Luận án Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật hợp lý của bộ công tác máy khoan cọc nhồi kiểu gầu xoay do Việt Nam chế tạo
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật hợp lý của bộ công tác máy khoan cọc nhồi kiểu gầu xoay do Việt Nam chế tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật hợp lý của bộ công tác máy khoan cọc nhồi kiểu gầu xoay do Việt Nam chế tạo
ong đường ống cao áp, Pa; Hệ số tổn thất lưu lượng ở động cơ thủy lực 1 được xác định: rd1 = Vd1.[nd1].(1−ηd1) [pd1] , (m3/s)/Pa Với: [nd1]: Số vòng quay danh nghĩa của động cơ thủy lực 1, vòng/s; [pd1]: Áp suất danh nghĩa của động cơ thủy lực 1, Pa; ηd1: Hiệu suất thể tích của động cơ thủy lực 1; 0 X(t) 1 47 Vd1: Lưu lượng riêng của động cơ thủy lực 1, m 3/vòng; Lưu lượng dầu làm biến dạng đường ống: QE = Ea. dpa dt m3/s (2.7) Với: Ea : Biến dạng đàn hồi trong đường ống cao áp [69]: Ea = Vc Ec + Vkl Ekl , m3/Pa Vc: Thể tích dầu công tác trong đường ống dẫn bằng cao su, m3; Vkl: Thể tích dầu công tác trong đường ống dẫn bằng kim loại, m3; Ec: Mô đun biến dạng đàn hồi của đường ống dẫn bằng cao su, Pa; Ekl: Mô đun biến dạng đàn hồi của đường ống dẫn bằng kim loại, Pa. Thể tích dầu công tác trong đường ống dẫn bằng cao su được xác định như sau: Vc = lc. π.dc 2 4 , m3 Với: dc : Đường kính trong của ống dẫn dầu bằng cao su, m; lc : Chiều dài đường ống dẫn dầu bằng cao su, m; Thể tích dầu công tác trong đường ống dẫn bằng kim loại được xác định như sau: Vkl = lkl. π.dkl 2 4 , m3 Với: dkl : Đường kính trong của ống dẫn dầu bằng kim loại, m; lkl : Chiều dài đường ống dẫn dầu bằng kim loại, m; Lưu lượng dầu qua van an toàn tổng: Qat = (pa − pat). kat, m 3/s (2.8) Nếu (pa − pat) ≥ 0 thì Qat = (pa − pat). kat, ngược lại Qat = 0 Với: pat: Áp suất cài đặt của van an toàn, Pa; kat: Hệ số lưu lượng qua van an toàn, m3/s. Lưu lượng dầu qua van an toàn thứ cấp Qc: Qc = ( pa -pc ).kc , m3/s (2.9) Nếu (pa − pc) ≥ 0 thì Qc = (pa − pc). kc, ngược lại Qc = 0 Với: pc: Áp suất cài đặt của van an toàn thứ cấp, Pa; kc: Hệ số lưu lượng qua van an toàn thứ cấp, m3/s; Thay các biểu thức (2.3), (2.4), (2.5), (2.6), (2.7), (2.8), (2.9) vào biểu thức (2.2) ta có: 48 Ea. dpa dt = Vb1. nb1. X(t) − 1 2 (pa − pc). Kc − Vb1. [nb1]. (1 − ηb1) [pb1] . pa − Vd1. nd1 − Vd1[nd1](1 − ηd1) [pd1] . pa − 1 2 (pa − pat). Kat (2.10) b. Phương trình cân bằng mô men: Mqt1 = Md1 − Mms1 − Mc1 (2.11) Với: Mqt1: Mô men quán tính của động cơ thủy lực 1, N.m; Md1: Mô men dẫn động trên trục động cơ thủy lực 1, N.m; Mms1: Mô men ma sát nhớt trong hệ thống thủy lực 1, N.m; Mc1: Mô men cản chuyển động quay trên trục của động cơ thủy lực 1, N.m. Các đại lượng trong (2.11) được xác định như sau: Mô men quán tính của động cơ thủy lực 1: Mqt1 = Jm1 dnd1 dt , N.m (2.12) Với Jm1 là mô men quán tính quy dẫn của hệ lên trục của động cơ thủy lực 1, kg.m2. Mô men dẫn động trên trục động cơ thủy lực 1: Md1 = Vd1 pa 2π , N.m (2.13) Mô men ma sát nhớt trong hệ thống thủy lực: Mms1 = f. nd1, N.m (2.14) Với fn là hệ số ma sát nhớt và được xác định như sau, [69] : fn1 = Vd1. [pd1]. (1 − ηc1ηh1ηd1) 2π[nd1] ηc1 : Hiệu suất cơ khí của động cơ thủy lực 1; ηh1 : Hiệu suất cơ khí của bộ truyền động; ηd1 : Hiệu suất thể tích của động cơ thủy lực 1. Mô men cản trên trục động cơ thủy lực 1: Mc1 = Mc 2. i2. η Với: Mc: Mô men cản chuyển động quay trên gầu khoan được xác định thông qua đo đạc thực nghiệm, (Mục 4.7.2.2.b Chương 4), N.m; 49 i2: Tỷ số truyền của bộ truyền hộp giảm tốc và bộ truyền bánh răng, Phụ lục 1; i2 = ihgt.ibr ight: tỷ số truyền của hộp giảm tốc; ibr: tỷ số truyền bộ truyền bánh răng; : Hiệu suất của bộ truyền. Thay các biểu thức (2.12), (2.13), (2.14) vào biểu thức (2.11) ta có: Jm1. dnd1 dt = Vd1. pa 2π − Vd1. [pd1]. (1 − ηc1ηh1ηd1) 2π. [nd1] . nd1 − Mc1 (2.15) Vậy hệ phương trình vi phân mô tả hoạt động của hệ thống TĐTL dẫn động động cơ thủy lực quay mâm khoan như sau: Ea. dpa dt = Vb1. nb1. X(t) − 1 2 (pa − pc). Kc − Vb1.[nb1].(1−ηb1) [Pb1] . pa − Vd1. nd1 − Vd1.[nd1].(1−ηd1) [pd1] . pa − 1 2 (pa − pat). Kat Jm1. dnd1 dt = Vd1. pa 2π − Vd1.[pd1].(1−ηc1ηh1ηd1) 2π.[nd1] . nd1 − Mc1 (2.16) 2.2.1.3. Ứng dụng Matlab – Simulink giải phương trình chuyển động Qua nghiên cứu và tìm hiểu, NCS lựa chọn phần mềm MATLAB SIMULINK để xây dựng chương trình tính toán mô phỏng ĐLH của hệ. MATLAB (Matrix Laboratory) là một phần mềm khoa học được thiết kế để cung cấp việc tính toán số và hiển thị đồ họa bằng ngôn ngữ lập trình cấp cao. MATLAB cung cấp các tính năng tương tác cho phép người sử dụng thao tác dữ liệu linh hoạt dưới dạng mảng ma trận để tính toán và quan sát. Simulink là một công cụ trong Matlab dùng để mô phỏng và phân tích các hệ thống động với môi trường giao diện sử dụng bằng đồ họa [31]. Việc xây dựng mô hình được đơn giản hóa bằng các hoạt động nhấp chuột và kéo thả. Simulink bao gồm một bộ thư viện khối với các hộp công cụ toàn diện cho cả việc phân tích tuyến tính và phi tuyến. Simulink là một phần quan trọng của Matlab và có thể dễ dàng chuyển đổi qua lại trong quá trình phân tích, và vì vậy người dùng có thể tận dụng được ưu thế của cả hai môi trường. Để nghiên cứu khảo sát đánh giá các thông số ĐLH của hệ TĐTL dẫn động động cơ thủy lực quay mâm khoan trên MKCN kiểu gầu xoay, tiến hành tính toán xác định các thông số đầu vào của bài toán, kết quả tính toán thu được như trong Bảng 2.1. Chi tiết về kết quả tính toán được trình bày trong Phụ lục 1 của luận án. 50 Bảng 2.1. Bảng các thông số chạy chương trình mô phỏng của động cơ thủy lực 1 quay mâm khoan TT Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị Bơm thủy lực số 1 1 Lưu lượng riêng của bơm thủy lực số 1 Vb1 m3/vòng 0,000071 2 Số vòng quay danh nghĩa của bơm thủy lực số 1 [nb1] vòng/s 36,67 3 Áp suất danh nghĩa của bơm thủy lực số 1 [pb1] Pa 3.107 4 Hệ số điều chỉnh lưu lượng bơm X(t) - 0 – 1 Động cơ thủy lực số 1 5 Lưu lượng riêng của động cơ thủy lực số 1 Vd1 m3/vòng 0,00009 6 Số vòng quay danh nghĩa của động cơ thủy lực số 1 [nd1] vòng/s 55 7 Áp suất danh nghĩa của động cơ thủy lực số 1 [pd1] Pa 3.107 Van an toàn 8 Áp suất van an toàn tổng pat Pa 2,8.107 9 Áp suất van an toàn pa Pa 2,5.107 Đường ống dẫn dầu thủy lực 10 Chiều dài đường ống bằng cao su lc m 7,5 11 Chiều dài đường ống bằng kim loại lkl m 3,0 12 Đường kính trong của đường ống cao su dc m 0,03175 13 Đường kính trong của đường ống kim loại dkl m 0,03175 14 Mô đun biến dạng đàn hồi của đường ống cao su Ec MPa 0,21.106 15 Mô đun biến dạng đàn hồi của đường ống kim loại Ekl MPa 0,09.106 16 Chiều dày của đường ống cao su cδ m 0,006 17 Chiều dày của đường ống kim loại klδ m 0,004 Các thông số khác 18 Mô đun biến dạng đàn hồi của dầu công tác Elq MPa 150 19 Tỷ số truyền của hộp giảm tốc ir - 25 20 Tỷ số truyền của bộ truyền động cuối irw - 4 51 21 Mô men quán tính của các phần tử quay quy dẫn về trục quay của động cơ thủy lực 1 Jm1 Kg.m2 0,093 Sơ đồ mô men cản cho như Hình 2.4 dưới đây: Hình 2.4. Sơ đồ mô men cản thay đổi theo thời gian ứng với tầng địa chất sét pha màu xám nâu trạng thái dẻo mềm 2.2.1.4. Chương trình chạy mô phỏng động lực học động cơ thủy lực dẫn động mâm khoan Xây dựng chương trình, xác lập được sơ đồ khối bài toán biểu thị như trên Hình 2.5 dưới đây: Hình 2.5. Sơ đồ khối của chương trình mô phỏng động cơ thủy lực quay mâm khoan 2.2.1.5. Kết quả chạy chương trình mô phỏng 52 Sau khi chạy chương trình thu được các kết quả như sau: Hình 2.6. Áp suất dầu trong khoang cao áp của động cơ thủy lực dẫn động mâm khoan Hình 2.7. Vận tốc góc của động cơ thủy lực dẫn động mâm khoan Hình 2.8. Tổng công suất của động cơ thủy lực dẫn động mâm khoan 53 Hình 2.9. Tổng lưu lượng dầu cung cấp cho động cơ thủy lực dẫn động mâm khoan Hình 2.10. Số vòng quay của mâm khoan Nhận xét: Với các kết quả nhận được sau khi chạy chương trình mô phỏng có thể thấy rằng, các thông số ĐLH thay đổi nhiều trong giai đoạn khởi động hoặc khi lực cản tác dụng vào gầu khoan thay đổi, sau đó bình ổn về giá trị trung bình của nó, cụ thể như sau: - Áp suất trong mạch cao áp thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của mômen cản, áp suất động lớn nhất là 80.105 Pa. (Hình 2.6). - Tổng công suất của động cơ thủy lực dẫn động mâm khoan dao động trong khoản từ 16 ÷30 Kw, (Hình 2.8). - Tổng lưu lượng dầu cung cấp cho động cơ thủy lực dẫn động mâm khoan thay đổi theo thời gian với giá trị lớn nhất 342 lít/phút tại thời điểm 0,5s khi khởi động, lưu lượng đạt giá trị trung bình 236 lít/phút, (Hình 2.9). - Số vòng quay của mâm khoan thay đổi theo thời gian, giá trị lớn nhất 17,4 vòng/phút tại thời điểm 0,5s khi khởi động và đạt giá trị trung bình 12 vòng/phút, (Hình 2.10). 54 2.2.2. Nghiên cứu động lực học hệ thống truyền động thuỷ lực ép mâm khoan Từ sơ đồ hệ thống thủy lực dẫn động chung cho MKCN lắp trên cần trục bánh xích Hitachi CX500 ở Hình 2.1 ta có sơ đồ mạch thủy lực của hệ thống xi lanh thuỷ lực ép mâm khoan được biểu diễn như Hình 2.11 dưới đây: Hình 2.11. Sơ đồ hệ thống truyền động thủy lực của xi lanh ép mâm khoan 1 - Động cơ Diezel; 2, 3 - Bơm thủy lực; 4 -Bơm điều khiển; 5 - Van phân phối chính; 6 - Xi lanh ép mâm khoan. Nguyên lý làm việc: Động cơ Diezel (1) dẫn động bơm dầu (3) tạo ra dòng dầu có áp suất cao cung cấp cho hai xi lanh thủy lực (6) ép mâm khoan. Khi van (5) ở trạng thái đóng, dầu quay trở về thùng, khi van (5) mở, dầu cao áp được cung cấp cho 2 xi lanh tác động ép mâm khoan đi xuống. Để đảm bảo an toàn cho xi lanh ép mâm khoan trong mạch có sử dụng các van an toàn. 2.2.2.1. Xây dựng mô hình động lực học hệ thống xi lanh thủy lực khi ép mâm khoan Khi ép mâm khoan đi xuống, dầu áp suất cao sẽ được cung cấp cho xi lanh ép, nhờ vậy xi lanh thủy lực duỗi ra để ép mâm khoan. Quá trình ép không diễn ra liên tục mà chỉ khi bị kẹt, người lái mới cho xi lanh ép làm việc trong thời gian ngắn để gầu thoát qua khỏi điểm kẹt hoặc khi gặp lớp đất cứng, người lái kết hợp cho P4P3P2P1 55 động cơ thủy lực dẫn động mâm khoan kết hợp với ép xi lanh để tăng cường hiệu quả cắt đất. Để xây dựng mô hình ĐLH, cần sử dụng các giả thiết như sau [10], [17]: - Không xét quá trình tạo sóng trong ống thủy lực; - Van an toàn được coi như khâu không tuyến tính và không quán tính; - Lực cản nội ma sát của xi lanh thủy lực được tính đến thông qua hiệu suất cơ khí ηc; - Mô đun dầu đàn hồi của các ống dẫn không phụ thuộc vào áp suất trong hệ thống; - Tổn thất năng lượng trong hệ thống được tính thông qua ma sát nhớt, ma sát khô và mất mát thể tích của bơm thủy lực; - Không xét đến quán tính của dầu trong quá trình hệ thống thủy lực làm việc; - Các thông số kỹ thuật của dầu (trọng lượng riêng, độ nhớt, mô đun đàn hồi) được coi là hằng số; - Tổn thất lưu lượng của bơm thủy lực trong giới hạn chế độ làm việc tỷ lệ với áp suất trong đường ống; - Không xét tới ảnh hưởng của rò rỉ trong các khoang của xi lanh; - Lực ma sát ở van an toàn là nhỏ nên bỏ qua; - Chưa xét đến ảnh hưởng của van tiết lưu; - Không xét đển ảnh hưởng của van phân phối trong quá trình làm việc; - Coi lực cản đất tác dụng vào xi lanh là hằng số; - Hai xi lanh thủy lực ép mâm khoan giống nhau. Từ sơ đồ hệ thống thủy lực dẫn động xi lanh ép mâm khoan đã mô tả ở trên, xây dựng được mô hình ĐLH xi lanh ép mâm khoan như sau: 56 Hình 2.12. Mô hình nghiên cứu động lực học xi lanh thuỷ lực ép mâm khoan Trong đó: Vb: Lưu lượng riêng của bơm số 3, m3/vòng; nb: Số vòng quay của trục bơm số 3, vòng/s; rb: Hệ số tổn thất lưu lượng ở bơm thủy lực số 3, (m3/s)/Pa; pa: Áp suất của dầu công tác trong nhánh cao áp của xi lanh, Pa; pt: Áp suất của dầu công tác trong nhánh thấp áp của xi lanh, Pa; pat: Áp suất cài đặt của van an toàn, Pa; Ea: Biến dạng đàn hồi trong đường ống cao áp, m3/Pa; Qb: Lưu lượng của bơm số 3, m3/s; Qxl: Lưu lượng cần thiết cung cấp cho xi lanh, m3/s; Qat: Lưu lượng dầu qua van an toàn, m3/s; Fc: Tổng lực cản quy dẫn về cán xi lanh trong quá trình làm việc, N. 2.2.2.2. Thiết lập phương trình chuyển động NCS sử dụng định luật bảo toàn năng lượng, viết cho phương trình dòng chảy liên tục của dầu công tác trong các đường ống và phương trình cân bằng lực. Xét cho trường hợp khi gầu khoan bị kẹt, cần ép xi lanh để gầu khoan thoát qua điểm kẹt. a) Phương trình dòng chảy liên tục trong đường ống cao áp: Qb = QE + Qrb + Qxl + Qat Suy ra: QE = Qb - Qrb - Qxl - Qat (2.17) Các đại lượng trong (2.17) được xác định như sau: mqd qe Fqt D d Qb pt Qxl Qt Ea pa M pat Qat rb Vb P pt pa T A B nb D d A1 A2 Fc 57 Lưu lượng lý thuyết của bơm: Qb= Vb.nb.X(t), m3/s (2.18) Trong đó: Vb: Lưu lượng riêng của bơm số 3, m3/vòng; nb: Tốc độ quay của trục bơm, vòng/s; X(t): Hệ số điều chỉnh lưu lượng của bơm: Lưu lượng chất lỏng rò rỉ ở bơm thủy lực: Qrb=rb.pa, m3/s (2.19) Trong đó: pa: Áp suất của dầu công tác trong nhánh cao áp, Pa; rb: Hệ số tổn thất lưu lượng ở bơm thủy lực số 3, (m3/s)/Pa. Hệ số tổn thất lưu lượng ở bơm thủy lực được xác định như sau [50]: rb = Vb.[nb].(1−ηb) [pb] , (m3/s)/Pa (2.20) Trong đó: b: Hiệu suất thể tích của bơm thủy lực số 3; [pb]: Áp suất danh nghĩa của bơm thủy lực số 3, Pa; [nb]: Tốc độ quay danh nghĩa của bơm thủy lực số 3, vòng/s. Lưu lượng tiêu thụ của 2 xi lanh: Qxl = 2A1.vxl, (m3/s) (2.21) Trong đó: A1: Diện tích tiết diện khoang cao áp của xi lanh ép, m2; vxl: Vận tốc dịch chuyển của xi lanh, m/s. Lưu lượng chất lỏng làm biến dạng đường ống: QE = Ea. dpa dt , (m3/s) (2.22) Trong đó: Ea : Biến dạng đàn hồi trong ống dẫn cao áp, được xác định như sau[70]: Ea = Vc Ec + Vkl Ekl , (m3/Pa) (2.23) Vc: Thể tích dầu công tác trong đường ống dẫn bằng cao su, m3; Vkl: Thể tích dầu công tác trong đường ống dẫn bằng kim loại, m3; Ec: Mô đun biến dạng đàn hồi của đường ống dẫn bằng cao su, Pa; Ekl: Mô đun biến dạng đàn hồi của đường ống dẫn bằng kim loại, Pa. Thể tích dầu công tác trong đường ống dẫn bằng cao su được xác định như sau: Vc = lc. π.dc 2 4 , m3 (2.24) Trong đó: dc: Đường kính trong của ống dẫn dầu bằng cao su, m; 0 X(t) 1 58 lc: Chiều dài đường ống dẫn dầu bằng cao su, m. Thể tích dầu công tác trong đường ống dẫn bằng kim loại được xác định như sau: Vkl = lkl. π. dkl 2 4 , m3 (2.25) Trong đó: dkl: Đường kính trong của ống dẫn dầu bằng kim loại, m; lkl: Chiều dài đường ống dẫn dầu bằng kim loại, m. Lưu lượng qua van an toàn tổng: Qat = (pa − pat). kat, m 3/s Nếu pa pat thì Qat =(pa-pat).kat , ngược lại Qat = 0; Trong đó: pat: Áp suất cài đặt của van an toàn tổng, Pa; kat: Hệ số lưu lượng qua van an toàn tổng, (m3/s)/Pa. Thay các giá trị trên vào phương trình (2.17) ta được: Ea. dpa dt = Vb. nb. X(t) − Vb.[nb].(1−ηb) [Pb] . pa − 2A1. vxl − (pa − pat). Kat (2.26) b) Phương trình cân bằng lực Fqt - mqd.g + Fc -2Fxl = 0 Suy ra: Fqt= 2Fxl + mqd.g – Fc (2.27) (2.28) Các đại lượng trong (2.27) và (2.28) được xác định như sau: Lực quán tính: Fqt = mqd. dVe dt (N) (2.29) Với mqd: Khối lượng quy dẫn về đỉnh piston, kg. mqd = mmâmquay + mkelly + mgầu + mđất + mben (2.30) mmâmquay: Khối lượng của mâm quay, kg; mkelly: Khối lượng của thanh kelly, kg; mgầu: Khối lượng của gầu, kg; mđất: Khối lượng của đất, kg; mben: Khối lượng của Bentonite, kg. Lực ép do xi lanh thủy lực tạo ra: Fxl = (pa. A1 − pt. A2). ηc , (N) (2.31) pa: Áp suất dầu công tác trong nhánh cao áp xi lanh ép, Pa; pt: Áp suất dầu công tác trong nhánh thấp áp xi lanh ép, Pa; 59 A1: Diện tích tiết diện khoang cao áp của xi lanh ép, m2; A2: Diện tích tiết diện khoang thấp áp của xi lanh ép, m2; c: Hệ số tổn thất trong xi lanh ép. Fc: Tổng lực cản quy dẫn về cán xi lanh trong quá trình máy làm việc, N, (Phụ lục P1.5). Thay (2.29), (2.30) và (2.31) vào phương trình (2.28) chúng ta được: e qd a 1 t 2 c qd c dv m 2(p .A p .A ). m .g F dt = − + − (2.32) Vậy hệ phương trình vi phân mô tả hoạt động của hệ thống TĐTL dẫn động xi lanh thủy lực ép mâm khoan đi xuống như sau: Ea. dpa dt = Vb.nb.X(t) − Vb. [nb]. (1 − ηb) [pb] . pa − 2A1. vxl − (pa − pat). Kat eqd a 1 t 2 c qd c dv m 2(p .A p .A ). m .g F dt = − + − (2.33) 2.2.2.3. Ứng dụng Matlab – Simulink giải phương trình chuyển động Để giải hệ phương trình vi phân (2.33) trên, sử dụng thuật toán Runge-Kutta trong môi trường Matlab Simulink [38]. Để nghiên cứu khảo sát đánh giá các thông số ĐLH của xi lanh ép mâm khoan trên MKCN kiểu gầu xoay, tiến hành xác định các thông số đầu vào của bài toán, nội dung tính toán được trình bày trong Phụ lục 1. Các thông số tính toán được liệt kê tóm tắt trong Bảng 2.2 dưới đây: Bảng 2.2. Bảng các thông số chạy chương trình mô phỏng của xi lanh thủy lực ép mâm khoan TT Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị Bơm thủy lực số 3 1 Lưu lượng riêng của bơm thủy lực số 3 Vb m3/vòng 0,000112 2 Số vòng quay danh nghĩa của bơm thủy lực số 3 [nb] vòng/s 35 3 Áp suất danh nghĩa của bơm thủy lực số 3 [pb] Pa 2,5.107 4 Hiệu suất thể tích của bơm thủy lực số 3 ηb - 0.92 5 Hệ số điều chỉnh lưu lượng bơm X(t) - 0 - 1 Van an toàn 60 6 Áp suất van an toàn tổng pat Pa 2,8.107 7 Hệ số lưu lượng qua van an toàn tổng Kat (m3/s)/Pa 6,67.10-10 8 Lưu lượng qua van an toàn tổng Qat m3/s 0,004 Đường ống dẫn dầu thủy lực 9 Chiều dài đường ống bằng cao su lc m 5,5 10 Chiều dài đường ống bằng kim loại lkl m 3,0 11 Đường kính trong của đường ống cao su dc m 0,018 12 Đường kính trong của đường ống kim loại dkl m 0,018 13 Mô đun biến dạng đàn hồi của đường ống làm bằng cao su Ec MPa 0,09.106 14 Mô đun biến dạng đàn hồi của đường ống làm bằng kim loại Ekl MPa 0,21.106 15 Chiều dày của đường ống cao su δc m 0,006 16 Chiều dày của đường ống kim loại δkl m 0,004 Dầu công tác 17 Mô đun biến dạng đàn hồi của dầu công tác Elq MPa 150 Xi lanh thuỷ lực 18 Đường kính trong của xi lanh thuỷ lực ép mâm khoan D mm 112 19 Đường kính cán piston ép mâm khoan d mm 50 20 Hành trình xi lanh thuỷ lực ép mâm khoan H mm 800 Các thông số khác 21 Khối lượng quy dẫn về đỉnh của piston mqd kg 25171 22 Tổng lực cản quy dẫn về cán xi lanh trong quá trình máy làm việc Fc N 22660 2.2.2.4. Chương trình chạy mô phỏng động lực học xi lanh thủy lực ép mâm khoan Sau khi xây dựng chương trình, xác lập được sơ đồ khối bài toán biểu thị như trên Hình 2.13 dưới đây: 61 Hình 2.13. Sơ đồ khối chương trình mô phỏng xi lanh thủy lực ép mâm khoan 2.2.2.5. Kết quả chạy chương trình mô phỏng Sau khi chạy chương trình mô phỏng thu được kết quả như sau: Hình 2.14. Áp suất dầu thủy lực trong xi lanh ép mâm khoan 62 Hình 2.15. Lực ép của xi lanh ép mâm khoan Hình 2.16. Vận tốc của xi lanh ép mâm khoan Nhận xét: Khi khởi động xi lanh để ép gầu khoan đi xuống, trong thời gian ngắn sẽ làm cho gầu khoan vượt qua điểm bị kẹt, biên độ và tần số của áp suất dầu trong hệ thống thay đổi gây ra các lực động làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động của hệ thống, ảnh hưởng đến chất lượng và tuổi thọ của các phần tử thủy lực và sự làm việc đồng thời của hai xi lanh thủy lực. Ở trường hợp này áp suất dầu lớn nhất là 31.105 Pa và khi làm việc bình ổn tại giá trị 16.105 Pa, (Hình 2.14). Lực ép của xi lanh thủy lực cũng thay đổi khi ép gầu khoan đi xuống. Giá trị của lực ép xi lanh khi làm việc bình ổn là 1,63.104 N, (Hình 2.15). Vận tốc và gia tốc của xi lanh thủy lực thay đổi theo thời gian. Sự thay đổi này sẽ làm xuất hiện lực động trong hệ thống và gây ra tải trọng động trong kết cấu thép của máy khi làm việc, vận tốc dao động quanh giá trị bình ổn 0,05 m/s, (Hình 2.16). V a n t o c e p c ủ a x i la n h m /s 63 2.3. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến đặc trưng động lực học hệ thống truyền động thủy lực của máy khoan cọc nhồi 2.3.1. Khảo sát ảnh hưởng của các tầng địa chất đến các thông số động lực học của hệ thống truyền động thủy lực dẫn động mâm khoan Để khảo
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xac_dinh_cac_thong_so_ky_thuat_hop_ly_cua.pdf
- THÔNGTIN LA Tiếng Anh.docx
- THÔNGTIN LA Tiếng Việt.docx
- Tóm tắt luận án Tiếng Anh.pdf
- Tóm tắt luận án Tiếng Việt.pdf