh cosh , 1,2,3,k k i U i i j U i j i i p p k p = + − + − = ( ) ( ) ( ) ( ) ( )( ) 0 2 2 1 1 0 0 12 2 2 1 1 1 1 , 1 l j i l j W i j j i i i i i W Q Z p q p q − = = = − − − + + ( ) ( ) ( ) 0 0 0 2 3 4 2 3 4, , ,l l l i i i W i j W i j W i jZ Z Z + + + + ( ) ( )0 0 0 14 2 2 3 4 2 sinh sinh , 0,1,2. 2 l l i i i jW W i j i i i p p l p p = − + + − = Trong đó ( )j − là hàm Heaviside và có các ký hiệu sau: ( ) ( )( ) ( )( )1 , cosh cos ,i i iZ p q = − − ( ) ( )( ) ( )( )2 , cosh sin ,i i iZ p q = − − ( ) ( )( ) ( )( )3 , sinh cos ,i i iZ p q = − − ( ) ( )( ) ( )( )4 , sinh sin .i i iZ p q = − − Các hệ số và với các chỉ số chữ và số trong biểu thức (3.28) được xác định bởi các công thức ( ) 0 0 1 3 2 22 , k k i i U U i i i ip q p q = + ( )0 0 0 2 2 2 2 0 , k k k i i i U i U i i Up p q = + + ( ) 0 0 0 3 2 2 2 0 , k k k i i i U i U i i Uq p q = + − ( ) ( )0 0 0 4 2 2 3 2 2 1 , k k k i i i U i i U i i Up q p q = + − + ( ) ( ) 00 0
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_trang_thai_ung_suat_bien_dang_cua_vo_tru.pdf
- Trang thông tin luận án.doc
- Bản tóm tắt LA.pdf