Luận án Thực trạng, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các trạm y tế xã vùng núi cao tỉnh Hòa Bình, 2018-2020
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các trạm y tế xã vùng núi cao tỉnh Hòa Bình, 2018-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các trạm y tế xã vùng núi cao tỉnh Hòa Bình, 2018-2020
1,530 0,447 0,001 4,620 1,94 - 11,09 Quản lý tốt hồ sơ, bệnh án của trạm (không tốt: OR=1) -0,346 0,427 0,418 0,708 0,31 - 1,63 Trạm có ứng dụng CNTT 0,342 0,355 0,335 1,408 0,70 - 2,83 Quan tâm của xã 1,969 1,311 0,133 7,162 0,55 - 93,49 Trạm có phối hợp với các ban, ngành của xã 1,722 0,467 0,000 5,597 2,24 - 13,97 Trạm có phối hợp với BHXH (BHYT) huyện -1,858 1,162 0,110 0,156 0,02 - 1,52 (Chú thích*: Các biến ngược lại với các biến trong bảng là biến tham chiếu với OR = 1) Kết quả phân tích đa biến tại bảng 3.20 cho thấy, chỉ có 3 yếu tố trình độ đào tạo của NVYT từ cao đẳng trở lên, trạm có bác sỹ làm việc và các trạm có phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể của xã có liên 81 quan đến sự hài lòng của nhân viên y tế trạm về chất lượng KBCB BHYT tại TYTX. Cụ thể, những NVYT có trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên hài lòng về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm cao hơn 5,67 lần so với NVYT trình độ sơ cấp, trung cấp với p <0,05 (OR=5,67; CI95%=1,14-28,13), tại các trạm có bác sỹ làm việc NVYT hài lòng cao hơn tại các trạm không có bác sỹ là 4,62 lần với p <0,001 (OR=4,62; CI95%=1,94-11,09), tại các trạm có phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể của xã NVYT hài lòng cao hơn tại các trạm không có yếu tố này là 5,60 lần với p <0,001 (OR=5,60; CI95%=2,24-13,97). 3.1.4.2. Đối với người dân Bảng 3.21. Mối liên quan giữa một số đặc điểm cá nhân và sự hài lòng của người dân về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã (n=471)(phân tích đơn biến) Các yếu tố liên quan Hài lòng Không hài lòng So sánh (OR; CI95) SL % SL % Giới tính Nam 162 76,4 50 23,6 OR= 0,96 (0,62 – 1,47) Nữ 200 77,2 59 22,8 Tuổi < 30 tuổi 34 72,3 13 27,7 OR= 0,77 (0,39 – 1,51) ≥ 30 tuổi 328 77,4 96 22,6 Dân tộc Kinh 27 75,0 9 25,0 OR= 0,90 (0,41 – 1,97) Các dân tộc 335 77,0 100 23,0 Tr nh độ học vấn ≤ Tiểu học 115 73,7 41 26,3 OR= 0,77 (0,49 – 1,21) >Tiểu học 247 78,4 68 21,6 Kết quả bảng 3.21 cho thấy, các đặc điểm cá nhân của người dân không liên quan đến sự hài lòng của người dân về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã. 82 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa một số yếu tố đảm bảo chất lượng và sự hài lòng của người dân về chất lượng KBCB BHYT tại trạm y tế xã (n=471) Các yếu tố liên quan Hài lòng Không hài lòng So sánh (OR; CI95) SL % SL % Hƣớng dẫn quy trình KBCB BHYT Có 184 92,9 38 17,1 OR= 1,93 (1,24 – 3,01) Không 178 71,5 71 28,5 Thực hiện quy trình Đủ 14 bước 261 78,9 70 21,1 OR= 1,44 (0,91 – 2,27) Không đủ 101 72,1 39 27,9 Trạm y tế đạt Chuẩn Đạt chuẩn 198 82,5 42 17,5 OR= 1,93 (1,24 – 2,98) Không đạt 164 71,0 67 29,0 Bác sỹ làm việc tại trạm Có 201 80,4 49 19,6 OR= 1,53 (1,01 – 2,35) Không có 161 72,9 60 27,1 Số lƣợng, cơ cấu NVYT Phù hợp 180 78,3 50 21,7 OR= 1,17 (0,760 – 1,793) Không 182 75,5 59 24,5 Quản lý hồ sơ, bệnh án của trạm Tốt 287 79,7 73 20,3 OR= 1,89 (1,18 – 3,03) Không tốt 75 67,6 36 32,4 Ứng dụng CNTT Có 193 83,9 37 16,1 OR= 2,22 (1,42 – 3,47) Không 169 70,1 72 29,9 Cơ sở vật chất, kỹ thuật Đầy đủ 251 91,6 23 8,4 OR= 8,46 (5,07 – 14,10) Không đủ 111 56,3 86 43,7 Bảo đảm thuốc Đầy đủ 80 80,0 20 20,0 OR= 1,26 (0,73 – 2,18) Không đủ 282 70,0 89 30,0 Cảnh quan môi trƣờng Bảo đảm 221 87,0 33 23,0 OR= 3,61 (2,28 – 5,72) Không 141 65,0 76 35,0 Phối hợp với BHXH huyện Có 316 92,9 65 7,1 OR= 4,65 (2,84 – 7,61) Không 46 51,1 44 48,9 Kết quả bảng 3.22 cho thấy, TYTX có hướng dẫn quy trình KBCB và trạm đạt Chuẩn Quốc gia về y tế xã người dân hài lòng đều cao hơn người dân tại các xã không hướng dẫn quy trình, không đạt Chuẩn 1,93 lần (OR=1,93; CI95%=1,24-3,01). Các biến khác có liên quan đến sự hài lòng của người dân 83 là: trạm có bác sỹ làm việc (OR=1,53; CI95%=1,01-2,35), quản lý tốt hồ sơ, bệnh án (OR=1,89; CI95%=1,18-3,03), có ứng dụng CNTT (OR=2,22; CI95%=1,42-3,47), cơ sở vật chất, KT đầy đủ (OR=8,46; CI95%=5,07-14,10), cảnh quan môi trường bảo đảm (OR=3,61; CI95%=2,28-5,72) và có phối hợp với bảo hiểm xã hội huyện (OR=4,65; CI95%=2,84-7,61). Bảng 3.23. Mối liên quan giữa một số yếu tố cá nhân, đảm bảo chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của trạm y tế xã và sự hài lòng của người dân (phân tích đa biến) Biến số Hệ số Sai chuẩn p OR 95% CI Giới tính nam (nữ: OR=1) -0,050 0,265 0,851 0,952 0,566 - 1,599 Tuổi dưới 30 so với từ 30 -0,522 0,433 0,227 0,593 0,254 - 1,385 Dân tộc Kinh -0,435 0,296 0,142 0,647 0,362 - 1,157 Trình độ học vấn từ tiểu học trở xuống -0,141 0,505 0,781 0,869 0,323 - 2,339 Trạm y tế đạt Chuẩn 0,348 0,308 0,260 1,416 0,774 - 2,591 Trạm có bác sỹ làm việc 1,314 0,366 0,000 3,722 1,817 - 7,622 SL, cơ cấu NVYT phù hợp -0,163 0,316 0,606 0,850 0,458 - 1,578 Quản lý hồ sơ, bệnh án tốt 0,435 0,311 0,162 1,545 0,840 - 2,841 Có ứng dụng CNTT 0,936 0,290 0,001 2,551 1,444 - 4,505 Cơ sở VCKT đầy đủ 2,019 0,434 0,000 7,529 3,213 - 17,640 Bảo đảm thuốc đầy đủ -0,213 0,394 0,588 0,808 0,373 - 1,748 Cảnh quan môi trường tốt -0,388 0,425 0,361 0,678 0,295 - 1,560 Có phối hợp BHXHBHYT 2,163 0,405 0,000 8,695 3,931 - 19,230 Kết quả phân tích đa biến tại bảng 3.23 cho thấy, chỉ có 4 biến: trạm có bác sỹ làm việc (OR=3,72; CI95%=1,82-7,62), có ứng dụng công nghệ thông tin (OR=2,55; CI95%=1,44-4,41), bảo đảm được cơ sở vật chất, kỹ thuật (OR=7,53; CI95%=3,21-17,64) và các trạm có phối hợp với BHXH huyện (OR=8,69; CI95%=3,93-19,23) có liên quan đến sự hài lòng của người dân về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã. 84 3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁP CAN THIỆP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG KBCB BHYT TẠI TRẠM Y TẾ XÃ 3.2.1. Kết quả thực hiện các biện pháp can thiệp tại thực địa Sau khi được Sở Y tế tỉnh Hòa Bình, TTYT huyện Mai Châu đồng ý cho thực hiện nghiên cứu tại địa bàn, trên cơ sở Quy trình KBCB tại khoa KBCB bệnh viện được ban hành kèm theo Quyết định số 1313/QĐ-BYT, ngày 22/4/2013 và 14 bước cụ thể thực quy trình này; kết quả nghiên cứu về việc thực hiện quy trình 14 bước tại 47 TYTX 2 huyện nghiên cứu và nghiên cứu y văn chúng tôi đã đề nghị Quy trình cải tiến KBCB tại các TYTX gồm Sơ đồ 3.1. Quy trình cải tiến KBCB BHYT tại trạm y tế xã và Sơ đồ 3.2. Sơ đồ triển khai các ô cửa buồng/phòng khám bệnh BHYT tại trạm y tế xã kèm theo bản Hướng dẫn triển khai quy trình khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại các trạm y tế xã huyện Mai Châu (Phụ lục 3) và đã được TTYT huyện Mai Châu cho phép triển khai. Trong quá trình triển khai hàng quý nhóm nghiên cứu tiến hành kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung trên tại các trạm y tế xã tại địa bàn nghiên cứu. Biên soạn và xuất bản cuốn “Trạm y tế xã” dày 500 trang do Nhà xuất bản Y học ấn hành làm tài liệu tập huấn và học tập cho NVYT các trạm y tế xã huyện Mai Châu tỉnh Hòa Bình (phát mỗi người một cuốn). Tổ chức 01 lớp tập huấn trực tiếp về Quy trình cải tiến KBCB BHYT tại TYTX cho 23 trạm trưởng TYTX huyện Mai Châu; 01 lớp tập huấn trực tuyến về chuyên môn, kỹ thuật, kỹ năng quản lý y tế; về quy trình cải tiến KBCB BHYT cho NVYT 23 TYTX trong huyện. Nội dung tập huấn là triển khai quy trình KBCB BHYT tại các TYTX và các chuyên đề liên quan đến chất lượng KBCB BHYT từ cuốn “Trạm Y tế xã” và bộ video các kỹ thuật cấp cứu và vận chuyển nạn nhân được tải lên mạng www//healthvietnam.vn. 85 Sơ đồ 3.1. Quy trình cải tiến KBCB BHYT tại trạm y tế xã Sơ đồ 3.1 trình bày Quy trình cải tiến KBCB BHYT tại trạm y tế xã được triển khai tại 23 trạm y tế xã huyện Mai Châu với 3 khâu (đón tiếp; khám bệnh, chẩn đoán, điều trị; thống kê và phát thuốc, trả thẻ) và 6 bước cụ thể (tiếp đón; khám; XN; chẩn đoán, điều trị; thống kê; phát thuốc, trả thẻ). KHÂU 1: TIẾP ĐÓN NB Trách nhiệm NB - Lấy số thứ tự khám - Xuất trình thẻ - Nhận phiếu khám, đi khám - Đón tiếp, kiểm tra và giữ thẻ - Nhập thông tin vào máy - Bố trí và hướng dẫn ô khám KHÂU 2: KHÁM, ĐIỀU TRỊ - Chờ khám theo số - Vào khám - Đi làm xét nghiệm nếu cần - Khám lâm sàng - Nhập thông tin về bệnh - Chỉ định xét nghiệm nếu cần - Hướng dẫn đi làm XN - Lấy mẫu xét nghiệm - Quay về buồng khám ban đầu - Chờ kết luận của bác sỹ - Lấy bệnh phẩm làm XN - Làm kỹ thuật khác - Nhập KQ vào máy tính CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ Trách nhiệm TYT - Nhận kết quả và đơn thuốc - Chẩn đoán; in kết quả và đơn - Tư vấn, hướng dẫn về bệnh XN và KỸ THUẬT KHÁC KHÂU 3: TK, PHÁT THUỐC - TK và xác nhận KQ KBCB - Phát thuốc, trả đơn, thẻ BHYT - Chờ làm các thủ tục sau khám - Nhận đơn, thuốc, thẻ BHYT 86 Sơ đồ 3.2. Sơ đồ triển khai các ô cửa buồng/phòng khám bệnh BHYT tại trạm y tế xã Sơ đồ trên cho thấy, Quy trình cải tiến KBCB BHYT tại trạm y tế xã được triển khai với 5 bàn hoặc trong 5 buồng/phòng khám bệnh: 1. Buồng (phòng) đón tiếp và làm các thủ tục hành chính; 2. Phòng khám bệnh, chẩn đoán, tư vấn và điều trị; 3. Phòng xét nghiệm và các kỹ thuật khác; 4. Phòng thống kê và xác nhận kết quả và 5. Phát thuốc, tư vấn thuốc, trả thẻ BHYT. Sau 1 năm triển khai thực hiện Quy trình cải tiến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại 23 trạm y tế xã thuộc huyện Mai Châu, ý kiến đánh giá của nhân viên y tế về tính phù hợp của Quy trình cải tiến với với 3 khâu, 6 bước cũng như của từng bước trong Quy trình cải tiến được trình bày trong các bảng 3.24 và 3.25. NGƢỜI BỆNH C1: ĐÓN TIẾP VÀ LÀM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH C4.1: THỐNG KÊ XÁC NHẬN KẾT QUẢ KHÁM CHỮA BỆNH C4.2: PHÁT THUỐC TRẢ THẺ BHYT, TƢ VẤN THUỐC C2: KHÁM BỆNH, CHẨN ĐOÁN, TƢ VẤN VÀ ĐIỀU TRỊ C3: LÀM XÉT NGHIỆM VÀ CÁC KỸ THUẬT KHÁC CÓ CHỈ ĐỊNH 87 Bảng 3.24. Tỷ lệ nhân viên y tế xã huyện Mai Châu đánh giá về tính phù hợp của Quy trình cải tiến khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại TYTX, 2019 Mức độ đánh giá Số lƣợng Tỷ lệ % Rất phù hợp 56 47,9 Khá phù hợp 46 39,3 Bình thường 15 12,8 Không phù hợp 0 0 Rất không phù hợp 0 0 Chung 117 100,0 Kết quả bảng 3.24 cho thấy, có 102 NVYT chiếm tỷ lệ 87,2% NVYT các TYTX huyện Mai Châu cho rằng Quy trình cải tiến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại TYTX với 3 khâu, 6 bước là phù hợp; chỉ có gần 13% cho Quy trình đó là bình thường, không có ý kiến đánh giá quy trình là không phù hợp. Tỷ lệ này trùng hợp với tỷ lệ đánh giá phù hợp của Quy trình KBCB theo cách tính điểm số trung bình là 4,35 điểm với tỷ lệ là 87,01%. Bảng 3.25. Tỷ lệ NVYT xã huyện Mai Châu đánh giá về tính phù hợp của từng bước trong Quy trình cải tiến KBCB BHYT tại TYTX, 2019 Mức độ đánh giá Số lƣợng Tỷ lệ % Rất phù hợp 49 41,9 Khá phù hợp 57 48,7 Bình thường 10 8,5 Không phù hợp 1 0,9 Rất không phù hợp 0 0 Chung 117 100,0 Bảng 3.25 cho thấy, có 90,6% NVYT các trạm y tế xã đánh giá từng bước trong Quy trình cải tiến KBCB bảo hiểm y tế tại TYTX là phù hợp, 8,5% cho là bình thường và chỉ có 1 người (0,9%) cho là không phù hợp. 88 3.2.2. Hiệu quả can thiệp nâng cao chất lƣợng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của trạm y tế xã Bảng 3.26. Tỷ lệ thay đổi tuân thủ quy trình KBCB BHYT của trạm y tế xã trước và sau can thiệp, (đơn vị tính %) Chỉ số Nhóm can thiệp Huyện Mai Châu Nhóm chứng Huyện Tân Lạc Giá trị Z, CT2/ C2 HQ CT Chỉ số DD Trước CT1 n=23 Sau CT2 n=23 Giá trị Z, p Trước C1 n=24 Sau C2 n=24 Giá trị Z, p Có HD thực hiện quy trình 43,5 100,0 4,26 <0,001 54,2 62,5 0,58 >0,05 3,34 <0,001 114,6 48,2 Tuân thủ đầy đủ các bước 69,6 100,0 2,87 <0,01 70,8 79,1 0,66 >0,05 2,34 <0,01 32,0 22,1 Kết quả bảng 3.26 cho thấy, sau can thiệp tỷ lệ trạm y tế xã huyện Mai Châu có xây dựng hướng dẫn thực hiện quy trình KBCB BHYT tại trạm y tế xã đã tăng lên một cách rõ rệt từ 43,5% lên 100,0% với p<0,001 và tăng lên một cách có ý nghĩa thống kê so với tỷ lệ này (62,5%) tại huyện đối chứng – huyện Tân Lạc với Z=3,34 và p<0,001. Chỉ số hiệu quả can thiệp đạt cao 114,6%; chỉ số thay đổi khác biệt DD là 48,2%. Tương tự, tỷ lệ TYTX huyện Mai Châu thực hiện đầy đủ các bước trong quy trình đã tăng lên rõ rệt từ 69,6% lên 100,0% với p<0,05 và tăng lên một cách có ý nghĩa thống kê so với tỷ lệ này (79,1%) tại huyện Tân Lạc với Z=2,34 và p<0,05. Chỉ số HQCT đạt 32,0% với chỉ số DD là 22,1%. Sự thay đổi về năng lực và các điều kiện bảo đảm chất lượng KBCB BHYT của trạm y tế xã trước và sau can thiệp tại trạm y tế xã huyện Mai Châu và huyện đối chứng, huyện Tân Lạc được trình bày trong bảng 3.27. 89 Bảng 3.27. Tỷ lệ thay đổi năng lực và các điều kiện bảo đảm chất lượng KBCB BHYT của trạm y tế xã trước và sau can thiệp (2019), % Chỉ số (đơn vị tính %) Nhóm can thiệp Huyện Mai Châu Nhóm chứng Huyện Tân Lạc HQ CT (%) Chỉ số DD % Trước CT1 (n=23) Sau CT2 (n=23) Trước C1 (n=24) Sau C2 (n=24) Đạt Chuẩn QG về YT xã 56,5 69,6 41,7 58,3 -16,0 -3,5 Có bác sỹ làm việc 52,2 52,2 54,2 54,2 0 0 Thực hiện được 80% (61) KT trở lên theo TT39 56,5 78,3 50,0 58,3 21,98 13,5 TTB văn phòng đạt trở lên 69,6 87,0 62,5 66,7 18,28 13,2 TTB y tế đạt trở lên 87,0 95,7 75,0 79,2 4,40 4,5 Bảo đảm TTB thực hiện được từ 80% KT trở lên 52,2 65,2 45,8 54,2 6,56 4,6 Bảo đảm thuốc từ 80% trở lên theo quy định 60,9% 91,3 58,3 66,7 35,5 22,0 Đủ kinh phí thường xuyên 73,9 91,3 95,8 100,0 19,16 11,2 Đảm bảo an toàn cháy nổ 100,0 100,0 100,0 100,0 0 0 Có quản lý hồ sơ bệnh án 73,9 95,7 79,2 83,3 24,32 17,7 Có ứng dụng CNTT trong KBCB BHYT (internet) 56,5 100,0 41,7 50,0 57,09 35,2 Thực hiện đủ quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn 78,3 91,3 75,0 83,3 5,54 4,7 (Kết quả chi tiết và giá trị Z trong Ztest kiểm định so sánh 2 tỷ lệ được trình bày trong bảng 11 Phụ lục 2). Kết quả bảng 3.27 cho thấy, đã có sự thay đổi khá mạnh về năng lực và các điều kiện bảo đảm chất lượng KBCB BHYT của các trạm y tế xã thuộc huyện Mai Châu sau can thiệp so với trước can thiệp, tuy nhiên chỉ có 3 yếu tố: Bảo đảm thuốc từ 80% trở lên theo quy định (Z=2,42); có quản lý hồ sơ 90 bệnh án (Z=2,06) và có ứng dụng CNTT trong KBCB BHYT (internet) (Z=3,58) là những thay đổi có ý nghĩa thống kê với p<0,05 và p<0,001 (có ứng dụng CNTT trong KBCB BHYT). Tương tự, tại huyện đối chứng (huyện Tân Lạc) các chỉ số cũng tăng lên so với trước can thiệp tại huyện nghiên cứu, nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kế (Z0,05). Kết quả bảng 3.27 cũng cho thấy chỉ có 2 yếu tố là: Bảo đảm thuốc từ 80% trở lên theo quy định (Z=2,07) và có ứng dụng CNTT trong KBCB BHYT (internet) (Z=3,96) là những thay đổi có ý nghĩa thống kê sau can thiệp trong so sánh với nhóm đối chứng với hiệu quả can thiệp và chỉ số DD tương ứng là: 35,50% (hiệu quả can thiệp); 22,0% (chỉ số DD) và: 57,09% và 35,2%. Tương tự, đánh giá của NVYT về sự thay đổi năng lực và các điều kiện bảo đảm chất lượng KBCB BHYT của trạm y tế xã trước và sau can thiệp tại trạm y tế xã huyện Mai Châu và huyện đối chứng, huyện Tân Lạc được trình bày trong bảng 3.28. Bảng 3.28. Tỷ lệ thay đổi đánh giá năng lực, điều kiện bảo đảm chất lượng KBCB và mức độ hài lòng của nhân viên y tế xã trước và sau can thiệp Chỉ số (đơn vị tính: %) Nhóm can thiệp Huyện Mai Châu Nhóm chứng Huyện Tân Lạc Ztest CT2/ C2 p HQ CT Chỉ số DD Trước CT1 n=115 Sau CT2 n=117 Z test p Trước C1 n=120 Sau C2 n=121 Z test p Chung 10 yếu tố 71,4 82,6 2,03 <0,05 65,8 70,2 0,73 >0,05 2,25 <0,05 9,0 6,8 Hài lòng chất lượng 75,4 86,2 2,09 <0,05 72,8 76,2 0,61 >0,05 1,97 <0,05 19,0 7,4 Hài lòng công việc 74,8 85,6 2,06 0,05 71,2 75,2 0,70 >0,05 2,02 <0,05 8,8 6,8 91 Kết quả bảng 3.28 cho thấy, năng lực và các điều kiện bảo đảm chất lượng KBCB BHYT của các TYTX thuộc huyện Mai Châu sau can thiệp đã tốt hơn hẳn so với trước can thiệp và tốt hơn so với huyện đối chứng có ý nghĩa thống kế với các giá trị Z đều cao hơn 1,96 tương ứng với p<0,05, trong khi đó, tại huyện đối chứng các chỉ số tăng lên nhưng không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Hiệu quả can thiệp chung cho cả 10 yếu tố điều kiện và năng lực của TYTX là 9,0% và chỉ số DD là 6,8%. Tương ứng, từng yếu tố về điều kiện và năng lực của TYTX như: Hợp lý về quy trình chung; Hợp lý về quy trình từng bước; Đáp ứng được về nhân lực; Đáp ứng được về cơ sở nhà trạm; Đáp ứng được về cơ sở VCKT và Khả năng thực hiện kỹ thuật cơ bản ... đều được NVYT đánh giá phù hợp với tỷ lệ trên 80% đối với các TYTX huyện nghiên cứu, trong đó, tại huyện đối chứng tỷ lệ này khoảng 57%-75% (chi tiết xem Bảng 9 Phụ lục 2). Tỷ lệ hài lòng về chất lượng KBCB BHYT và hài lòng về công việc của NVYT tại huyện nghiên cứu đều tăng lên rõ rệt so với trước can thiệp và so với huyện đối chứng có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Bảng 3.29. Phân tích chỉ số DD kiểm tra sự cân bằng của các yếu tố liên quan đến hài lòng của nhân viên y tế trước và sau can thiệp Biến đánh giá Diff. p Nam giới -0,07 0,22 Tuổi (năm) -1,33 0,29 Số năm công tác trong ngành y tế (năm) -1,84 0,14 Số năm công tác tại TYT (Năm) -3,25 0,0092 Cấp độ đào tạo Cao đẳng, Đại học 0,03 0,48 Chức danh tại TYT (Nhân viên) 0,04 0,44 Chức danh chuyên môn (Bác sĩ) -0,01 0,71 Kết quả cho thấy yếu tố về số năm công tác tại TYT xã không cân bằng giữa 2 nhóm chứng và nhóm can thiệp tại thời điểm trước và sau can thiệp. 92 Bảng 3.30. Mô hình phân tích chỉ số DD đánh giá hiệu quả can thiệp đối với sự hài lòng của nhân viên y tế trước và sau can thiệp Biến đánh giá Coef (CI 95%) p Hài lòng chất lƣợng Thời điểm có can thiệp 3,34 (0,15 – 6,54) 0,04 Huyện được can thiệp 1,89 (-1,22 - 5,01) 0,23 Huyện × Thời điểm can thiệp 7,47 (2,96 – 11,98) 0,001 Số năm công tác tại TYT (năm) -0,18 (-0,30 – (-0,05)) 0,005 Sự hài lòng về công việc Thời điểm có can thiệp 4,02 (0,24 – 7,79) 0,04 Huyện được can thiệp 2,97 (-1,09 – 7,03) 0,15 Huyện ×Thời điểm can thiệp 6,8 (1,68 – 11,93) 0,009 Số năm công tác tại TYT (năm) -0,2 ((-0,34) – (-0,06)) 0,004 Sự hài lòng chung Thời điểm có can thiệp 4,80 (2,38 – 7,22) <0,001 Huyện được can thiệp 5,15 (2,44 – 7,86) <0,001 Huyện × Thời điểm can thiệp 6,46 (2,92 – 9,99) <0,001 Số năm công tác tại TYT (năm) -0,11 ((-0,21) – (-0,02)) 0,02 Sau khi đưa yếu tố số năm công tác tại TYT vào mô hình tính toán hiệu quả can thiệp để giảm sai số, kết quả trên cho thấy can thiệp có hiệu quả đối với sự hài lòng của NVYT về chất lượng KBCB BHYT của TYT xã, sự hài lòng về công việc và về sự hài lòng chung. Những nhân viên y tế được nhận can thiệp có điểm đánh giá sự hài lòng của họ về chất lượng KBCB BHYT tăng 7,47 lần, về công việc tăng 6,8 lần so với những NVYT không được nhận can thiệp. Những nhân viên y tế được nhận can thiệp thì điểm đánh giá sự hài lòng chung tăng 6,46 lần so với những nhân viên y tế không được nhận can thiệp. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,01-0,001. 93 Bảng 3.31. Sự thay đổi về hoạt động khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã trước và sau can thiệp Chỉ số (đơn vị tính: Lượt khám) Nhóm can thiệp Huyện Mai Châu Nhóm chứng Huyện Tân Lạc HQ CT (%) Chỉ số DD Trước CT1 (n=23) Sau CT2 (n=23) Trước C1 (n=24) Sau C2 (n=24) Số lượt khám bình quân 1 người dân của xã/năm 1,56 ±0,35 1,73 ±0,21 1,06 ±0,11 1,12 ±0,19 5,24 11,0 Số lượt khám BHYT TB/1 thẻ/năm tại TYTX 1,39 ±0,26 1,62 ±0,33 1,06 ±0,11 1,11 ±0,17 11,83 18,0 Kết quả bảng 3.31 cho thấy, sau can thiệp số lượt khám bình quân 1 người dân của xã/năm tại các TYTX huyện Mai Châu tăng lên với p<0,05 (xem bảng 12 Phụ lục 2) và tăng l
File đính kèm:
- luan_an_thuc_trang_yeu_to_lien_quan_va_hieu_qua_can_thiep_na.pdf
- Tóm tắt luận án Tiếng Việt - Tạ Văn Thượng.pdf