Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin

Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin trang 1

Trang 1

Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin trang 2

Trang 2

Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin trang 3

Trang 3

Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin trang 4

Trang 4

Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin trang 5

Trang 5

Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin trang 6

Trang 6

Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin trang 7

Trang 7

Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin trang 8

Trang 8

Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin trang 9

Trang 9

Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 134 trang Hà Tiên 20/11/2024 331
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin

Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin
; tìm thấy: 630.32911 [M 
+H]
+
. 
Piperidin-1-yl(4-(4-((((3R,6R,9R,10S,12R,12aR)-3,6,9-trimethyldecahydro-
3H-3,12-epoxy[1,2]dioxepino[4,3-i]isochromen-10-yl)oxy)methyl)-1H-1,2,3-
triazol-1-yl)phenyl)methanone (61f) 
47 
Chất rắn màu trắng: sắc ký cột hệ dung môi CH2Cl2: MeOH: Et3N (99: 1: 
0.1); 51 %. đnc 127–128 C. IR (KBr, v (cm-1)): 1688, 1567, 1469, 1451, 1389, 
1162, 1102, 1038, 985, 937. 
1
H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm): 8,01 (s, 1H, H-
3´); 8,05 (d, J = 8,0 Hz, 2H, H-6´); 7,58 (d, J =8,0 Hz, 2H, H-5´); 5,45 (s, 1H, H-
12); 5,03 (d, J = 13,0 Hz, 1H, H-1´); 4,98 (d, J = 3,5 Hz, 1H, H-10); 4,78 (d, J = 
13,0 Hz, 1H, H-1´); 3,73 (brs, 4H, H-1´´); 2,68 (m, 1H, H-9); 2,38–2,35 (m, 1H, H-
4α); 2,07–2,02 (m, 1H, H-4β); 1,91–1,86 (m, 2H, H-8α, H-5α); 1,80–1,75 (m, 1H, 
H-8β); 1,63–1,53 (m, 5H, H-7β, H-2´´); 1,51–1,48 (m, 4H, H-3´´, H-8α, H-5β); 1,46 
(s, 3H, H-14); 1,35–1,31 (m, 1H, H-6); 1,27–1,22 (m, 1H, H-5α); 0,93 (overlap, 7H, 
H-7α, H-15, H-16). 13C NMR (125 MHz, CDCl3) δ (ppm): 168,7 (C= O); 145,9 (C-
2´); 137,4 (C-4´); 136,7 (C-7´); 128,4 (C-6´); 120,6 (C-5´); 120,3 (C-3´); 104,1 (C-
3); 101,8 (C-10); 87,9 (C-12); 80,9 (C-12a); 61,6 (C-10); 53,4 (C-5a); 52,4 (C-1´´); 
44,3 (C-8a); 37,3 (C-6); 36,3 (C-4); 34,5 (C-7); 30,8 (C-9); 26,0 (C-14); 25,5 (C-
2´´); 24,6 (C-5, C-3´´); 24,3 (C-8); 20,2 (C-15); 12,9 (C-16). ESI-HRMS: lý thuyết: 
C30H41N4O6: 553.30261; tìm thấy: 553.30213 [M + H]
+
. 
48 
(4-Methylpiperidin-1-yl)(4-(4-((((3R,6R,9R,10S,12R,12aR)-3,6,9-
trimethyldecahydro-3H-3,12-epoxy[1,2]dioxepino[4,3-i]isochromen-10-
yl)oxy)methyl)-1H-1,2,3-triazol-1-yl)phenyl)methanone (61g) 
Chất dầu: sắc ký cột hệ dung môi CH2Cl2: MeOH: Et3N (99: 1: 0.1); 49 %. 
IR (film, v (cm
-1
)): 1678, 1577, 1489, 1461, 1382, 1152, 1109, 1039, 988, 932. 1H 
NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm): 8,01 (s, 1H, H-3´); 7,81 (d, J = 8,5 Hz, 2H, H-
6´); 7,58 (d, J = 8,5 Hz, 2H, H-5´); 5,45 (s, 1H, H-12); 5,03 (d, J = 12,5 Hz, 1H, H-
1´); 4,98 (d, J = 3,5 Hz, 1H, H-10); 4,79 (d, J = 12,5 Hz, 1H, H-1´); 3,71 (brs, 2H, 
H-1´´); 3,05 (brs, 2H, H-1´´); 2,71–2,65 (m, 1H, H-9); 2,41–2,34 (m, 1H, H-4α); 
2,07–2,03 (m, 1H, H-4β); 1,91–1,86 (m, 2H, H-8α, H-5α); 1,82–1,75 (m, 3H, H-8β, 
H-2´´); 1,72–1,59 (m, 2H, H-7β, H-3´´); 1,52–1,47 (m, 2H, 8α, H-5β); 1.,44 (s, 3H, 
H-14); 1,37–1,30 (m, 1H, H-6); 1,28–1,21 (m, 3H, H-2´´, H-5α); 1,0 (d, J = 6,5 Hz, 
3H, H-4´´); 0,94 (t, 7H, H-7α, H-15, H-16). 13C NMR (125 MHz, CDCl3) δ (ppm): 
168,7 (C=O); 145,9 (C-2´); 137,5 (C-4´); 136,7 (C-7´); 128,4 (C-6´); 120,6 (C-5´); 
120.3 (C-3´); 104,0 (C-3); 101,8 (C-10); 87,9 (C-12); 80,9 (C-12a); 61,5 (C-10); 
53,4 (C-5a); 52,4 (C-1´´); 44,3 (C-8a); 37,3 (C-6); 36,3 (C-4); 34,5 (C-7); 33,7 (C-
2´´); 30,9 (C-3´´); 30,7 (C-9); 26,0 (C-14); 24,6 (C-5); 24,4 (C-8); 21,6 (C-4´´); 20,2 
(C-15); 12,9 (C-16). ESI-HRMS: lý thuyết: C31H43N4O6: 567.31826; tìm thấy: 
567.31820 [M + H]
+
. 
49 
(2-Methylpiperidin-1-yl)(4-(4-((((3R,6R,9R,10S,12R,12aR)-3,6,9-
trimethyldecahydro-3H-3,12-epoxy[1,2]dioxepino[4,3-i]isochromen-10-
yl)oxy)methyl)-1H-1,2,3-triazol-1-yl)phenyl)methanone (61h) 
Chất dầu: sắc ký cột hệ dung môi CH2Cl2: MeOH: Et3N (99: 1: 0.1); 55 %. 
IR (film, v (cm
-1
)): 1668, 1557, 1479, 1451, 1375, 1167, 1102, 1033, 988, 939. 
1
H 
NMR (500 MHz, CDCl3) d (ppm): 7,85 (s, 1H, H-3´); 7.80 (d, J = 8,5 Hz, 2H, H-
6´); 7,56 (d, J = 8,5 Hz, 2H, H-5´); 5,44 (s, 1H, H-12); 5,03 (d, J = 12.5 Hz, 1H, H-
1´); 4,98 (d, J = 3,5 Hz, 1H, H-10); 4,77 (d, J = 12,5 Hz, 1H, H-1´); 3,52 (m, 1H, H-
1´´); 3,06 (brs, 2H, H-5´´); 2,67 (m, 1H, H-9); 2,41–2,35 (m, 1H, H-4α); 2,07–2,02 
(m, 1H, H-4β); 1,91–1,85 (m, 2H, H-8α, H-5α); 1,82–1,71 (m, 1H, H-8β); 1,64–
1,57 (m, 3H, H-7β, H-2´´); 1,53–1,48 (m, 6H, H-8α, H-5β, H-3´´, H-4´´); 1,46 (s, 
3H, H-14); 1,36–1,30 (1H, H-6); 1,28–1,21 (m, 4H, H-6´´, H-5α); 0,94–0,92 
(overlap, 7H, H-7α, H-15, H-16). 13C NMR (125 MHz, CDCl3) δ (ppm): 168,7 
(C=O); 146,0 (C-2´); 138,8 (C-4´); 137,2 (C-7´); 129,9 (C-6´); 120,6 (C-3´); 120,5 
(C-5´); 104,2 (C-3); 101,9 (C-10); 87,9 (C-12); 81,1 (C-12a); 61,7 (C-1´); 53,4 (C-
5a); 52,5 (C-1´´); 44,4 (C-8a, C-5´´); 37,3 (C-6); 36,4 (C-4); 34,5 (C-7); 30,8 (C-9); 
29,6 (C-2´´); 26,1 (C-14); 24,6 (C-4´´); 24,4 (C-3´´); 24,2 (C-5); 24,0 (C-8); 20,3 
(C- 6´´); 18,8 (C-15); 12,9 (C-16). ESI-HRMS: lý thuyết: C31H43N4O6: 567.31826; 
tìm thấy: 567.31820 [M + H]+. 
50 
Pyrrolidin-1-yl(4-(4-((((3R,6R,9R,10S,12R,12aR)-3,6,9-trimethyldecahydro-
3H-3,12-epoxy[1,2]dioxepino[4,3-i]isochromen-10-yl)oxy)methyl)-1H-1,2,3-
triazol-1-yl)phenyl) methanone (61i) 
Chất rắn màu trắng: sắc ký cột hệ dung môi CH2Cl2: MeOH: Et3N (99: 1: 
0.1); 50 %. Mp 140–141 oC. IR (KBr, v (cm-1)): 1659, 1557, 1469, 1462, 1385, 
1165, 1105, 1035, 989, 939. 
1
H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm): 8,03 (s, 1H, H-
3´); 7,84 (d, J = 8,5 Hz, 2H, H-6´); 7,59 (d, J = 8,5 Hz, 2H, H-5´); 5,45 (s, 1H, H-
12); 5,03 (d, J = 12.5 Hz, 1H, H-1´); 4,98 (d, J = 3,5 Hz, 1H, H-10); 4,77 (d, J = 
12,5 Hz, 1H, H-1´); 3,68 (t, J = 7,0 Hz, 2H, H-1´´); 3,47 (t, J = 7,0 Hz, 2H, H-1´´); 
2,68 (m, 1H, H-9); 2,38 (dt, J = 4,0 Hz, 14,0 Hz, 1H, H-4α); 2,35 (m, 4H, H-4β, H-
1´´); 1,95–1,85 (m, 4H, H-8α, H-5β, H-1´´); 1,64–1,59 (m, 1H, H-7β); 1,53–1,47 
(m, 2H, H-8α, H-5β); 1,46 (s, 3H, H-14); 1,35–1,27 (m, 1H, H-6); 1,26–1,22 (m, 
1H, H-5α); 0,93 (overlap, 7H, H-7α, H-15, H-16). 13C NMR (125 MHz, CDCl3) d 
(ppm): 168,0 (C=O); 145,8 (C-2´); 137,7 (C-4´); 137,3 (C-7´); 128,7 (C-6´); 
120,6(C-5´); 120,0 (C-3´); 104,0 (C-3); 101,7 (C-10); 87,8 (C-12); 80,9 (C-12a); 
61,5 (C-10); 52,4 (C-5a); 49,5 (C-1´´); 44,2 (C-8a); 37,2 (C-6); 36,3 (C-4); 34,4 (C-
7); 30,7 (C-9); 26,3 (C-14); 26,0 (C-2´´); 24,5 (C-5); 24,2 (C-8); 20,2 (C-15); 12,8 
(C-16). ESI-HRMS: lý thuyết: C29H39N4O6: 539.28696; tìm thấy: 539.28691 [M + 
H]
+
. 
51 
Morpholino(3-(4-((((3R,6R,9R,10S,12R,12aR)-3,6,9-trimethyldecahydro-3H-
3,12-epoxy[1,2]dioxepino[4,3-i]isochromen-10-yl)oxy)methyl)-1H-1,2,3-triazol-1-
yl)phenyl)methanone (62a) 
Chất dầu: sắc ký cột hệ dung môi CH2Cl2: MeOH: Et3N (99: 1: 0.1); 49 %. 
IR (film, v (cm
-1
)): 1679, 1547, 1456, 1469, 1387, 1174, 1108, 1038, 987, 939. 
1
H 
NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm): 8,08 (s, 1H, H-3´); 7,85–7,82 (m, 2H, H-7´, H-
8´); 7,59 (t, J = 1,5 Hz, 1H, H-5´); 7,48 (d, J = 7,5 Hz, 1H, H-9´); 5,45 (s, 1H, H-
12); 5,03 (d, J = 8,0 Hz, 1H, H-10); 4,98 (d, J = 3,5 Hz, 1H, H-10); 4,78 (d, J = 8,0 
Hz, 1H, H-10); 3,78 (brs, 4H, H-2´´); 3,58 (brs, 4H, H-1´´); 2,69–2,66 (m, 1H, H-9); 
2,38–2,32 (m, 1H, H-4α); 2,06–2,0 (m, 1H, H-4β); 1,91–1,86 (m, 2H, H-8α, H-5α); 
1,79–1,74 (m, 1H, H-8β); 1,64–1,60 (m, 1H, H-7β); 1,52–1,49 (m, 1H, H-8α); 1,46 
(s, 3H, H-14); 1,36–1,19 (m, 1H, H-6); 0,95 (overlap, 7H, H-7α, H-15, H-16). 13C 
NMR (125 MHz, CDCl3) δ (ppm): 168,7 (C=O); 146,0 (C-2´); 137,3 (C-6´); 137,0 
(C-9´); 130,1 (C-8´); 127,0 (C-4´); 121,8 (C-7´); 120,7 (C-5´); 119,3 (C-3´); 104,1 
(C-3); 101,8 (C-10); 87,9 (C-12); 81,0 (C-12a); 66,7 (C-1´´); 61,6 (C-1´); 53,4 (C-
2´´); 52,4 (C-5a); 44.3 (C-8a); 37,3 (C-6); 36,3 (C-4); 34,5 (C-7); 30,8 (C-9); 26,0 
(C-14); 24,6 (C-5); 23,7 (C-8); 20,2 (C-15); 12,9 (C-16). ESI-HRMS: lý thuyết: 
C29H39N4O7: 555.28187; tìm thấy: 555.28181 [M + H]
+
. 
52 
N,N-Diethyl-3-(4-((((3R,6R,9R,10S,12R,12aR)-3,6,9-trimethyldecahydro-
3H-3,12-epoxy[1,2]dioxepino[4,3-i]isochromen-10-yl)oxy)methyl)-1H-1,2,3-
triazol-1-yl)benzamide (62b) 
Chất dầu: sắc ký cột hệ dung môi CH2Cl2: MeOH: Et3N (99: 1: 0.1); 58 %. 
IR (film, v (cm
-1
)): 1672, 1549, 1446, 1461, 1387, 1171, 1100, 1032, 989, 939. 
1
H 
NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm): 8,0 (s, 1H, H-3´); 7,81 (dd, J = 1,5 Hz, 8,5 Hz, 
1H, H-7´); 7,76 (m, 1H, H-5´); 7,58 (t, J = 9,0 Hz, 1H, H-8´); 7,45 (m, 1H, H-9´); 
5,44 (s, 1H, H-12); 5,03 (d, J = 12,5 Hz, 1H, H-1´); 4,98 (d, J = 3,5 Hz, 1H, H-10); 
4,78 (d, J = 12,5 Hz, 1H, H-1´); 3,58 (brs, 4H, H-1´´); 2,67 (m, 1H, H-9); 2,41–2,34 
(m, 1H, H-4α); 2,07–2,02 (m, 1H, H-4β); 1,91–1,86 (m, 1H, 2H, H-8α, H-5α); 
1,79–1,74 (m, 1H, H-8β); 1,64–1,60 (m, 1H, H-7β); 1,53–1,49 (m, 2H, H-8α, H-
5β); 1,46 (s, 9H, H-14, H-2´´); 1,35–1,21 (m, 1H, H-5α); 0,94 (overlap, 7H, H-7α, 
H-15, H-16). 
13
C NMR (125 MHz, CDCl3) δ (ppm): 169,5 (C=O); 145,9 (C-2´); 
138,9 (C-6´); 137,1 (C-9´); 129,9 (C-8´); 126,3 (C-4´); 121,1(C-7´); 120,7 (C-5´); 
118,6 (C-3´); 104,1 (C-3); 101,9 (C-10); 87.8 (C-12); 81,0 (C-12a); 61,7 (C-1´); 
52,4 (C-5a); 44,3 (C-8a); 44,0 (C-1´´); 37,3 (C-6); 36,3 (C-4); 34,5 (C-7); 30,8 (C-
9); 26,0 (C-14); 24,6 (C-5); 24,4 (C-8); 20,2 (C-15); 13,1 (C-16); 12,9 (C-2´´). ESI-
HRMS: lý thuyết: C29H41N4O6: 541.30261; tìm thấy: 541.30258 [M+H]
+
. 
53 
(4-Methylpiperazin-1-yl)(3-(4-((((3R,6R,9R,10S,12R,12aR)-3,6,9-
trimethyldecahydro-3H-3,12epoxy[1,2]dioxepino[4,3-i]isochromen-10-
yl)oxy)methyl)-1H-1,2,3-triazol-1-yl)phenyl)methanone (62c) 
Chất dầu: sắc ký cột hệ dung môi CH2Cl2: MeOH: Et3N (98: 2: 0.1); 51 %. 
IR (film, v (cm
-1
)): 1688, 1541, 1444, 1468, 1385, 1176, 1106, 1033, 979, 935. 
1
H 
NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm): 8,0 (s, 1H, H-3´); 7,85 (m, 1H, H-7´); 7,80 (m, 
1H, H-5´); 7,58 (t, J = 8,5 Hz, 1H, H-8´); 7,47 (dd, J = 1,5 Hz, 8,5 Hz, 1H, H-9´); 
5,45 (s, 1H, H-12); 5,03 (d, J = 13,0 Hz, 1H, H-1´); 4,98 (d, J = 3,5 Hz, 1H, H-10); 
4,78 (d, J = 13,0 Hz, 1H, H-1´); 3,82 (brs, 4H, H-1´´); 2,69–2,67 (m, 1H, H-9); 2,57 
(brs, 4H, H-2´´); 2,49–2,35 (m, 3H, H-3´´); 2,10–2,03 (m, 1H, H-4β); 1,92–1,86 (m, 
2H, H-8α, H-5α); 1,79–1,74 (1H, H-8β); 1,63–1,60 (m, 1H, H-7β); 1,52–1,47 (m, 
2H, H8α, H-5β); 1,45 (s, 3H, H-14); 1,35–1,30 (m, 1H, H-6); 1,27–1,21 (m,1H, H-
5α); 0,94 (overlap, 7H, H-7α, H-15, H-16). 13CNMR (125 MHz, CDCl3) δ (ppm): 
168,5 (C=O); 146,0 (C-2´); 137,5 (C-6´); 137,1 (C-9´); 129,8 (C-8´); 126,9 (C-4´); 
121,6 (C-7´); 120,7 (C-5´); 119,1 (C-3´); 104,1 (C-3); 101,9 (C-10); 87,9 (C-12); 
81,0 (C-12a); 61,6 (C-10); 55,1 (C-2´´); 53,4 (C-1´´); 52,4 (C-5a); 45,8 (C-3´´); 44,3 
(C-8a); 37,3 (C-6); 36,4 (C-4); 34,5 (C-7); 30,9 (C-9); 25,9 (C-14); 24,6 (C-5); 24,4 
(C-8); 20,2 (C-15); 12,9 (C-16). ESI-HRMS: lý thuyết: C30H42N5O6: 568.31351; tìm 
thấy: 568.31309 [M + H]+. 
54 
(4-Ethylpiperazin-1-yl)(3-(4-((((3R,6R,9R,10S,12R,12aR)-3,6,9-
trimethyldecahydro-3H-3,12-epoxy[1,2]dioxepino[4,3-i]isochromen-10-
yl)oxy)methyl)-1H-1,2,3-triazol-1 yl)phenyl)methanone (62d) 
Chất dầu: sắc ký cột hệ dung môi CH2Cl2: MeOH: Et3N (98: 2: 0.1); 62 %. 
IR (film, v (cm
-1
)): 1676,1548, 1457, 1478, 1395, 1186, 1109, 1043, 979, 935. 
1
H 
NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm): 8,0 (s, 1H, H-3´); 7,85(dt, J = 1,5 Hz, 8,5 Hz, 
1H, H-7´); 7,80 (s, 1H, H-5´); 7,58 (t, J = 8,5 Hz, 1H, H-8´); 7,47 (dd, J = 1,5 Hz, 
8,5 Hz, 1H, H-9´); 5,45 (s, 1H, H-12); 5,03 (d, J = 13,0 Hz, 1H, H-1´); 4,98 (d, J = 
3,5 Hz, 1H, H-10); 4,78 (d, J = 13,0 Hz, 1H, H-1´); 3,84 (brs, 4H, H-1´´); 2,69–2,67 
(m, 1H, H-9); 2,55 (brs, 4H, H-2´´); 2,49–2,35 (m, 3H, H-4α, H-3´´); 2,11–2,03 (m, 
1H, H-4β); 1,91–1,86 (m, 2H, H-8α, H-5α); 1,79–1,74 (m, 1H, H-8β); 1,63–1,60 
(m, 1H, H-7β); 1,52–1,47 (m, 2H, H-8α, H-5β); 1,45 (s, 3H, H-14); 1,35–1,30 (m, 
1H, H-6); 1,27–1,21 (m, 1H, H-5α); 1,12 (t, J = 7,0 Hz, 3H, H-4´´); 0,94 (overlap, 
7H, H-7α, H-15, H-16). 13C NMR (125 MHz, CDCl3) δ(ppm): 168, 4 (C=O); 145,9 
(C-2´); 137,6 (C-6´); 137,2 (C-9´); 129,9 (C-8´); 126,9 (C-4´); 121,6 (C-7´); 120,7 
(C-5´); 119,2 (C-3´); 104,1 (C-3); 101,9 (C-10); 87,9 (C-12); 81,0 (C-12a); 61,7 (C-
1´); 53,4(C-5a); 52,4 (C-2´´); 52,1 (C-1´´); 49,4 (C-3´´); 44,3 (C-8a); 37,3 (C-6); 
36,3 (C-4); 34,5 (C-7); 30,8 (C-9); 26,1 (C-14); 24,6 (C-5); 24,4 (C-8); 20,2 (C-15); 
12,9 (C-16); 11,8 (C-4´´). ESI-HRMS: lý thuyết: C31H44N5O6: 582.32916; tìm thấy: 
582.32909 [M + H]
+
. 
55 
(4-Phenylpiperazin-1-yl)(3-(4-((((3R,6R,9R,10S,12R,12aR)-3,6,9-
trimethyldecahydro-3H-3,12-epoxy[1,2]dioxepino[4,3-i]isochromen-10-
yl)oxy)methyl)-1H-1,2,3-triazol-1-yl)phenyl)methanone (62e) 
Chất dầu: sắc ký cột hệ dung môi CH2Cl2: MeOH: Et3N (99: 0,5: 0,1); 57 %. 
IR (film, v (cm
-1
)): 1656, 1559, 1477, 1458, 1387, 1196, 1109, 1044, 978, 935. 
1
H 
NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm): 8,02 (s, 1H, H-3´); 7,85 (d, J = 9,0 Hz, 2H, H-
5´´); 7,63 (d, J = 9,0 Hz, 2H, H-4´´); 7,29 (t, J = 8,0 Hz, 2H, H-8´, H-7´); 6,95–6,91 
(m, 3H, H-5´, H-9´, H-6´´); 5,45 (s, 1H, H-12); 5,03 (d, J = 13,0 Hz, 1H, H-1´); 4,98 
(d, J = 3,5 Hz, 1H, H-10); 4,79 (d, J = 13,0 Hz, 1H, H-1´); 3,62 (brs, 4H, H-1´´); 
3,19 (brs, 4H, H-2´´); 2,68 (m, 1H, H-9); 2,41–2,34 (m, 1H, H-4α); 2,08–2,02 (m, 
1H, H-4β); 1,91–1,86 (m, 2H, H-8α, H-5α); 1,81–1,75 (m, 1H, H-8β); 1,63–1,58 
(m, 1H, H-7β); 1,53–1,46 (m, 2H, H-8α, H-5β); 1,44 (s, 3H, H-14); 1,35–1,27 (m, 
1H, H-6); 1,26–1,22 (m, 1H, H-5α); 0,93 (overlap, 7H, H-7α, H-15, H-16). 13C 
NMR (125 MHz, CDCl3) δ (ppm): 168,6 (C=O); 150,7 (C-3´´); 146,0 (C-6´); 137,4 
(C-9´); 137,2 (C-4´); 130,1 (C-8´); 129,2 (C-4´); 127,0 (C-7´); 121,7 (C-6´´); 120,7 
(C-4´´); 119,3 (C-3´); 116,7 (C-5´); 104,1 (C-3); 101,9 (C-10); 87,9 (C-12); 81,0 
(C-12a); 61,6 (C-1´); 53,45 (C-2´´); 52,5 (C-5a); 48,7 (C-1´´); 44,3 (C-8a); 37,3 (C-
6); 36,3 (C-4); 34,5 (C-7); 30,8 (C-9); 26,1 (C-14); 24,6 (C-5); 24,4 (C-8); 20,2 (C-
15); 12,9 (C-16). ESI-HRMS: lý thuyết: C35H44N5O6: 630.32916; tìm thấy: 
630.32911 [M + H]
+
. 
56 
Piperidin-1-yl(3-(4-((((3R,6R,9R,10S,12R,12aR)-3,6,9-trimethyldecahydro-
3H-3,12-epoxy[1,2]dioxepino[4,3-i]isochromen-10-yl)oxy)methyl)-1H-1,2,3-
triazol-1-yl)phenyl)methanone (62f) 
Chất dầu: sắc ký cột hệ dung môi CH2Cl2: MeOH: Et3N (99: 1: 0,1); 60 %. 
IR (film, m (cm
-1
)): 1668, 1569, 1487, 1466, 1377, 1185, 1107, 1049, 977, 935. 
1
H 
NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm): 8,0 (s, 1H, H-3´); 7,84 (m, 1H, H-7´); 7,78 (m, 
1H, H-5´); 7,58 (t, J = 8,0 Hz, 1H, H-8´); 7,45 (m, 1H, H-9´); 5,45 (s, 1H, H-12); 
5,03 (d, J = 12,5 Hz, 1H, H-1´); 4,98 (d, J = 3.5 Hz, 1H, H-10); 4,78 (d, J = 12,5 Hz, 
1H, H-1´); 3,74 (brs, 2H, H-1´´); 3,38 (brs, 2H, H-1´´); 2,68–2,66 (m, 1H, H-9); 
2,41–2,35 (m, 1H, H-4α); 2,07–2,03 (m, 1H, H-4β); 1,91–1,86 (m, 2H, H-8α, H-
5α); 1,79–1,74 (m, 2H, H-8β, H-3´´); 1,64–1,59 (m, 2H, H-7β, H-3´´); 1,58–1,53 
(m, 4H, H-2´´); 1,52–1,47 (m, 2H, H-8α, H-5β); 1,45 (s, 3H, H-14); 1,35–1,31 (m, 
1H, H-6); 1,27–1,21 (m, 1H, H-5α); 0,94 (overlap, 7H, H-7α, H-15, H-16). 13C 
NMR (125 MHz, CDCl3) δ (ppm): 168,5 (C=O); 145,9 (C-2´); 138,2 (C-6´); 137,1 
(C-9´); 129,8 (C-8´); 126,7 (C-4´); 121,3 (C-7´); 120,7 (C-5´); 118,9 (C-3´); 104,0 
(C-3); 101,8 (C-10); 87,9 (C-12); 81,0 (C-12a); 61,7 (C-1´); 53,4 (C-5a); 52,4 (C-
1´´); 44,3 (C-8a); 37,3 (C-6); 36,3 (C-4); 34,5 (C-7); 30,8 (C-9); 26,5 (C-14); 26,0 
(C-2´´); 24,6 (C-5); 24,1 (C-3´´); 23,6 (C-8); 20,2 (C-15); 12,9 (C-16). ESI-HRMS: 
lý thuyết: C30H41N4O6: 553.30261; tìm thấy: 553.30259 [M + H]
+
. 
57 
(4-Methylpiperidin-1-yl)(3-(4-((((3R,6R,9R,10S,12R,12aR)-,6,9-
trimethyldecahydro-3H-3,12-epoxy[1,2]dioxepino[4,3-i]isochromen-10-
yl)oxy)methyl)-1H-1,2,3-triazol-1-yl)phenyl)methanone (62g) 
Chất dầu: sắc ký cột hệ dung môi CH2Cl2: MeOH: Et3N (99: 1: 0,1); 59 %. 
IR (film, v (cm
-1
)): 1666, 1561, 1484, 1456, 1387, 1194, 1102, 1045, 977, 935. 
1
H 
NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm): 7,99 (s, 1H, H-3´); 7,82 (m, 1H, H-7´); 7,77 (m, 
1H, H-5´); 7,57 (t, J = 7,5 Hz, 1H, H-8´); 7,46 (d, J = 7,5 Hz, 1H, H-9´); 5,45 (s, 1H, 
H-12); 5,03 (d, J = 13,0 Hz, 1H, H-1´); 4,98 (d, J = 3,5 Hz, 1H, H-10); 4,77 (d, J = 
13,0 Hz, 1H, H-1´); 3,71 (brs, 2H, H-1´´); 3,07 (brs, 2H, H-1´´); 2,68–2,66 (m, 1H, 
H-9); 2,40–2,35 (tt, 1H, J = 14,5, 10,5 Hz, 1H, H-4α); 2,06–1,92 (m, 1H, H-4β); 
1,89–1,75 (m, 2H, H-8α, H-5α); 1,73–1,61 (m, 3H, H-8β, H-3´´); 1,53–1,47 (m, 2H, 
H-8α, H-5β); 1,45 (s, 3H, H-14); 1,37–1,33 (m, 2H, H-2´´); 1,29–1,21 (m, 3H, H-
5α, H-2´´); 0,98 (d, J = 7,0 Hz, 3H, H-4´´); 0,93 (overlap, 7H, H-7α, H-15, H-16). 
13
C NMR (125 MHz, CDCl3) δ(ppm): 168,5 (C=O); 145,9 (C-2´); 138,3 (C-6´); 
137,2 (C-9´); 129,9 (C-8´); 126,8 (C-4´); 121,4 (C-7´); 120,7 (C-5´); 119,0 (C-3´); 
104,1 (C-3); 101,9 (C-10); 87,9 (C-12); 81,0 (C-12a); 61,7 (C-1´); 52,5 (C-5a); 48,0 
(C-1´´); 44,3 (C-8a); 37,3 (C-6); 36,3 (C-4); 34,5 (C-7); 31,0 (C-2´´); 29.5 (C-3´´); 
30,8 (C-9); 26,1 (C-14); 24,6 (C-5); 24,4 (C-8); 21,6 (C-4´´); 20,2 (C-15); 12,9 (C-
16). ESI-HRMS: lý thuyết: C31H43N4O6: 567.31826; tìm thấy: 567.31820 [M + H]
+
. 
58 
(2-Methylpiperidin-1-yl)(3-(4-((((3R,6R,9R,10S,12R,12aR)-3,6,9-
trimethyldecahydro-3H-3,12-epoxy[1,2]dioxepino[4,3-i]isochromen-10-
yl)oxy)methyl)-1H-1,2,3-triazol-1-yl)phenyl)methanone (62h) 
Chất dầu: sắc ký cột hệ dung môi CH2Cl2: MeOH: Et3N (99: 1: 0,1); 63 %. 
IR (film, v (cm
-1
)): 1689, 1559, 1488, 1457, 1389, 1184, 1108, 1057, 979, 935. 
1
H 
NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm): 7,99 (s, 1H, H-3´); 7,83 (d, J = 7,5 Hz, 1H, H-
7´); 7,75 (d, J = 1,5 Hz, 1H, H-5´); 7,57 (t, J = 7,5 Hz, 1H, H-8´); 7,43 (d, J = 7,5 
Hz, 1H, H-9´); 5,45 (s, 1H, H-12); 5,03 (d, J = 12,5 Hz, 1H, H-10); 4,98 (d, J = 3,5 
Hz, 1H, H-10); 4,78 (d, J = 12,5 Hz, 1H, H-1´); 3,51 (m, 1H, H-1´´); 3,09 (m, 2H, 
H-5´´); 2,67 (m, 1H, H-9); 2,41–2,34 (tt, 1H, J = 14,5; 10,5 Hz, 1H, H-4α); 2,07–
2,02 (m, 1H, H-4β); 1,82–1,69 (m, 3H, H-8β, H-3´´, H-2´´); 1,64–1,58 (m, 3H, H-
3´´, H-4´´, H-7β); 1,56–1,46 (m, 6H, H-8α, H-5β, H-4´´, H-3´´); 1,45 (s, 3H, H-14); 
1,35–1,22 (m, 5H, H-6, H-5α, H-6´´); 0,94 (overlap, 7H, H-7α, H-15, H-16). 13C 
NMR (125 MHz, CDCl3) δ (ppm): 168,7 (C=O); 146,0 (C-2´); 138,8 (C-6´); 137,2 
(C-9´); 129,9 (C-8´); 126,4 (C-4´); 121,3 (C-7´); 120,8 (C-5´); 118,7 (C-3´); 104,1 
(C-3); 101,9 (C-10); 87,9 (C-12); 81,1 (C-12a); 61,7 (C-1´); 53,4 (C-1´´); 52,5 (C-
5a); 44,6 (C-5´´); 44,4 (C-8a); 37,3 (C-6); 36,4 (C-4); 34,5 (C-7); 30,8 (C-9); 29,8 
(C-2´´); 26,1 (C-14); 24,6 (C-4´´); 24,4 (C-5); 23,7 (C-8); 22,9 (C-3´´); 20,3 (C-15); 
18,8 (C-6´´); 12,9 (C-16). ESI-HRMS: lý thuyết: C31H43N4O6: 567.31826; tìm thấy: 
567.31820 [M + H]
+
. 
59 
Pyrrolidin-1-yl(3-(4-((((3R,6R,9R,10S,12R,12aR)-3,6,9-trimethyldecahydro-
3H-3,12-epoxy[1,2]dioxepino[4,3-i]isochromen-10-yl)oxy)methyl)-1H-1,2,3-
triazol-1-yl)phenyl)methanone (62i) 
Chất dầu: sắc ký cột hệ dung môi CH2Cl2: MeOH: Et3N (99: 1: 0,1); 55 %. 
IR (film, v (cm
-1
)): 1690, 1551, 1487, 1452, 1389, 1188, 1102, 1053, 977, 931. 
1
H 
NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm): 8,03 (s, 1H, H-3´); 7,92 (d, J = 1,0 Hz, 1H, H-
7´); 7,86–7,84 (m, 1H, H-5´); 7,60–7,56 (m, 2H, H-8´, H-9´); 5,45 (s, 1H, H-12); 
5,03 (d, J = 12,5 Hz, 1H, H-1´); 4,98 (d, J = 3,5 Hz, 1H, H-10); 4,78 (d, J = 12,5 Hz, 
1H, H-1´); 3,67 (t, J = 7,0 Hz, 2H, H-1´´); 3,49 (J = 7,0 Hz, 2H, H-1´´); 2,69–2,66 
(m, 1H, H-9); 2,41–2,35 (tt, 1H, J = 14,5, 10,5 Hz, 1H, H-4α); 2,04–1,97 (m, 1H, H-
4β); 1,95–1,86 (m, 4H, H-8α, H-5α, H-2´´); 1,79–1,74 (m, 2H, H-2´´); 1,64–1,60 
(m, 1H, H-7β); 1,50–1,47 (m, 2H, H-8α, H-5β); 1,45 (s, 3H, H-14); 1,35–1,31 (m, 
1H, H-6); 1,28–1,21 (m, 1H, H-5α); 0,94 (overlap, 7H, H-7α, H-15, H-16). 13C 
NMR (125 MHz, CDCl3) δ (ppm): 167,9 (C=O); 145,9 (C-2´); 138,7 (C-6´); 136,9 
(C-9´); 129,8 (C-8´); 127,1 (C-4´); 121,7 (C-7´); 120,7 (C-5´); 119,3 (C-3´); 104,1 
(C-3); 101,8 (C-10); 87,9 (C-12); 81,0 (C-12a); 61,6 (C-1´); 52,4 (C-5a); 49,6 (C-
1´´); 46,3 (C-8a); 37,3 (C-6); 36,3 (C-4); 34,5 (C-7); 30,8 (C-9); 26,3 (C-14); 26,0 
(C-2´´); 24,6 (C-5); 24,3 (C-8); 20,2 (C-15); 12,9 (C-16). ESIHRMS: lý thuyết: 
C29H39N4O6: 539.28696; tìm thấy: 539.28691[M + H]
+
. 
60 
Tổng hợp chất 63 
Một hỗn hợp của 60 (350 mg, 1,08 mmol) và 4-azido-7-chloroquinoline (243 
mg; 1,1 eq), L-ascorbic acid sodium (26 mg, 0,13 mmol) trong CH2Cl2 (10 mL) 
được khuấy ở nhiệt độ phòng trong 10 phút. CuSO4.5H2O (20 mg; 0,066 mmol) sau 
đó được bổ sung vào và phản ứng được khuấy tiếp them 20 giờ ở nhiệt độ phòng. 
Hỗn hợp phản ứng sau đó được pha loãng với CH2Cl2 (15 mL) và chiết với H2O (2 
× 10 mL). Pha hữu cơ được tách ra và làm khan bằng Na2SO4, bốc hơi dung môi 
dưới áp suất giảm. Triazole 63 thu được bằng sắc ký cột sử dụng hệ dung môi 
CH2Cl2: MeOH: Et

File đính kèm:

  • pdfluan_an_tong_hop_va_khao_sat_hoat_tinh_gay_doc_te_bao_cua_ca.pdf
  • pdfPHỤ LỤC PHỔ CÁC CHẤT 7.5.21.pdf
  • pdfthong tin tom tat kết luận mới Tiếng Anh.pdf
  • pdfthong tin tom tat kết luận mới Tiếng Việt.pdf
  • pdfTom tat luan an.pdf
  • pdftrich-yeu.pdf