Luận án Phân tích phi tuyến ứng xử tĩnh và ổn định của tấm bằng vật liệu FGM rỗng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phân tích phi tuyến ứng xử tĩnh và ổn định của tấm bằng vật liệu FGM rỗng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phân tích phi tuyến ứng xử tĩnh và ổn định của tấm bằng vật liệu FGM rỗng
4 p r q s p s p r q s D K 2 2 4 2 2 2 4 ; 4 p r q s p s p r q s D K 2 2 5 2 2 2 2 ; 4 p s p r s D K 2 2 6 2 2 2 2 . 4 p s p r s D K Khi điều kiện biên là CCCC: 53 1 2 3 4 0 0 5 6 7 8 9 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 p r q s p r q s p r q s p r q s pq rs p s p q s p q s p r s p r s K x y K x y K x y K x y w w K x y K x y K x y K x y K x y p q r s (3.42) trong đó các hệ số 1 9K K được xác định bởi: 2 2 1 2 2 2 16 ; p r q s p s p r q s D K (Khi p r và :q s 1 0K ); 2 2 2 2 2 2 16 ; p r q s p s p r q s D K 2 2 3 2 2 2 16 ; p r q s p s p r q s D K 2 2 4 2 2 2 16 ; p r q s p s p r q s D K 2 2 5 2 2 2 4 ; p s p s D K 2 2 6 2 22 8 ; p s p q s D K 2 2 7 2 22 8 ; p s p q s D K 2 2 8 2 2 2 8 ; p s p r s D K 2 2 9 2 2 2 8 . p s p r s D K 54 Thay các biểu thức xác định trong (3.39) - (3.42), vào (3.37), ta biểu diễn được các thành phần phản lực: (1) 0 0 0 ;x pq rs pqrs p q r s N w w K (2) 0 0 0 .y pq rs pqrs p q r s N w w K (3.43) trong đó: các hệ số (1) (2),pqrs pqrsK K được trình bày trong Phụ lục 5. Thay và 0 0,x yN N vào (3.33) ta xác định được hàm ứng suất ( , );x y sau đó thay vào (3.22), ta được: (33) (34) (35)0 (33) 0 0 0 0 mn mn xmn mn ymn mn m n mn pq rs mnpqrs m n p q r s w l l l w w w g q (3.44) trong đó: ( ) ( , )mnl x y tương tự như trong phương pháp chuyển vị được trình bày ở Phụ lục 1. Các hàm số (3) ( , )mnpqrsg x y được trình bày ở Phụ lục 5. Từ đây, ta có hệ ba phương trình bao gồm hai phương trình cuối của (3.12) và (3.44) xác định 0 , , .x yw Nhân các biểu thức trong phương trình (3.44) với các hàm riêng tương ứng rồi thực hiện tích phân trên toàn bộ miền A của tấm, ta được: (33) (34) (35)0 (33) 0 0 0 0 mn mnij xmn mnij ymn mnij m n mn pq rs mnpqrsij ij m n p q r s w L L L w w w G F (3.45) Từ đây, ta có hệ ba phương trình bao gồm hai phương trình cuối của (3.12) và (3.45) xác định 0 , , .x yw (43) (44) (45)0 1 1 0; M N mn mnij xmn mnij ymn mnij m n w L L L (3.46) 55 (53) (54) (55)0 1 1 0; M N mn mnij xmn mnij ymn mnij m n w L L L (33) (34) (35)0 (33) 0 0 0 0. mn mnij xmn mnij ymn mnij m n mn pq rs mnpqrsij ij m n p q r s w L L L w w w G F trong đó: ( ) ,mnij ijL F tương tự như trong phương pháp chuyển vị được trình bày ở Phụ lục 2 và (33) (33) 0 0 . a b mnpqrsij mnpqrs i jG g X Y dxdy Nghiệm gần đúng của hệ phương trình đại số phi tuyến (3.46) nhận được bằng phương pháp giải lặp Newton-Raphson, là véc tơ các hệ số 0 ; ; ;mn xmn ymnw từ đó xác định được các phần chuyển vị, biến dạng, ứng suất, nội lực của bài toán phân tích phi tuyến tĩnh. Trong các phân tích tuyến tính, bỏ qua các thành phần biến dạng phi tuyến trong công thức (2.30). Hệ phương trình đại số tuyến tính (3.47) thu được sau khi bỏ qua các thành phần phi tuyến (33)mnpqrsijG trong (3.46). (43) (44) (45)0 1 1 0; M N mn mnij xmn mnij ymn mnij m n w L L L (53) (54) (55)0 1 1 0; M N mn mnij xmn mnij ymn mnij m n w L L L (33) (34) (35)0 0.mn mnij xmn mnij ymn mnij ij m n w L L L F (3.47) 3.3.2. Theo lý thuyết tấm cổ điển Sử dụng hàm ứng suất Airy ( , )x y được định nghĩa theo (3.21) khi đó hai phương trình (2.23) - (2.24) tự thoả mãn. Phương trình (2.37) được viết lại theo chuyển vị và hàm ứng suất: 4 11 0 , 0, , 0, , 0, 0 0, 0, 2 0 yy xx xy xy xx yy w sx xx sy yy C w w w w K w K w K w q (3.48) 56 Hệ gồm các phương trình (3.25) và (3.48) là hệ phương trình chủ đạo để giải bài toán uốn theo phương pháp ứng suất. Đây là hệ phương trình phi tuyến với 2 ẩn số độc lập: 0 ,w , được thể hiện trong biểu thức (3.49): 4 11 0 , 0, , 0, , 0, 0 0, 0, 2 , , , 0, 0, 0, 2 0; 2 . yy xx xy xy xx yy w sx xx sy yy xxxx xxyy yyyy xy xx yy C w w w w K w K w K w q D w w w (3.49) Trong phương pháp ứng suất, các điều kiện biên không thể tự do dịch chuyển trong mặt phẳng tấm được xem xét bao gồm: - Liên kết khớp 4 cạnh (SSSS): Tất cả bốn cạnh của tấm tựa bản lề: Tại x = 0, a: 0 0 0, 0xy xu w N M Tại y = 0, b: 0 0 0, 0xy yv w N M (3.50) - Liên kết ngàm 4 cạnh (CCCC): Tất cả bốn cạnh của tấm liên kết ngàm: Tại x = 0, a: 0 0 0, 0, 0x xyu w w N Tại y = 0, b: 0 0 0, 0, 0y xyv w w N (3.51) - Liên kết đối xứng ngàm 2 cạnh, khớp 2 cạnh (SCSC): Hai cạnh đối diện của tấm tựa bản lề, hai cạnh còn lại liên kết ngàm: Tại x = 0, a: 0 0 0, 0xy xu w N M Tại y = 0, b: 0 0 0, 0, 0y xyv w w N (3.52) Các điều kiện 0 0u (tại 0, x a ) và 0 0v (tại 0, y b ) được thỏa mãn theo nghĩa trung bình [63, 96] thể hiện theo (3.30), hàm ứng suất được chọn theo (3.33), 0 0, x yN N được tính theo (3.37). Trong phương pháp ứng suất, nghiệm chuyển vị 0w vẫn được chọn dưới dạng khai triển tương tự như trong công thức (3.10). Lưu ý rằng, với cách chọn nghiệm không đổi so với phương pháp chuyển vị, sau khi thay các thành phần 57 chuyển vị này vào phương trình (2.38), kết quả thu được vẫn là phương trình cuối của (3.19) và (3.20). Do đó, dưới đây ta sẽ tập trung xác định hàm ứng suất theo 0w và thay vào phương trình (3.48) để thu được phương trình theo 0.w Thay dạng nghiệm 0w từ (3.10) vào (3.42), ta được : Điều kiện biên SSSS: 1 2 0 0 3 4 cos cos cos cos ; cos cos cos cos pq rs p q r s p r x q s y K a b p r x q s y K a b w w p r x q s y K a b p r x q s y K a b (3.53) trong đó: , ; , ;p r q s p r q s a a b b các hệ số 1 2 3 4, , ,K K K K được trình bày trong biểu thức (3.39). Khi điều kiện biên là SCSC: 1 2 3 0 0 4 5 6 2 cos cos 2 cos cos 2 cos cos ; 2 cos cos 2 cos cos 2 cos cos pq rs p q r s p r x q s y K a b p r x q s y K a b p r x q s y K a b w w p r x q s y K a b p r x s y K a b p r x s y K a b (3.54) trong đó: các hệ số 1 6K K được trình bày trong biểu thức (3.41). 58 Khi điều kiện biên là CCCC: 1 2 3 4 0 0 5 6 7 8 9 2 2 cos cos 2 2 cos cos 2 2 cos cos 2 2 cos cos 2 2 cos cos 22 cos cos 22 cos cos 2 2 cos cos 2 2 cos cos pq rs p r x q s y K a b p r x q s y K a b p r x q s y K a b p r x q s y K a b p x s y w w K a b q s yp x K a b q s yp x K a b p r x s y K a b p r x K a ; p q r s s y b (3.55) trong đó: các hệ số 1 9K K được trình bày trong biểu thức (3.42). Thay các biểu thức xác định trong (3.53) - (3.55), vào (3.37), ta biểu diễn được các thành phần phản lực: (1) 0 0 0 ;x pq rs pqrs p q r s N w w K (2) 0 0 0 .y pq rs pqrs p q r s N w w K (3.56) trong đó: các hệ số (1) (2),pqrs pqrsK K được trình bày trong Phụ lục 5. Thay và 0 0,x yN N vào (3.33) ta xác định được hàm ứng suất ( , );x y sau đó thay vào (3.48), ta được phương trình cân bằng theo 0w : (33) (33) 0 0 0 0 0;mn mn mn pq rs mnpqrs m n m n p q r s w l w w w g q (3.57) trong đó: 59 (33) ( , )mnl x y tương tự như trong phương pháp chuyển vị được trình bày ở Phụ lục 3. (33) ( , )mnpqrsg x y được trình bày như trong công thức (3.44) thể hiện ở Phụ lục 6. Nhân các biểu thức trong phương trình với các hàm riêng tương ứng rồi thực hiện tích phân trên toàn bộ miền A của tấm, ta được: (33) (33) 0 0 0 0 0;mn mnij mn pq rs mnpqrsij ij m n m n p q r s w L w w w G F (3.58) trong đó: (33) (33) (33) (33) 0 0 , , ; a b mnij mnpqrsij mn mnpqrs i jL G l g X Y dxdy 0 0 . a b ij i jF qX Y dxdy Nghiệm của phương trình đại số phi tuyến (3.58) là thành phần chuyển vị 0mnw từ đó xác định được các phần chuyển vị, biến dạng, ứng suất, nội lực của bài toán phân tích phi tuyến tĩnh. Trong các phân tích tuyến tính, bỏ qua các thành phần biến dạng phi tuyến trong công thức (2.35), phương trình đại số tuyến tính thu được như (3.59) sau khi bỏ qua các thành phần phi tuyến (33)mnpqrsijG trong (3.58). (33) 0 0mn mnij ij m n w L F (3.59) 3.4. Kết quả số và thảo luận Xét tấm chữ nhật bằng vật liệu FGM rỗng chịu uốn như Hình 3.1. Cả ba điều kiện biên được xét bao gồm SSSS, CCCC, SCSC đều không thể tự do dịch chuyển trong mặt phẳng tấm. Với nghiệm giải tích đã thiết lập ở phần trên, chương trình tính trên nền Matlab mang tên “NONLINEAR BENDING_FGP PLATES” được viết để thực hiện các ví dụ số. Các kết quả phân tích là phi tuyến trừ những trường hợp riêng được nói trước. Hai mô hình lý thuyết tấm: lý thuyết tấm bậc nhất (FSDT) và lý thuyết tấm cổ điển (CPT), 60 cùng với hai cách tiếp cận: tiếp cận ứng suất (US) và tiếp cận chuyển vị (CV), được sử dụng đồng thời trong các tính toán. Các công thức không thứ nguyên sau đây được sử dụng [109, 135]: 0 24 2 0 03 3 3 0 0 0 4 0 0 4 1 1 , ; 2 2 ; ; 1.0 GPa; . syw sx w a b w h K bK a K a K J E h E h E h q a E P E h (3.60) 3.4.1. Ví dụ kiểm chứng Trong phần này, tác giả tiến hành kiểm chứng độ tin cậy của chương trình máy tính và lời giải giải tích theo: tiếp cận ứng suất và tiếp cận chuyển vị. Qua nghiên cứu tổng quan, hiện tại chưa có công bố nào phân tích uốn phi tuyến của tấm chữ nhật vật liệu FGM rỗng. Do đó, luận án sẽ tiến hành kiểm chứng cho một trường hợp riêng của vật liệu FGM rỗng: vật liệu đẳng hướng 0 0e . Các ví dụ kiểm chứng bao gồm: Ví dụ 1: Kiểm chứng độ võng không thứ nguyên của tấm đẳng hướng điều kiện biên khớp 4 cạnh. Ví dụ 2: Kiểm chứng độ võng không thứ nguyên của tấm đẳng hướng điều kiện biên SCSC. Ví dụ 3: Kiểm chứng độ võng không thứ nguyên của tấm đẳng hướng với các điều kiện biên SSSS, SCSC, CCCC (kết quả được so sánh với phương pháp phần tử hữu hạn). a. Ví dụ kiểm chứng 1: Kiểm chứng độ võng của tấm bằng vật liệu đẳng hướng điều kiện biên khớp trên 4 cạnh Xét tấm vuông dày, vật liệu đẳng hướng ( 67,8.10 psi, 0.3E ) điều kiện biên khớp bốn cạnh (SSSS-CV, SSSS-US) với 1in., 10 ,h a b h chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều. 61 Để đảm bảo độ hội tụ của kết quả, độ võng không thứ nguyên tại tâm tấm w được tính toán với số số hạng trong chuỗi được lấy với (M=N=3). Bảng 3.2, là kết quả độ võng theo lý thuyết FSDT và CPT với hai cách tiếp cận: theo tiếp cận ứng suất và theo tiếp cận chuyển vị, với các mức tải trọng khác nhau. Có thể thấy rằng độ võng nhận được theo hai cách tiếp cận là xấp xỉ nhau và có sai lệch không đáng kể so với các công bố của Putcha và Reddy [82] sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn dựa trên lý thuyết biến dạng cắt bậc cao 5 ẩn chuyển vị, của Kapoor và Kapania [47] sử dụng phương pháp đẳng hình học dựa trên lý thuyết biến dạng cắt bậc nhất. Bảng 3.2. Độ võng không thứ nguyên w của tấm vuông đẳng hướng điều kiện SSSS dưới tác dụng của tải trọng phân bố đều (M = N = 3) P 6.25 12.5 25 50 100 Putcha và Reddy [82] 0.279 0.463 0.6911 0.9575 1.2688 Kapoor và Kapania [47] 0.2784 0.4626 0.691 0.9579 1.2696 FSDT-US 0.2637 0.4455 0.6727 0.9315 1.2166 FSDT-CV 0.2639 0.4466 0.6774 0.9481 1.2637 CPT-US 0.2541 0.4361 0.6700 0.9456 1.2660 CPT-CV 0.2540 0.4358 0.6693 0.9444 1.2644 b. Ví dụ kiểm chứng 2: Kiểm chứng độ võng của tấm đẳng hướng điều kiện biên SCSC Xét tấm vuông vật liệu đẳng hướng điều kiện biên hai cạnh đối diện tựa khớp, hai cạnh còn lại liên kết ngàm (SCSC) dưới tác dụng của tải trọng phân bố đều 0q với / 0.05,h a 0.3, 7 1 0.3 10 psi.E Bảng 3.3 thể hiện kết quả độ võng không thứ nguyên w tại tâm tấm với các tham số tải trọng uốn P khác nhau. Các kết quả tính toán của luận án cũng cho thấy sai lệch không đáng kể khi so sánh với kết quả của Lei [59] sử dụng phương pháp phần tử biên (boundary element method) dựa trên lý thuyết tấm bậc nhất, và của 62 Azizian và Dawe [13] sử dụng phương pháp dải hữu hạn (finite strip method) sử dụng lý thuyết tấm Mindlin. Bảng 3.3. Độ võng không thứ nguyên w của tấm vuông đẳng hướng điều kiện biên SCSC dưới tác dụng của tải trọng phân bố đều 4 40 1 /q PE h a P 0.9158 4.5788 6.8681 9.1575 Azizian và Dawe [13] 0.0199 0.0988 0.1469 0.1936 Lei [59] 0.0199 0.0984 0.1455 0.1904 FSDT-US 0.0198 0.0982 0.1461 0.1929 FSDT-CV 0.0198 0.0981 0.1459 0.1922 CPT-US 0.0191 0.0951 0.1416 0.1870 CPT-CV 0.0191 0.0950 0.1413 0.1865 c. Ví dụ kiểm chứng 3: Kiểm chứng độ võng của tấm đẳng hướng điều kiện biên SSSS, SCSC, CCCC (so sánh với phương pháp phần tử hữu hạn) Xét tấm vuông đẳng hướng: a/h = 10, E = Ec = 322.27 GPa (Si3N4), 0.28 , chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều 4 0 4 mE hq P a , 207.78GPa (SUS304).mE Bảng 3.4. Độ võng không thứ nguyên không thứ nguyên w của tấm vuông đẳng hướng dưới tác dụng của tải trọng phân bố đều Phương pháp P = 4 P = 8 P = 12 P = 16 P = 20 P = 40 Điều kiện biên SSSS Talha và Singh [106] 0.1200 0.2251 0.3185 0.3911 0.4597 0.6984 FSDT-PPUS 0.1188 0.2253 0.3156 0.3918 0.4569 0.6845 FSDT-PPCV 0.1189 0.2254 0.3160 0.3927 0.4583 0.6908 CPT-PPUS 0.1138 0.2174 0.3070 0.3837 0.4500 0.6875 63 CPT-PPCV 0.1138 0.2174 0.3069 0.3835 0.4497 0.6868 Điều kiện biên SCSC Talha và Singh [106] 0.0602 0.1193 0.1764 0.2306 0.2811 0.4942 FSDT-PPUS 0.0595 0.1180 0.1748 0.2293 0.2812 0.5003 FSDT-PPCV 0.0594 0.1179 0.1745 0.2286 0.2800 0.4953 CPT-PPUS 0.0544 0.1083 0.1610 0.2121 0.2614 0.4764 CPT-PPCV 0.0544 0.1082 0.1606 0.2113 0.2599 0.4693 Điều kiện biên CCCC Talha và Singh [106] 0.0405 0.0808 0.1207 0.1598 0.1981 0.3698 FSDT-PPUS 0.0395 0.0788 0.1178 0.1563 0.1942 0.3714 FSDT-PPCV 0.0395 0.0788 0.1177 0.1560 0.1936 0.3681 CPT-PPUS 0.0360 0.0719 0.1076 0.1430 0.1780 0.3453 CPT-PPCV 0.0360 0.0718 0.1074 0.1425 0.1772 0.3397 Độ võng không thứ nguyên tại tâm tấm w được tính toán và so sánh với kết quả của Talha và Singh [106] sử dụng phương pháp PTHH (phần tử C0, 13 bậc tự do tại mỗi nút) dựa trên lý thuyết biến dạng cắt bậc cao với 7 ẩn số chuyển vị độc lập. Các kết quả kiểm chứng thể hiện trên Bảng 3.4 được áp dụng với cả 3 dạng điều kiện biên SSSS, SCSC và CCCC với các trị số tải trọng uốn khác nhau. Có thể thấy rằng, sai lệch giữa các kết quả trong luận án và kết quả của Talha và Singh [106] là rất bé (dưới 2.5%). Như vậy, qua các ví dụ kiểm chứng 1, 2 và 3, có thể thấy rằng lời giải theo cả hai cách tiếp cận: theo ứng suất và theo chuyển vị, được xây dựng trên hai mô hình lý thuyết tấm FSDT và CPT, cũng như chương trình máy tính mà luận án xây dựng có độ tin cậy. 64 3.4.2. Khảo sát ảnh hưởng của các tham số: vật liệu, tải trọng phân bố, điều kiện biên, nền đàn hồi và tham số hình học Xét tấm chữ nhật vật liệu FGM rỗng - metal foam (E1 = 200GPa, ν = 1/3) đặt trên nền đàn hồi, dưới tác dụng của tải trọng phân bố đều 4 40 1 / .q PE h a Dưới đây, ảnh hưởng của dạng phân bố lỗ rỗng, hệ số lỗ rỗng, các tham số về: tải trọng phân bố, điều kiện biên, nền đàn hồi và tham số hình học lên ứng xử uốn của tấm sẽ được khảo sát. a. Khảo sát độ hội tụ của lời giải giải tích Trước khi tiến hành khảo sát khảo sát số về ảnh hưởng của các tham số, luận án thực hiện việc kiểm chứng độ hội tụ của lời giải giải tích. Bảng 3.5 trình bày các kết quả phân tích phi tuyến độ võng không thứ nguyên w của tấm vuông vật liệu FGM rỗng (Dạng 2, h = 0.1 m, a/h = 10 (FSDT), a/h = 50 (CPT), b/a = 1, e0 = 0.5, P = 10, K0 = J0 = 0) với các loại điều kiện biên khác nhau. Số số hạng trong các khai triển chuỗi lượng giác kép tăng từ M, N = 1 đến M, N = 4. Có thể thấy rằng nghiệm giải tích có sự hội tụ rõ ràng khi tăng M, N; và với chương trình tính bằng Matlab thực hiện trên máy tính cá nhân, các kết quả có thể được xem là hội tụ khi lấy M, N = 3 (sai số lớn nhất về độ võng không thứ nguyên w khi lấy M, N = 3 so với khi lấy M, N = 4 là 0.78% trong trường hợp biên CCCC- CV). Do đó, trong các khảo sát tiếp theo sẽ tính toán với giá trị M, N = 3. Bảng 3.5. Độ võng không thứ nguyên w của tấm vuông FGM rỗng (Dạng 2) với số số hạng khác nhau trong khai triển chuỗi lượng giác kép Điều kiện biên M, N = 1 M, N = 2 M, N = 3 M, N = 4 FSDT (a/h = 10) SSSS-CV 0.4644 0.4447 0.4466 0.4461 SSSS-US 0.4627 0.4436 0.4458 0.4452 SSSS (TT) * 0.5804 0.5620 0.5640 0.5634 65 SCSC-CV 0.2812 0.2666 0.2755 0.2750 SCSC-US 0.2782 0.2675 0.2769 0.2766 SCSC (TT) 0.2906 0.2803 0.2904 0.2902 CCCC-CV 0.1974 0.1837 0.1946 0.1931 CCCC-US 0.1961 0.1842 0.1957 0.1942 CCCC (TT) 0.1988 0.1867 0.1983 0.1969 CPT (a/h = 50) SSSS-CV 0.4460 0.4307 0.4318 0.4316 SSSS-US 0.4444 0.4311 0.4321 0.4319 SSSS (TT) 0.5418 0.5281 0.5292 0.5290 SCSC-CV 0.2467 0.2364 0.2404 0.2402 SCSC-US 0.2448 0.2371 0.2414 0.2412 SCSC (TT) 0.2522 0.2445 0.2490 0.2489 CCCC-CV 0.1664 0.1576 0.1625 0.1620 CCCC-US 0.1657 0.1579 0.1631 0.1626 CCCC (TT) 0.1671 0.1592 0.1644 0.1639 * Kết quả phân tích tuyến tính tương ứng. b. Khảo sát ảnh hưởng của tỷ số a/h và điều kiện biên Độ võng không thứ nguyên w của tấm FGM rỗng (Dạng 2): 0 0.5e , = 0.1 h m , / 1b a , 0 0 10, 0P K J , với tỷ số kích thước tấm a/h, và các điều kiện biên khác nhau được tính toán và thể hiện trong Bảng 3.6. Đồ thị biến thiên của độ võng theo tỷ số a/h được trình bày tương ứng trên Hình 3.5. Các kết quả phân tích phi tuyến của luận án được thực hiện đồng thời theo hai cách tiếp cận chuyển vị và tiếp cận ứng suất. 66 Bảng 3.6. Độ võng không thứ nguyên w của tấm vuông FGM rỗng với các tỷ số kích thước tấm a/h khác nhau Điều kiện biên FSDT a/h CPT 5 10 30 50 SSSS-CV 0.4832 0.4466 0.4335 0.4324 0.4318 SSSS-US 0.4802 0.4458 0.4331 0.4320 0.4321 SSSS (TT) * 0.6685 0.5640 0.5330 0.5306 0.5292 SCSC-CV 0.3619 0.2755 0.2445 0.2419 0.2404 SCSC-US 0.3643 0.2769 0.2455 0.2429 0.2414 SCSC (TT) * 0.4086 0.2904 0.2537 0.2507 0.2490 CCCC-CV 0.2813 0.1946 0.1662 0.1639 0.1625 CCCC-US 0.2846 0.1957 0.1668 0.1645 0.1631 CCCC (TT) * 0.2965 0.1983 0.1682 0.1658 0.1644 * Kết quả phân tích tuyến tính tương ứng. Từ Bảng 3.6 và đồ thị trên Hình 3.5, ta thấy: - Về ảnh hưởng của điều kiện biên: rõ ràng là các biên SSSS có độ võng lớn nhất, sau đó đến biên SCSC, biên CCCC có độ võng nhỏ nhất; các biên hạn chế chuyển vị trong mặt phẳng có độ võng bé hơn so với biên không hạn chế chuyển vị trong mặt phẳng. - Về ảnh hưởng của tỷ số a/h: Khi a/h tăng thì kết quả tính theo FSDT dần tiệm cận đến kết quả tính theo CPT. Đối với lý thuyết tấm FSDT, khi tăng tỷ số a/h, độ võng không thứ nguyên w giảm nhanh khi a/h còn nhỏ (tấm dày, a/h ≤ 10); sau đó độ võng w giảm chậm lại và thay đổi rất ít khi a/h lớn (a/h ≥ 30). Trong khi đó với lý thuyết tấm CPT thì độ võng w là hằng số, không phụ thuộc vào tỷ số a/h. 67 Qua đó có thể thấy rằng, lý thuyết tấm cổ điển chỉ phù hợp trong trường hợp tấm mỏng. Các khảo sát số tiếp theo, các phân tích uốn cho tấm dày được thực hiện với lý thuyết FSDT để đảm bảo độ chính xác, còn lý thuyết tấm CPT sẽ được thực hiện cho tấm mỏng. (a) (b) Hình 3.5. Biến thiên độ võng w của tấm FGM rỗng theo tỷ số kích thước tấm a/h với các điều kiện biên khác nhau: (a) - Phân tích phi tuyến; (b) - Phân tích tuyến tính c. Khảo sát ảnh hưởng của tham số tải trọng uốn P đến độ võng và các thành phần mô men Xét tấm vuông, vật liệu FGM rỗng: h = 0.1 m, b/a = 1, e0 = 0.5, P = 10, K0 = J0 = 0, điều kiện biên khớp 4 cạnh. Từ Bảng 3.7 đến Bảng 3.9 trình bày các kết quả phân tích phi tuyến và tuyến tính về độ võng không thứ nguyên w và mô men uốn , , x y xyM M M của tấm vuông dày, vật liệu FGM rỗng (h = 0.1 m, b/a = 1, e0 = 0.5, P = 10, K0 = J0 = 0, a/h = 10 theo lý thuyết biến dạng cắt bậc nhất, với các tham số tải trọng P
File đính kèm:
- luan_an_phan_tich_phi_tuyen_ung_xu_tinh_va_on_dinh_cua_tam_b.pdf
- 5. Trich yeu Luan an-LeThanhHai.pdf
- 4. Tinh moi cua Luan an_tieng Anh-LeThanhHai.pdf
- 4. Tinh moi cua Luan an_tieng Anh-LeThanhHai.doc
- 3. Tinh moi cua Luan an_tieng Viet-LeThanhHai.pdf
- 3. Tinh moi cua Luan an_tieng Viet-LeThanhHai.doc
- 2. Tom tat tieng Anh-LeThanhHai.pdf
- 1. Tom tat tieng Viet-LeThanhHai.pdf