Luận án Thực trạng mắc bệnh đái tháo đường type 2 ở người lao động thường xuyên phải làm ca, thêm giờ và một số yếu tố nguy cơ

Luận án Thực trạng mắc bệnh đái tháo đường type 2 ở người lao động thường xuyên phải làm ca, thêm giờ và một số yếu tố nguy cơ trang 1

Trang 1

Luận án Thực trạng mắc bệnh đái tháo đường type 2 ở người lao động thường xuyên phải làm ca, thêm giờ và một số yếu tố nguy cơ trang 2

Trang 2

Luận án Thực trạng mắc bệnh đái tháo đường type 2 ở người lao động thường xuyên phải làm ca, thêm giờ và một số yếu tố nguy cơ trang 3

Trang 3

Luận án Thực trạng mắc bệnh đái tháo đường type 2 ở người lao động thường xuyên phải làm ca, thêm giờ và một số yếu tố nguy cơ trang 4

Trang 4

Luận án Thực trạng mắc bệnh đái tháo đường type 2 ở người lao động thường xuyên phải làm ca, thêm giờ và một số yếu tố nguy cơ trang 5

Trang 5

Luận án Thực trạng mắc bệnh đái tháo đường type 2 ở người lao động thường xuyên phải làm ca, thêm giờ và một số yếu tố nguy cơ trang 6

Trang 6

Luận án Thực trạng mắc bệnh đái tháo đường type 2 ở người lao động thường xuyên phải làm ca, thêm giờ và một số yếu tố nguy cơ trang 7

Trang 7

Luận án Thực trạng mắc bệnh đái tháo đường type 2 ở người lao động thường xuyên phải làm ca, thêm giờ và một số yếu tố nguy cơ trang 8

Trang 8

Luận án Thực trạng mắc bệnh đái tháo đường type 2 ở người lao động thường xuyên phải làm ca, thêm giờ và một số yếu tố nguy cơ trang 9

Trang 9

Luận án Thực trạng mắc bệnh đái tháo đường type 2 ở người lao động thường xuyên phải làm ca, thêm giờ và một số yếu tố nguy cơ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 175 trang Hà Tiên 02/06/2024 850
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng mắc bệnh đái tháo đường type 2 ở người lao động thường xuyên phải làm ca, thêm giờ và một số yếu tố nguy cơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng mắc bệnh đái tháo đường type 2 ở người lao động thường xuyên phải làm ca, thêm giờ và một số yếu tố nguy cơ

Luận án Thực trạng mắc bệnh đái tháo đường type 2 ở người lao động thường xuyên phải làm ca, thêm giờ và một số yếu tố nguy cơ
u về hiện đang hút 
thuốc lá giữa hai giới có ý nghĩa thống kê (p <0,0001). Nhà máy sản xuất thức 
ăn gia súc Proconco: tỷ lệ đối tượng hiện đang hút thuốc lá chiếm 39,8%; 
Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam: tỷ lệ đối tượng hiện đang hút thuốc lá 
chiếm 5,5%; Công ty cổ phần may Đức Giang, Hà Nội: tỷ lệ đối tượng hiện 
đang hút thuốc lá chiếm 5,1%. 
3.1.3. Chỉ số dinh dưỡng 
Bảng 3.6: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo chỉ số khối cơ thể và giới 
(n= 1755) 
Chỉ số khối cơ thể (BMI) 
Giới tính 
Cộng 
Nữ Nam 
n % n % n % 
Chung (n = 1755) 
Thừa cân (≥ 25,0) 
Bình thường (18,5 - 24,99) 
Gầy (< 18,5) 
95 
1026 
161 
7,4 
80,0 
12,6 
57 
366 
50 
12,1 
77,4 
10,6 
152 
1392 
221 
8,7 
79,3 
12,0 
Cộng 1282 73,0 473 26,8 1755 100,0 
2 = 10,033; p = 0,007 
67 
Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco (n = 246) 
Thừa cân (≥ 25,0) 
Bình thường (18,5 - 24,99) 
Gầy (< 18,5) 
3 
14 
1 
16,7 
77,8 
5,6 
38 
183 
7 
16,7 
80,3 
3,1 
41 
197 
8 
16,7 
80,1 
3,3 
Cộng 18 7,3 228 92,7 246 100,0 
Fisher’s Exact Test = 0,953; p > 0,05 
Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam (n = 328) 
Thừa cân (≥ 25,0) 
Bình thường (18,5 - 24,99) 
Gầy (< 18,5) 
26 
218 
26 
9,6 
80,7 
9,6 
8 
42 
8 
13,8 
72,4 
13,8 
34 
260 
34 
10,4 
79,3 
10,4 
Cộng 270 82,3 58 17,7 328 100,0 
2 = 2,304; p > 0,05 
Công ty cổ phần may Đức Giang, Hà Nội (n = 1181) 
Thừa cân (≥ 25,0) 
Bình thường (18,5 - 24,99) 
Gầy (< 18,5) 
66 
974 
134 
6,6 
79,9 
13,5 
11 
141 
35 
5,9 
75,4 
18,7 
77 
935 
169 
6,5 
79,2 
14,3 
Cộng 994 84,2 187 15,8 1181 100,0 
2 = 3,552; p > 0,05 
 Tỷ lệ đối tượng tham gia nghiên cứu có chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 25,0 
chiếm 8,7% (nữ chiếm 7,4% và nam chiếm 12,1%). Sự khác nhau về chỉ số 
BMI giữa hai giới tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). Nhà 
máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco: tỷ lệ đối tượng có chỉ số BMI ≥ 25,0 
chiếm 16,7%. Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam: tỷ lệ đối tượng có chỉ số 
BMI ≥ 25,0 chiếm 10,4%. Công ty cổ phần may Đức Giang, Hà Nội: tỷ lệ đối 
tượng có chỉ số BMI ≥ 25,0 chiếm 6,5%. 
68 
3.1.4. Thông tin thời gian làm việc 
Biểu đồ 3.1: Phân bố đối tượng nghiên cứu làm theo ca, hành chính (n = 1755) 
 Tỷ lệ đối tượng tham gia nghiên cứu làm việc hành chính chiếm 67,3%; 
trong đó: nữ làm việc hành chính chiếm 77,5%; nam chỉ chiếm 39,5%. Sự 
khác nhau về tổ chức làm việc giữa hai giới tham gia nghiên cứu có ý nghĩa 
thống kê (p < 0,0001). Riêng nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco và 
Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam làm việc theo ca và một số đối tượng 
thỉnh thoảng có làm thêm giờ. Công ty cổ phần may Đức Giang làm việc theo 
hành chính và thường xuyên làm thêm giờ. 
77,5
22,5
39,5
60,5
67,3
32,7
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Hành chính Theo ca
Nữ
Nam
Chung
69 
Bảng 3.7: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tư thế làm việc và giới (n= 1755) 
Tư thế làm việc 
Giới tính 
Cộng 
Nữ Nam 
n % n % n % 
Chung (n = 1755) 
Làm việc đứng 
Làm việc ngồi 
Vừa đứng vừa ngồi 
289 
980 
13 
22,5 
76,4 
1,0 
201 
164 
108 
42,5 
34,7 
22,8 
490 
1144 
121 
27,9 
65,2 
6,9 
Cộng 1282 73,0 473 26,8 1755 100,0 
2 = 380,325; p = 0,000 
Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco (n = 246) 
Làm việc đứng 
Làm việc ngồi 
Vừa đứng vừa ngồi 
3 
12 
3 
16,7 
66,7 
16,7 
89 
44 
95 
39,0 
19,3 
41,7 
92 
56 
98 
37,4 
22,8 
39,8 
Cộng 18 7,3 228 92,7 246 100,0 
Fisher’s Exact Test = 16,763; p = 0,000 
Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam (n = 328) 
Làm việc đứng 
Làm việc ngồi 
170 
100 
63,0 
37,0 
50 
8 
86,2 
13,8 
220 
108 
67,1 
32,9 
Cộng 270 82,3 58 17,7 328 100,0 
2 = 11,680; p = 0,001 
Công ty cổ phần may Đức Giang, Hà Nội (n = 1181) 
Làm việc đứng 
Làm việc ngồi 
Vừa đứng vừa ngồi 
116 
868 
10 
11,7 
87,3 
1,0 
62 
112 
13 
33,2 
59,9 
7,0 
178 
980 
23 
15,1 
83,0 
1,9 
Cộng 994 84,2 187 15,8 1181 100,0 
2 = 91,047; p = 0,000 
 Tỷ lệ đối tượng tham gia nghiên cứu làm việc ngồi chiếm 65,2%; trong 
đó nữ làm việc ngồi chiếm 76,4% và nam làm việc đứng chiếm 42,5%. Sự 
khác nhau về tư thế làm việc giữa hai giới tham gia nghiên cứu có ý nghĩa 
thống kê (p <0,0001). Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco: tỷ lệ đối 
tượng làm việc vừa đứng vừa ngồi chiếm 39,8%. Công ty cổ phần dệt may 
70 
Sơn Nam: tỷ lệ đối tượng làm việc đứng chiếm 67,1%. Công ty cổ phần may 
Đức Giang, Hà Nội: tỷ lệ đối tượng làm việc ngồi chiếm 83,0%. 
Biểu đồ 3.2: Phân bố đối tượng làm việc thêm giờ thường xuyên/ngày 
(n = 1074) 
 Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu thường xuyên làm việc thêm ≥ 2 giờ chiếm 
16,9%; trong đó: nữ chiếm 6,0% và nam chiếm 48,2%. Sự khác nhau về 
thường xuyên làm thêm giờ giữa hai giới tham gia nghiên cứu có ý nghĩa 
thống kê (p < 0,0001). Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco: tỷ lệ đối 
tượng thường xuyên làm việc thêm ≥ 2 giờ chiếm 94,7%. Công ty cổ phần dệt 
may Sơn Nam: tỷ lệ đối tượng thường xuyên làm việc thêm ≥ 2 giờ chiếm 
54,1%. Công ty cổ phần May Đức Giang, Hà Nội: tỷ lệ đối tượng thường 
xuyên làm việc thêm ≥ 2 giờ chiếm 1.7%. 
750
48
0 6
30 35 720
7
143
133
7 120
4 5 132
8
893 181 7 126 34 40 852 15
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Làm thêm 1 
giờ
Làm thêm ≥2 
giờ
Làm thêm 1 
giờ
Làm thêm ≥2 
giờ
Làm thêm 1 
giờ
Làm thêm ≥2 
giờ
Làm thêm 1 
giờ
Làm thêm ≥2 
giờ
Chung Proconco Sơn Nam Đức Giang
Phân bố đối tượng làm việc thêm giờ thường xuyên/ngày
Nữ Nam Tổng
71 
Biểu đồ 3.3: Phân bố đối tượng làm việc thêm giờ ở tháng nhiều việc (n = 1447) 
 Tỷ lệ đối tượng tham gia nghiên cứu làm việc thêm > 20 giờ ở tháng 
nhiều việc chiếm 19,9%; trong đó: nữ chiếm 17,4% và nam chiếm 26,8%. Sự 
khác nhau về làm việc thêm giờ ở tháng nhiều việc giữa hai giới tham gia 
nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,0001). Nhà máy sản xuất thức ăn gia 
súc Proconco: tỷ lệ đối tượng làm việc thêm > 20 giờ ở tháng nhiều việc 
chiếm 35,2%. Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam: tỷ lệ đối tượng làm việc 
thêm >20 giờ ở tháng nhiều việc chiếm 9,9%. Công ty cổ phần may Đức 
Giang, Hà Nội: tỷ lệ đối tượng làm việc thêm > 20 giờ ở tháng nhiều việc 
chiếm 18,2%. 
3.2. Tỷ lệ rối loạn đường huyết, mắc đái tháo đường của người lao động 
thường xuyên phải làm theo ca, làm thêm giờ 
3.2.1. Tỷ lệ rối loạn đường huyết, mắc đái tháo đường theo đặc điểm đối 
tượng nghiên cứu 
L À M 
T H Ê M 
≤ 2 0 G I Ờ
L À M 
T H Ê M 
> 2 0 G I Ờ
L À M 
T H Ê M 
≤ 2 0 G I Ờ
L À M 
T H Ê M 
> 2 0 G I Ờ
L À M 
T H Ê M 
≤ 2 0 G I Ờ
L À M 
T H Ê M 
> 2 0 G I Ờ
L À M 
T H Ê M 
≤ 2 0 G I Ờ
L À M 
T H Ê M 
> 2 0 G I Ờ
C H U N G P R O C O N C O S Ơ N N A M Đ Ứ C G I A N G
877 185
6 3
78
5
793 177
282 103
119 65
13
5
150 33
1159 288 125 68 91 10 943 210
Nữ Nam Tổng
72 
Bảng 3.8: Tỷ lệ rối loạn đường huyết, mắc đái tháo đường theo giới và công ty, 
nhà máy (n= 1755) 
Tỷ lệ rối loạn đường huyết, 
mắc đái tháo đường 
Giới tính 
Cộng 
Nữ Nam 
n % n % n % 
Chung (n = 1755) 
Bình thường 
RLĐHLĐ 
RLDNG 
Đái tháo đường 
1020 
51 
179 
32 
79,6 
4,0 
14,0 
2,5 
386 
13 
44 
30 
81,6 
2,7 
9,3 
6,3 
1406 
64 
223 
62 
80,1 
3,6 
12,7 
3,5 
Cộng 1282 73,0 473 27,0 1755 100,0 
2 = 21,988; p = 0,000 
Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco (n = 246) 
Bình thường 
RLĐHLĐ 
RLDNG 
Đái tháo đường 
17 
0 
1 
0 
94,4 
0,0 
5,6 
0,0 
196 
3 
12 
17 
86,0 
1,3 
5,3 
7,5 
213 
3 
13 
17 
86,6 
1,2 
5,3 
6,9 
Cộng 18 7,3 228 92,7 246 100,0 
Fisher’s Exact Test = 1,241; p > 0,05 
Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam (n = 328) 
Bình thường 
RLĐHLĐ 
RLDNG 
Đái tháo đường 
173 
35 
43 
19 
64,1 
13,0 
15,9 
7,0 
30 
7 
12 
9 
51,7 
12,1 
20,7 
15,5 
203 
42 
55 
28 
61,9 
12,8 
16,8 
8,5 
Cộng 270 82,3 58 27,7 328 100,0 
2 = 5,875; p > 0,05 
Công ty cổ phần may Đức Giang (n = 1181) 
Bình thường 
RLĐHLĐ 
RLDNG 
Đái tháo đường 
830 
16 
135 
13 
83,5 
1,6 
13,6 
1,3 
160 
3 
20 
4 
85,6 
1,6 
10,7 
2,1 
990 
19 
155 
17 
83,8 
1,6 
13,1 
1,4 
Cộng 994 84,2 187 15,8 1181 100,0 
Fisher’s Exact Test = 2,064; p > 0,05 
73 
Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu mắc ĐTĐ (kết hợp giữa nghiệm pháp dung 
nạp glucose) chiếm 3,5% (nữ chiếm 2,5% và nam chiếm 6,3%). Sự khác nhau 
về tỷ lệ ĐTĐ giữa hai giới tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 
0,0001). Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco: tỷ lệ mắc ĐTĐ chiếm 
6,9% (nam chiếm 7,5% và không có nữ). Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam: 
tỷ lệ mắc ĐTĐ chiếm 8,5% (nữ chiếm 7,0% và nam chiếm 15,5%). Công ty 
cổ phần may Đức Giang, tỷ lệ mắc ĐTĐ chiếm 1,4% (nữ chiếm 1,3% và nam 
chiếm 2,1%). 
Tỷ lệ đối tượng tham gia nghiên cứu RLDNG chiếm 12,7% (nữ chiếm 
14,0% và nam chiếm 69,3%). Sự khác nhau về tỷ lệ RLĐH giữa hai giới tham 
gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,0001). Nhà máy sản xuất thức ăn 
gia súc Proconco: tỷ lệ RLDNG chiếm 5,3% (nam chiếm 5,3% và nữ chiếm 
5,6%). Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam: tỷ RLDNG chiếm 16,8% (nữ 
chiếm 15,9% và nam chiếm 20,7%). Công ty cổ phần may Đức Giang, tỷ lệ 
RLDNG chiếm 13,1% (nữ chiếm 13,6% và nam chiếm 10,7%). 
Bảng 3.9: Tỷ lệ rối loạn đường huyết, đái tháo đường theo nhóm tuổi (n= 1755) 
Nhóm tuổi 
Đường huyết 
P 
Bình 
thường 
Rối loạn 
đường huyết 
lúc đói 
Rối loạn 
dung nạp 
glucose 
Đái tháo 
đường 
n % n % n % n % 
Chung (n = 1755) 
< 30 tuổi 
(n = 295) 
30 - 39 tuổi 
(n = 775) 
≥ 40 tuổi 
(n = 685) 
260 
620 
526 
88,1 
80,0 
76,8 
8 
32 
24 
2,7 
4,1 
3,5 
22 
95 
106 
7,5 
12,3 
15,5 
5 
28 
29 
1,7 
3,6 
4,2 
<0,01 
Cộng 1406 80,1 64 3,6 223 12,7 62 3,5 
74 
Nữ (n = 1282) 
< 30 tuổi 
(n = 178) 
30 - 39 tuổi 
(n = 557) 
≥ 40 tuổi 
(n = 527) 
150 
465 
405 
84,3 
80,6 
76,9 
5 
23 
23 
2,8 
4,0 
4,4 
20 
74 
85 
11,2 
12,8 
16,1 
3 
15 
14 
1,7 
2,6 
2,7 
>0,05 
Cộng 1020 79,6 51 4,0 179 14,0 32 2,5 
Nam (n = 473) 
< 30 tuổi 
(n = 117) 
30 - 39 tuổi 
(n = 198) 
≥ 40 tuổi 
(n = 158) 
110 
155 
121 
94,0 
78,3 
76,6 
3 
9 
1 
2,6 
4,5 
0,6 
2 
21 
21 
1,7 
10,6 
13,3 
2 
13 
15 
1,7 
6,6 
9,5 
<0,001 
Cộng 386 76,6 13 2,7 44 9,3 30 6,3 
 Tỷ lệ đối tượng nhóm ≥ 40 tuổi mắc ĐTĐ chiếm 4,2%; tiếp đến là 
nhóm từ 30 - 39 tuổi chiếm 3,6% và thấp nhất nhóm < 30 tuổi (chiếm 1,7%). 
Tỷ lệ RLDNG nhóm ≥ 40 tuổi chiếm 15,5%; nhóm từ 30 - 39 tuổi chiếm 
12,3% và nhóm < 30 tuổi chiếm 7,5%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các 
nhóm tuổi tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). 
 Đối với nữ: tỷ lệ nữ nhóm ≥ 40 tuổi mắc ĐTĐ chiếm 2,7%; nhóm từ 30 
- 39 tuổi chiếm 2,6% và nhóm < 30 tuổi chiếm 1,7%. Tỷ lệ RLDNG nhóm ≥ 
40 tuổi chiếm 16,1%; nhóm từ 30 – 39 tuổi chiếm 12,8% và nhóm < 30 tuổi 
chiếm 11,2%. Sự khác nhau về RLĐH ở nữ giữa các nhóm tuổi tham gia 
nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). 
 Đối với nam: tỷ lệ nam nhóm ≥ 40 tuổi mắc ĐTĐ chiếm 9,5%; nhóm từ 
30 – 39 tuổi chiếm 6,6% và nhóm < 30 tuổi chiếm 1,7%. Tỷ lệ RLDNG nhóm 
75 
≥ 40 tuổi chiếm 13,3%; nhóm từ 30 - 39 tuổi chiếm 10,6% và nhóm < 30 tuổi 
chiếm 1,7%. Sự khác nhau về RLĐH ở nam giữa các nhóm tuổi tham gia 
nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). 
Bảng 3.10: Tỷ lệ rối loạn đường huyết, đái tháo đường theo tuổi nghề (n= 1755) 
Nhóm tuổi 
nghề 
Đường huyết 
P 
Bình 
thường 
Rối loạn 
đường 
huyết lúc 
đói 
Rối loạn 
dung nạp 
glucose 
Đái tháo 
đường 
n % n % n % n % 
Chung (n = 1755) 
≤ 5 năm 
(n = 385) 
6 - 10 năm 
(n = 283) 
11 - 15 năm 
(n = 371) 
16 - 20 năm 
(n = 396) 
> 20 năm 
(n = 320) 
322 
233 
284 
316 
251 
83,6 
82,3 
76,5 
79,8 
78,4 
7 
14 
20 
17 
6 
1,8 
4,9 
5,4 
4,3 
1,9 
42 
28 
53 
50 
50 
10,9 
9,9 
14,3 
12,6 
15,6 
14 
8 
14 
1 
13 
3,6 
2,8 
3,8 
3,3 
4,1 
>0,05 
Cộng 
(n = 1755) 
1406 80,1 64 3,6 223 12,7 62 3,5 
Nữ 
≤ 5 năm 
(n = 224) 
6 - 10 năm 
(n = 191) 
11 - 15 năm 
(n = 282) 
16 - 20 năm 
(n = 323) 
> 20 năm 
(n = 262) 
182 
158 
218 
252 
210 
81,2 
82,7 
77,3 
78,0 
80,2 
5 
8 
15 
17 
6 
2,2 
4,2 
5,3 
5,3 
2,3 
32 
20 
42 
46 
39 
14,3 
10,5 
14,9 
14,2 
14,9 
5 
5 
7 
8 
7 
2,2 
2,6 
2,5 
2,5 
2,7 
>0,05 
76 
Cộng 
(n = 1282) 
1020 79,6 51 4,0 179 14,0 32 2,5 
Nam 
≤ 5 năm 
(n = 161) 
6 - 10 năm 
(n = 92) 
11 - 15 năm 
(n = 89) 
16 - 20 năm 
(n = 73) 
> 20 năm 
(n = 58) 
140 
75 
66 
64 
41 
87,0 
81,5 
74,2 
87,7 
70,7 
2 
6 
5 
0 
0 
1,2 
6,5 
5,6 
0,0 
0,0 
10 
8 
11 
4 
11 
6,2 
8,7 
12,4 
5,5 
19,0 
9 
3 
7 
5 
6 
5,6 
3,3 
7,9 
6,8 
10,3 
<0,01 
Cộng 
(n = 473) 
386 76,6 13 2,7 44 9,3 30 6,3 
 Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu nhóm tuổi nghề > 20 năm mắc ĐTĐ chiếm 
4,1%; tiếp đến nhóm tuổi nghề từ 11 - 15 năm chiếm 3,8%; nhóm tuổi nghề ≤ 
5 năm chiếm 3,6% số đối tượng mắc ĐTĐ. Tỷ lệ RLDNG nhóm tuổi nghề > 
20 năm chiếm 15,6%; nhóm tuổi nghề từ 11 - 15 năm chiếm 14,3%; thấp nhất 
nhóm tuổi nghề từ 6 - 10 năm (chiếm 9,9%). Sự khác nhau về RLĐH giữa các 
nhóm tuổi nghề tham gia nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). 
 Đối với nữ: tỷ lệ nữ nhóm tuổi nghề > 20 năm mắc ĐTĐ chiếm 2,7%; 
nhóm tuổi nghề từ 6 - 10 năm chiếm 2,6% và nhóm tuổi nghề từ 11 - 15 và từ 
16 - 20 năm có tỷ lệ mắc như nhau (2,5% tương ứng với từng nhóm tuổi 
nghề). Tỷ lệ RLDNG nhóm tuổi nghề > 20 năm và từ 11 - 15 năm như nhau 
(14,9% tương ứng với từng nhóm tuổi nghề); nhóm tuổi có tỷ lệ RLDNG thấp 
nhất là nhóm tuổi nghề từ 6 - 10 năm (chiếm 10,5%). Sự khác nhau về RLĐH 
ở nữ giữa các nhóm tuổi nghề tham gia nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê 
(p > 0,05). 
 Đối với nam: tỷ lệ nam nhóm tuổi nghề > 20 năm mắc ĐTĐ chiếm 
10,3%; nhóm tuổi nghề từ 11 - 15 năm chiếm 7,9% và nhóm tuổi nghề từ 16 - 
77 
20 năm chiếm 6,8%; thấp nhất là nhóm tuổi nghề từ 6 - 10 năm (chiếm 3,3%). 
Tỷ lệ RLDNG nhóm tuổi nghề > 20 năm chiếm 19,0%; tiếp theo là nhóm từ 
11 - 15 năm (chiếm 12,4%); thấp nhất là nhóm tuổi nghề từ 16 - 20 năm 
(chiếm 5,5%). Sự khác nhau về RLĐH ở nam giữa các nhóm tuổi nghề tham 
gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). 
Bảng 3.11: Tỷ lệ rối loạn đường huyết, đái tháo đường theo công ty và giới 
(n=1755) 
Công ty 
Đường huyết 
P 
Bình 
thường 
Rối loạn 
đường 
huyết lúc 
đói 
Rối loạn 
dung nạp 
glucose 
Đái tháo 
đường 
n % n % n % n % 
Chung (n = 1755) 
Proconco 
(n = 246) 
Sơn Nam 
(n = 328) 
May Đức Giang 
(n = 1181) 
213 
203 
990 
81,6 
61,9 
83,8 
3 
42 
19 
2,7 
12,8 
1,6 
13 
55 
155 
9,31 
6,81 
3,1 
17 
28 
17 
6,9 
8,5 
1,4 
<0,0001 
Cộng (n = 1755) 1406 80,1 64 3,6 223 12,7 62 3,5 
Nữ (n = 1282) 
Proconco 
(n = 18) 
Sơn Nam 
(n = 270) 
May Đức Giang 
(n = 994) 
17 
173 
830 
94,4 
64,1 
83,5 
0 
35 
16 
0,0 
13,0 
1,6 
1 
43 
135 
5,6 
15,9 
13,6 
0 
19 
13 
0,0 
7,0 
1,2 
<0,0001 
Cộng (n = 1282) 1020 79,6 51 4,0 179 14,0 32 2,5 
78 
Nam (n = 473) 
Proconco 
(n = 228) 
Sơn Nam 
(n = 58) 
May Đức Giang 
(n = 187) 
196 
30 
160 
86,0 
51,7 
85,6 
3 
7 
3 
1,3 
12,1 
1,6 
12 
12 
20 
5,3 
20,7 
10,7 
17 
9 
4 
7,5 
15,5 
2,1 
<0,0001 
Cộng (n = 473) 386 76,6 13 2,7 44 9,3 30 6,3 
 Tỷ lệ đối tượng mắc ĐTĐ tại Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam chiếm 
8,5%; tiếp theo là Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco (chiếm 6,9%), 
thấp nhất là Công ty cổ phần may Đức Giang (chỉ chiếm 1,4%). Tỷ lệ đối 
tượng RLDNG tại Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam chiếm 6,81%; tiếp theo 
là Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco (chiếm 9,31%); thấp nhất là 
Công ty cổ phần may Đức Giang (chỉ chiếm 3,1%). Sự khác nhau về RLĐH 
giữa các nhà máy, công ty tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 
0,0001). 
 Đối với nữ: tỷ lệ nữ mắc ĐTĐ tại Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam 
chiếm 7,0%; Công ty cổ phần May Đức Giang chiếm 1,2%. Tỷ lệ đối tượng 
RLDNG tại Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam chiếm 15,9%; tiếp theo là 
Công ty cổ phần May Đức Giang (chiếm 13,6%); thấp nhất là Nhà máy sản 
xuất thức ăn gia súc Proconco chiếm 5,6%. Sự khác nhau về RLĐH ở nữ giữa 
các nhà máy, công ty tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,0001). 
 Đối với nam: tỷ lệ nam mắc ĐTĐ tại Công ty cổ phần dệt may Sơn 
Nam chiếm 15,5%; Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco chiếm 7,5%; 
Công ty cổ phần May Đức Giang chiếm 2,1%. Tỷ lệ đối tượng RLDNG tại 
Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam chiếm 20,7%; tiếp theo là Công ty cổ phần 
may Đức Giang (chiếm 10,7%); thấp nhất là Nhà máy sản xuất thức ăn gia 
79 
súc Proconco chiếm 5,3%. Sự khác nhau về RLĐH ở nam giữa các nhà máy, 
công ty tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,0001). 
3.2.2. Tỷ lệ rối loạn đường huyết, đái tháo đường theo tình trạng tăng huyết 
áp và chỉ số khối cơ thể 
Bảng 3.12: Tỷ lệ rối loạn đường huyết, đái tháo đường theo bệnh tăng huyết áp 
(n= 1755) 
Tăng 
huyết áp 
Đường huyết 
P Bình thường 
Rối loạn 
đường huyết 
lúc đói 
Rối loạn 
dung nạp 
glucose 
Đái tháo 
đường 
n % n % n % n % 
Chung (n = 1755) 
Có 
(n = 258) 
Không 
(n = 1497) 
200 
1206 
77,5 
80,6 
4 
60 
1,6 
4,0 
42 
181 
16,3 
12,1 
12 
50 
4,7 
3,3 
<0,0001 
Cộng 
(n = 1755) 
1406 80,1 64 3,6 223 12,7 62 3,5 
Nữ (n = 1282) 
Có 
(n = 181) 
Không 
(n = 1101) 
141 
879 
77,9 
79,8 
4 
47 
2,2 
4,3 
30 
149 
16,6 
13,5 
6 
26 
3,3 
2,4 
<0,0001 
Cộng 1020 79,6 51 4,0 179 14,0 32 2,5 
Nam (n = 473) 
Có 
(n = 77) 
Không (n = 
396) 
59 
327 
76,6 
82,6 
0 
13 
0,0 
3,3 
12 
32 
15,6 
8,1 
6 
24 
7,8 
6,1 
<0,0001 
Cộng 386 76,6 13 2,7 44 9,3 30 6,3 
80 
 Tỷ lệ đối tượng mắc ĐTĐ có tăng huyết áp chiếm 4,7% và không THA 
chiếm 3,3%. Tỷ lệ đối tượng RLDNG có tăng huyết áp chiếm 16,3% và 
không THA chiếm 12,1%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng tăng 
huyết áp và không THA tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 
0,0001). 
 Đối với nữ: tỷ lệ nữ mắc ĐTĐ có tăng huyết áp chiếm 3,3% và không 
THA chiếm 2,4%. Tỷ lệ đối tượng nữ RLDNG có tăng huyết áp chiếm 16,6% 
và không THA chiếm 13,5%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng nữ 
tăng huyết áp và không THA tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 
0,0001). 
 Đối với nam: tỷ lệ nam mắc ĐTĐ có tăng huyết áp chiếm 7,8% và 
không THA chiếm 6,1%. Tỷ lệ đối tượng nam RLDNG có tăng huyết áp 
chiếm 15,6% và không THA chiếm 8,1%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các 
đối tượng nam tăng huyết áp và không THA tham gia nghiên cứu có ý nghĩa 
thống kê (p < 0,0001). 
Bảng 3.13: Tỷ lệ rối loạn đường huyết, đái tháo đường theo chỉ số khối cơ thể 
(n= 1755) 
Chỉ số khối 
cơ thể 
Đường huyết P 
Bình 
thường 
Rối loạn 
đường huyết 
lúc đói 
Rối loạn 
dung nạp 
glucose 
Đái tháo 
đường 
n % n % n % n % 
Chung (n = 1755) 
Thừa cân 
(n = 152) 
Bình thường 
(n = 1392) 
Gầy 
(n = 211) 
110 
1118 
178 
72,4 
80,3 
84,4 
13 
47 
4 
8,6 
3,4 
19 
19 
176 
28 
12,5 
12,6 
13,3 
10 
51 
1 
6,6 
3,7 
0,5 
<0,001 
Cộng 1406 80,1 64 3,6 223 12,7 62 3,5 
81 
Nữ (n = 1282) 
Thừa cân 
(n = 95) 
Bình thường 
(n = 1026) 
Gầy 
(n = 161) 
66 
820 
134 
69,5 
79,9 
83,2 
12 
38 
1 
12,6 
3,7 
0,6 
14 
139 
26 
14,7 
13,5 
16,1 
3 
29 
0 
3,2 
2,8 
0,0 
<0,0001 
Cộng 1020 79,6 51 4,0 179 14,0 32 2,5 
Nam (n = 473) 
Thừa cân 
(n = 57) 
Bình thường 
(n = 366) 
Gầy 
(n = 50) 
44 
298 
44 
77,2 
81,4 
88,0 
1 
9 
3 
1,8 
2,5 
6,0 
5 
37 
2 
8,8 
10,1 
4,0 
7 
22 
1 
12,3 
6,0 
2,0 
>0,05 
Cộng 386 76,6 13 2,7 44 9,3 30 6,3 
 Tỷ lệ đối tượng mắc ĐTĐ có thừa 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_trang_mac_benh_dai_thao_duong_type_2_o_nguoi_la.pdf
  • pdfTRUÖNG DAI HOC Y HÀ NOI.pdf
  • docxTRÍCH YẾU LUẬN ÁN TIẾN SĨ.docx
  • pdftom tat tieng anh dinh quoc khanh.pdf
  • pdftom tat tieng viet dinh quoc khanh.pdf
  • docxTHÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI.docx
  • docxTHE NEW MAIN SCIENTIFIC CONTRIBUTION OF THE THESIS - Copy.docx