Luận án Thiết lập chất đối chiếu Hypophyllanthin, Niranthin và xác định một số thông số dược động học của cao chuẩn hóa điều chế từ diệp hạ châu đắng (Phyllanthus amarus schum. et thonn., euphorbiaceae)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thiết lập chất đối chiếu Hypophyllanthin, Niranthin và xác định một số thông số dược động học của cao chuẩn hóa điều chế từ diệp hạ châu đắng (Phyllanthus amarus schum. et thonn., euphorbiaceae)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thiết lập chất đối chiếu Hypophyllanthin, Niranthin và xác định một số thông số dược động học của cao chuẩn hóa điều chế từ diệp hạ châu đắng (Phyllanthus amarus schum. et thonn., euphorbiaceae)
Cao ethanol 30 % 1,45 0,52 0,59 0,61 Cao ethanol 40 % 0,83 0,30 0,40 0,42 Cao ethanol 50 % 1,17 0,43 0,59 0,61 Cao ethanol 60 % 0,91 0,32 0,43 0,45 Cao ethanol 70 % 0,77 0,28 0,38 0,39 Cao nước 0,18 0,04 0,04 0,03 Cao giàu lignan điều chế 8,37 0,91 1,29 1,12 Nhận xét: Hàm lượng phyllanthin cao nhất so với các lignan còn lại ở tất cả các mẫu cao khô dược liệu. Cao giàu lignan điều chế được có hàm lượng lignan cao và ethanol 30 % là dung môi thích hợp nhất để chiết xuất cao ở quy mô lớn. 3.4. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA CAO CHUẨN HÓA ĐIỀU CHẾ TỪ DIỆP HẠ CHÂU ĐẮNG 3.4.1. Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời phyllanthin, hypophyllanthin và niranthin trong huyết tương thỏ 3.4.1.1. Khảo sát điều kiện khối phổ Điều kiện khối phổ tối ưu đã được xác định như sau: Nguồn ion hóa ESI; Kiểu ion hóa ESI (+); Tốc độ dòng khí phun (nitơ) – Nebulizing Gas Flow: 3 L/phút; Tốc độ dòng khí khô (nitơ) – Drying Gas Flow: 15 L/phút; Nhiệt độ hóa hơi dung môi – 102 DL Temperature: 250 oC; Nhiệt độ buồng ion hóa – Heatblock Temperature: 400 oC; Áp suất khí phun: 25 psi; Chế độ ghi phổ: MRM; Điện thế mao quản: 4500 V; Thời gian chờ ghi nhận tín hiệu – Dwell time: 100 ms; Thế phân mảnh: ở Bảng 3.46. Bảng 3.46. Thế phân mảnh của các chất khảo sát Chất ESI m/z Q1 (eV) CE (eV) Q3 (eV) Tỷ lệ (%) Phyllanthin (PLT) (+) 436,00 → 151,10 -22 -33 -29 100 Hypophyllanthin (HPL) (+) 261,20 → 231,10 -18 -14 -16 100 Niranthin (NRT) (+) 449,95 → 369,20 -23 -18 -25 100 Diazepam (+) 285,00 → 154,05 -21 -28 -30 100 Carbamazepin (+) 237,15 → 193,10 -12 -35 -19 100 3.4.1.2. Khảo sát chuẩn nội Kết quả trình bày ở Bảng 3.47 cho thấy diazepam có hiệu suất chiết cao hơn so với carbamazepin. Do đó, diazepam được dùng làm chuẩn nội để khảo sát phương pháp. Hình 3.30. Sắc ký đồ mẫu giả lập chứa các chất phân tích và các chuẩn nội khảo sát ở cùng nồng độ 1 g/mL Bảng 3.47. Hiệu suất chiết của các chất chuẩn nội đã khảo sát Mẫu Hiệu suất chiết (%) Diazepam Carbamazepin 1 87,63 48,53 2 85,82 52,36 3 85,93 54,65 4 83,96 55,36 5 90,91 52,69 6 91,81 51,30 Trung bình 87,68 52,48 RSD % 3,53 4,67 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 225000 250000 275000 300000 325000 350000 C ar b am az ep in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in P h y ll an th in N ir an th in 103 3.4.1.3. Khảo sát điều kiện sắc ký Khảo sát cột sắc ký: Kết quả khảo sát cho sắc ký đồ thu được ở Hình 3.31. (a) Gemini C18 (100 × 3 mm; 5 µm) (b) Gemini C18 (100 × 2 mm; 3 µm) (c) Gemini C18 (50 × 3 mm; 5 µm) Hình 3.31. Sắc ký đồ khảo sát cột với các kích thước khác nhau Các cột sắc ký trên đều cho các pic có hình dạng khá cân xứng, tương đối tách nhau. Tuy nhiên, cột (a) cho tổng thời gian phân tích dài (17 phút); cột (b) và (c) cho thời gian phân tích ngắn hơn (10 phút và 9 phút). Mặt khác, pic diazepam (IS) có hệ số đối xứng As > 1,5 khi sử dụng cột (c). Kết quả chi tiết được trình bày trong Bảng 3.48. Do đó, cột (b) Gemini C18 (100 × 2 mm; 3 µm) được sử dụng để khảo sát tiếp. Bảng 3.48. Kết quả khảo sát cột sắc ký Cột Diazepam Phyllanthin Hypophyllanthin Niranthin Tổng thời gian phân tích tR (phút) As tR (phút) As tR (phút) As tR (phút) As (a) 6,12 1,33 11,12 1,17 9,89 1,15 14,23 1,23 17 phút (b) 3,72 1,28 6,75 1,17 5,88 1,13 8,52 1,27 10 phút (c) 3,55 1,63 6,19 1,14 5,25 1,20 8,01 1,39 9 phút Khảo sát pha động Khảo sát hệ pha động chứa methanol hoặc acetonitril Methanol Acetonitril Hình 3.32. Sắc ký đồ khảo sát hệ pha động chứa methanol hoặc acetonitril Nhận xét: Hệ pha động chứa acetonitril cho các pic hình dạng chưa cân xứng, tín hiệu thấp hơn rất nhiều so với hệ pha động chứa methanol, đặc biệt là HPL. Do đó, methanol được lựa chọn để khảo sát tiếp. 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 10.0 11.0 12.0 13.0 14.0 15.0 16.0 17.0 min 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 80000 90000 100000 110000 120000 130000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 225000 250000 275000 300000 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 10.0 11.0 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 min 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 450000 500000 D ia ze p am H y p o p h y ll an th in P h y ll an th in N ir an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in P h y ll an th in N ir an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in P h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in P h y ll an th in N ir an th in 104 Bảng 3.49. Kết quả khảo sát hệ pha động chứa methanol hoặc acetonitril Chất phân tích Methanol Acetonitril tR (phút) Spic As tR (phút) Spic As Phyllanthin 6,53 4282396 1,113 2,94 3026438 1,236 Hypophyllanthin 5,87 1552769 1,086 2,95 6227 1,149 Niranthin 8,50 3905449 1,098 3,43 963495 1,196 Diazepam 3,70 2048373 1,146 2,09 151294 2,791 Khảo sát 2 loại dung dịch đệm amoni acetat và amoni format (a) Amoni acetat 5 mM (b) Amoni format 5 mM (c) Amoni acetat 10 mM (d) Amoni format 10 mM Hình 3.33. Sắc ký đồ khảo sát loại đệm trong pha động Nhận xét: Không có sự khác biệt về thời gian lưu giữa 2 hệ pha động chứa amoni acetat và amoni format. Tuy vậy, có sự khác biệt đáng kể về tín hiệu (diện tích pic) giữa hai loại đệm này. Kết quả được trình bày trong Bảng 3.50. Bảng 3.50. Kết quả so sánh loại đệm trong pha động Chất phân tích Đệm amoni acetat Đệm amoni format 5 mM 10 mM 5 mM 10 mM tR (phút) Spic tR (phút) Spic tR (phút) Spic tR (phút) Spic Phyllanthin 6,44 4351546 6,45 2716083 6,47 5928736 6,59 5685619 Hypophyllanthin 5,81 903801 5,82 559611 5,82 1061211 5,93 1030377 Niranthin 8,42 2969132 8,43 1738145 8,43 3932514 8,63 3705071 Diazepam 3,69 1197316 3,70 726776 3,69 1955434 3,73 1900661 Nhận xét: So sánh hệ pha động chứa 2 loại đệm khảo sát cho thấy hệ pha động chứa amoni format cho tín hiệu các chất phân tích cao hơn hẳn so với hệ pha động 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 450000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in 105 chứa amoni acetat. Do đó, hệ pha động chứa amoni format được sử dụng để khảo sát tiếp. Khảo sát nồng độ dung dịch đệm: Kết quả được trình bày ở Bảng 3.51. Bảng 3.51. Kết quả khảo sát nồng độ đệm amoni format mM Thời gian lưu (phút) Diện tích pic Hệ số bất đối PLT HPL NRT DAZ PLT HPL NRT DAZ PLT HPL NRT DAZ 2 6,55 5,88 8,54 3,71 4101641 1130968 4291135 2067519 1,09 1,08 1,11 1,57 3 6,57 5,90 8,55 3,72 4037553 1173236 4223153 2148394 1,07 1,08 1,11 1,58 5 6,56 5,90 8,55 3,71 4012826 1171779 4251618 2138989 1,10 1,10 1,10 1,18 7 6,55 5,89 8,55 3,71 4051073 1180965 4179302 2158038 1,11 1,12 1,08 1,18 8 6,54 5,89 8,52 3,70 4042365 1184510 4271755 2180061 1,12 1,07 1,13 1,16 10 6,56 5,89 8,54 3,71 4253216 1183690 4309455 2229543 1,10 1,11 1,11 1,20 Nhận xét: Khi nồng độ dung dịch đệm thay đổi, thời gian lưu các pic và tín hiệu (diện tích pic) không đổi. Tuy nhiên khi nồng độ amoni format dưới 5 mM thì pic diazepam (IS) mất cân xứng (As > 1,5). Ngoài ra, nồng độ dung dịch đệm càng cao thì càng có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn ion trong quá trình phân tích, đặc biệt trong các đợt phân tích với số lượng mẫu nhiều. Do đó, dung dịch đệm amoni format 5 mM đã được chọn lựa để khảo sát tiếp. Khảo sát pH dung dịch đệm: Kết quả trình bày ở Bảng 3.52 và Hình 3.34. (a) pH 3,0 (b) pH 4,0 (c) pH 5,0 (d) pH 6,0 (e) pH 7,0 (f) Không chỉnh pH Hình 3.34. Sắc ký đồ khảo sát pH của dung dịch đệm amoni format 5 mM 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 225000 250000 275000 300000 325000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 225000 250000 275000 300000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 225000 250000 275000 300000 325000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 225000 250000 275000 300000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 450000 500000 P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in 106 Bảng 3.52. Kết quả khảo sát pH dung dịch đệm amoni format 5 mM pH Thời gian lưu (phút) Diện tích pic Hệ số bất đối PLT HPL NRT DAZ PLT HPL NRT DAZ PLT HPL NRT DAZ 3 6,56 5,86 8,59 3,70 4211926 1025145 4121554 2123215 1,01 1,03 1,20 1,14 4 6,54 5,92 8,59 3,73 4235689 992505 4155213 1931451 1,18 1,10 1,16 1,25 5 6,55 5,91 8,52 3,78 4136549 1121355 4015468 2126955 1,18 1,14 1,25 1,18 6 6,52 5,86 8,51 3,79 4123145 1145214 4054564 2015456 1,11 1,18 1,18 1,05 7 6,58 5,82 8,50 3,80 4121355 995215 4212135 2015645 1,04 1,21 1,18 1,18 - 6,52 5,81 8,51 3,72 4316565 1211231 3912155 1902151 1,10 1,07 1,08 1,16 Nhận xét: Không có sự khác biệt đáng kể về thời gian phân tích, tín hiệu và hình dạng pic với các pH dung dịch đệm khác nhau. Do đó, dung dịch đệm (f) – amoni format 5 mM (không chỉnh pH) được lựa chọn để đơn giản hóa trong quá trình chuẩn bị pha động cho phân tích. Khảo sát tỉ lệ pha động: Kết quả trình bày ở Hình 3.35. (a) Tỉ lệ (65 : 35) (b) Tỉ lệ (63 : 37) (c) Tỉ lệ (60 : 40) Hình 3.35. Sắc ký đồ khảo sát tỉ lệ pha động Nhận xét: Khi tăng thành phần methanol trong pha động, các pic xuất hiện sớm hơn. Tuy nhiên, với tỉ lệ (a) (65 : 35) thì pic PLT và HPL chưa tách hoàn toàn, xen phủ với nhau. Với tỉ lệ (c) (60 : 40), mặc dù các pic tách nhau hoàn toàn nhưng thời gian phân tích dài (14 phút). Do đó, hệ pha động với tỉ lệ (b) (63 : 37) đã được lựa chọn vì cho thời gian phân tích phù hợp (10 phút) và các pic tách nhau hoàn toàn. Khảo sát nhiệt độ cột: Kết quả trình bày ở Bảng 3.53 và Hình 3.36. Bảng 3.53. Thông số sắc ký của chất phân tích, chuẩn nội với nhiệt độ cột khảo sát to Thời gian lưu (phút) Diện tích pic Hệ số bất đối PLT HPL NRT DAZ PLT HPL NRT DAZ PLT HPL NRT DAZ 30 6,98 6,20 9,15 4,20 4100213 1236266 4123126 2026669 1,17 1,05 1,08 1,14 35 6,89 6,12 8,89 4,05 4215365 1036126 4015615 1951163 1,12 1,13 1,25 1,25 40 6,52 5,95 8,56 3,77 4321352 1155312 3951548 1914521 1,17 1,18 1,06 1,28 45 6,10 5,55 8,15 3,58 4049648 1051456 3911455 1816361 1,11 1,18 1,04 1,66 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 min 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 225000 250000 275000 300000 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 10.0 11.0 12.0 13.0 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in 107 Hình 3.36. Sắc ký đồ khảo sát nhiệt độ cột Nhận xét: Khi nhiệt độ cột tăng từ 30-45 oC, tín hiệu của các chất phân tích gần như không thay đổi, các pic xuất hiện sớm hơn. Khi nhiệt độ trên 40 oC, pic diazepam mất cân đối (As > 1,5). Do vậy, nhiệt độ cột 40 oC được lựa chọn vì thời gian phân tích phù hợp và cho hình dạng pic cân xứng. Khảo sát tốc độ dòng: Kết quả trình bày ở Bảng 3.54 và Hình 3.37. (a) 0,2 mL/phút (b) 0,3 mL/phút (c) 0,4 mL/phút (d) 0,5 mL/phút Hình 3.37. Sắc ký đồ hỗn hợp chuẩn tương ứng với các tốc độ dòng khảo sát Bảng 3.54. Thông số sắc ký của hỗn hợp chuẩn tương ứng với tốc độ dòng F (mL/phút) Thời gian lưu (phút) Diện tích pic Hệ số bất đối PLT HPL NRT DAZ PLT HPL NRT DAZ PLT HPL NRT DAZ 0,2 7,16 6,25 9,15 4,10 4228424 1002493 4066669 2241248 1,00 1,09 1,22 1,14 0,3 6,58 5,91 8,59 3,83 4222905 1087353 3918298 2135246 1,05 1,11 1,03 1,10 0,4 5,88 5,28 7,96 3,15 3772178 892150 3595601 1765313 1,16 1,13 1,25 1,15 0,5 5,52 4,81 7,52 2,98 3531225 857693 3212482 1589331 1,10 1,14 1,00 1,06 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 10.0 11.0 12.0 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 225000 250000 275000 300000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 min 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 min 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 (a) Nhiệt độ cột 30 oC (b) Nhiệt độ cột 35 oC (c) Nhiệt độ cột 40 oC (d) Nhiệt độ cột 45 oC 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 450000 500000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 225000 250000 275000 300000 325000 350000 375000 400000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 225000 250000 275000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 225000 250000 275000 D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in H y p o p h y ll an th in N ir an th in H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in H y p o p h y ll an th in N ir an th in D ia ze p am 108 Nhận xét: Khi tốc độ dòng tăng, các pic xuất hiện sớm nhưng tín hiệu giảm. Do đó, tốc độ dòng 0,3 mL/phút được lựa chọn vì cho tín hiệu các chất phân tích cao hơn so với tốc độ dòng 0,4 và 0,5 mL/phút; đồng thời thời gian phân tích ngắn hơn so với tốc độ dòng 0,2 mL/phút. Khảo sát thể tích tiêm: Kết quả trình bày ở Bảng 3.55 và Hình 3.38. (a) Thể tích tiêm 2 µL (b) Thể tích tiêm 5 µL Hình 3.38. Sắc ký đồ tương ứng với các thể tích tiêm khảo sát Bảng 3.55. Thông số sắc ký của chất phân tích, chuẩn nội với thể tích tiêm khảo sát V (L) Thời gian lưu (phút) Diện tích pic Hệ số bất đối PLT HPL NRT DAZ PLT HPL NRT DAZ PLT HPL NRT DAZ 2 6,59 5,90 8,59 3,82 8928255 2656459 8422133 3612521 1,15 1,26 1,15 1,24 5 6,58 5,91 8,59 3,83 4223155 1163266 4091425 1912346 1,07 1,10 1,05 1,09 Nhận xét: Khi thể tích tiêm tăng từ 2 µL lên 5 µL, tín hiệu (diện tích pic) tăng cao. Tuy nhiên, khi thể tích tiêm 5 µL thì các pic bị dãn, chiều rộng pic tăng. Điều này dẫn tới khả năng lấy tích phân sắc ký đồ không chính xác. Do vậy, thể tích tiêm 2 µL là phù hợp. Từ các kết quả khảo sát, điều kiện sắc ký thích hợp để định lượng đồng thời 3 lignan phyllanthin, hypophyllanthin và niranthin trong huyết tương thỏ là: Pha động: Methanol – dung dịch đệm amoni format 5 mM (63 : 37). Cột sắc ký: Gemini C18 (100 2 mm; 3 µm). Nhiệt độ cột: 40 oC. Nhiệt độ autosampler: 5 oC. Tốc độ dòng: 0,3 mL/phút. Thể tích tiêm: 2 µL. Phát hiện: Đầu dò khối phổ MRM, ESI (+). 3.4.1.4. Khảo sát phương pháp xử lý mẫu Phương pháp tủa protein: Hiệu suất chiết (H %) được trình bày trong Bảng 3.56. Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy phương pháp xử lý mẫu bằng cách tủa protein cho hiệu suất chiết của hypophyllanthin lớn hơn 110 %. Điều này chứng tỏ 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 min 0 100000 200000 300000 400000 500000 600000 700000 800000 D ia ze p am P h y ll an th in D ia ze p am H y p o p h y ll an th in N ir an th in H y p o p h y ll an th in N ir an th in P h y ll an th in 109 phương pháp tủa gây nên sự ảnh hưởng nền mẫu (matrix effect) theo kiểu tăng cường ion (ion enhancement). Do vậy, phương pháp tủa không phù hợp để xử lý mẫu. Bảng 3.56. Hiệu suất chiết các chất từ huyết tương thỏ với 2 dung môi tủa (n = 6) Mẫu H % – Tủa với methanol H % - Tủa với acetonitril PLT HPL NRT DAZ PLT HPL NRT DAZ 1 109,49 135,62 118,95 111,18 92,66 126,11 99,00 95,60 2 109,00 129,36 112,70 108,02 97,72 130,48 99,04 90,23 3 106,82 123,99 116,72 111,35 100,96 133,93 97,70 96,29 4 110,82 129,07 118,20 106,26 91,28 126,09 96,93 93,98 5 104,70 129,91 108,37 106,04 95,81 129,09 98,09 86,78 6 100,70 136,91 128,37 110,04 101,49 119,13 93,82 93,66 TB 106,92 130,81 117,22 108,81 96,65 127,47 97,43 92,76 RSD % 3,50 3,63 5,75 2,19 4,36 3,95 1,99 3,89 Phương pháp chiết lỏng – lỏng Khảo sát dung môi chiết: Kết quả khảo sát dung môi chiết đư
File đính kèm:
- luan_an_thiet_lap_chat_doi_chieu_hypophyllanthin_niranthin_v.pdf
- PHẠM VĂN SƠN.pdf
- THÔNG TIN ĐƯA LÊN MẠNG-NCS-PHẠM VĂN SƠN.doc
- TÓM TẮT LUẬN ÁN-NCS-PHẠM VĂN SƠN.pdf