Luận án Ứng dụng cộng hưởng từ có nén trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa

Luận án Ứng dụng cộng hưởng từ có nén trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa trang 1

Trang 1

Luận án Ứng dụng cộng hưởng từ có nén trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa trang 2

Trang 2

Luận án Ứng dụng cộng hưởng từ có nén trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa trang 3

Trang 3

Luận án Ứng dụng cộng hưởng từ có nén trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa trang 4

Trang 4

Luận án Ứng dụng cộng hưởng từ có nén trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa trang 5

Trang 5

Luận án Ứng dụng cộng hưởng từ có nén trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa trang 6

Trang 6

Luận án Ứng dụng cộng hưởng từ có nén trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa trang 7

Trang 7

Luận án Ứng dụng cộng hưởng từ có nén trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa trang 8

Trang 8

Luận án Ứng dụng cộng hưởng từ có nén trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa trang 9

Trang 9

Luận án Ứng dụng cộng hưởng từ có nén trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 176 trang Hà Tiên 09/08/2024 600
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Ứng dụng cộng hưởng từ có nén trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ứng dụng cộng hưởng từ có nén trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa

Luận án Ứng dụng cộng hưởng từ có nén trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa
n 
quan đến 
PT 
Thay đổi diện 
tích và độ xơ 
hoá cơ nhiều 
chân trên CHT 
Thay 
đổi trên 
Xquang 
sau PT 
67 
Chƣơng 3 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
3.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu 
3.1.1. Đặc điểm về tuổi 
Bảng 3.1. Phân bố tỷ lệ mắc bệnh theo tuổi 
Tuổi 32-40 41-50 51-60 61-70 71- 80 81 Tổng (n) 
Số BN 
n (%) 
2 
(3,2%) 
13 
(21%) 
23 
(37,1%) 
18 
(29%) 
5 
(8,1%) 
1 
(1,6%) 
62 
(100,0%) 
Thoái 
hóa 
0 
(0,0%) 
5 
(13,9%) 
12 
(33,3%) 
15 
(41,7%) 
3 
(8,3%) 
1 
(2,8%) 
36 
(100,0%) 
Thoái 
hóa kèm 
bẩm sinh 
2 
(7,7%) 
8 
(30,8%) 
11 
(42,3%) 
3 
(11,5%) 
2 
(7,7%) 
0 
(0,0%) 
26 
(100,0%) 
62 BN bị HOSTL do thoái hoá có tuổi trung bình là 57,61 ± 9,61 tuổi (32 – 
81). Kết hợp với nguyên nhân gây HOSTL trên CHT không nén cho thấy, nhóm 
nguyên nhân do thoái hoá với độ tuổi trung bình 60,83 ± 8,51 (48-81) tập trung 
chủ yếu ở độ tuổi 51- 70 với 27 BN (75%). Trong khi đó, nhóm thoái hoá kèm 
yếu tố bẩm sinh gặp ở lứa tuổi thấp hơn với độ tuổi trung bình là 53,15 ± 9,35 
tuổi (32 – 74) tập trung chủ yếu ở độ tuổi 41-60 với 19 BN (73,1%). 
3.1.2. Đặc điểm về giới tính 
Biểu đồ 3.1. Phân bố tỷ lệ mắc bệnh theo giới tính 
25 
37 
Nam Nữ 
68 
Bệnh gặp chủ yếu ở nữ giới với 37 BN (59,7%), trong khi đó nam giới 
chiếm 25 BN (40,3%). Tỷ lệ nữ/ nam là 1,48. 
3.1.3. Đặc điểm chỉ số khối cơ thể BMI 
Bảng 3.2. Tỷ lệ mắc bệnh theo chỉ số khối cơ thể BMI 
Chỉ số BMI 
Số BN 
(n) 
Tỷ lệ % 
Thiếu cân 1 1,6 
Bình thường 28 44,8 
Thừa cân 24 39,2 
Béo phì 09 14,4 
Tổng (n) 62 100,0 
BMI trung bình 22,88 ± 2,38 
 Phân loại cân nặng theo chỉ số khối cơ thể BMI cho thấy, chỉ số BMI 
trung bình là 22,88 ± 2,38, tỷ lệ thừa cân và béo phì trong nghiên cứu chiếm 
ưu thế với 33 BN (53,6%). Có 1 BN (1,6%) ở nhóm thiếu cân 
3.2. Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh 
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng 
3.2.1.1. Triệu chứng lâm sàng khi nhập viện 
Bảng 3.3. Triệu chứng lâm sàng khi nhập viện 
Triệu chứng lâm sàng Số BN (n) Tỷ lệ % 
Đau cột sống thắt lưng 62 100 
Đau lan xuống chân 
Một chân 38 61,2 
Hai chân 24 38,8 
Đau cách hồi thần kinh 
(Khoảng cách đi bộ theo JOA) 
 < 100 m 36 58 
100 – 500 m 26 42 
> 500 m 0 0 
69 
 Trong bệnh lý HOSTL do thoái hoá, đau lưng, tê chân và hạn chế đi lại 
là nguyên nhân chính khiến BN phải nhập viện. Nghiên cứu ghi nhận, 100% 
BN có biểu hiện đau thắt lưng và tê chân. 36 BN (58%) chỉ đi bộ dưới 100 m 
phải ngồi nghỉ với khoảng cách đi bộ trung bình là 68,42 ± 10,49 m và không 
có trường hợp nào đi bộ được trên 500 m. 
3.2.1.2. Mức độ đau đánh giá theo thang điểm VAS 
 Bảng 3.4. Mức độ đau lưng và đau chân theo thang điểm VAS 
Mức độ đau lưng tính theo thang điểm VAS trung bình 5,03 ± 1,24, 
trong đó mức 5- 6 điểm gặp nhiều nhất với 36 BN (58,1%), không BN nào ở 
mức 0 điểm và 9 - 10 điểm. Mức độ đau chân tính theo thang điểm VAS trung 
bình: 7,23 ± 0,98, trong đó mức 7-8 điểm gặp nhiều nhất với 38 BN (61,3%), 
không có BN nào ở mức 0, 1- 2 và 3- 4 điểm. 
Mức độ đau (VAS) 
Đau chân (VAS) 
n (%) 
Đau lưng (VAS) 
n (%) 
0 0 (0,0) 0 (0,0) 
1-2 0 (0,0) 4 (6,5) 
3-4 0 (0,0) 22 (35,5) 
5-6 24 (38,7) 36 (58,1) 
7-8 38 (61,3) 0 (0,0) 
9-10 0 (0,0) 0 (0,0) 
Tổng (n) 62 (100,0) 62 (100,0) 
70 
3.2.1.3. Thang điểm JOA trƣớc phẫu thuật 
Bảng 3.5. Thang điểm JOA trước phẫu thuật 
Điểm JOA trước mổ Số BN (n) Tỷ lệ (%) 
8 1 1,6 
9 5 8,1 
10 10 16,1 
11 19 30,6 
12 17 27,4 
13 6 9,7 
14 4 6,5 
Tổng (n) 62 100,0 
Trung bình (X ± SD) 11,29 ± 1,34 
 Điểm JOA trung bình trước mổ trong nghiên cứu là 11,29 ± 1,34, 
trong đó tập trung chủ yếu ở mức 10-12 điểm với 36 BN (74,1%). 
3.2.1.4. Mức độ giảm chức năng cột sống theo ODI trƣớc phẫu thuật 
 Bảng 3.6. Mức độ giảm chức n ng cột sống theo ODI trước phẫu thuật 
Chỉ số ODI Số BN (n) Tỷ lệ (%) 
Mức 1: 0 - 20% (mất chức n ng ít) 0 0 
Mức 2: 21- 40% (mất chức n ng vừa) 0 0 
Mức 3: 41% - 60% (mất chức n ng nhiều) 10 16,1 
Mức 4: 61% - 80% (mất chức n ng rất nhiều) 52 83,9 
Mức 5: 81% - 100% (mất hoàn toàn chức n ng) 0 0 
Tổng (n) 62 100,0 
Trung bình (X ± SD) 66,32 ± 5,38 
71 
Mức độ giảm chức n ng cột sống ODI trung bình trong nghiên cứu là 
66,32 ± 5,38%, trong đó chủ yếu tập trung ở nhóm 4 (mất chức n ng rất 
nhiều) chiếm 83,9%. Có 10 BN (16,1%) ở mức 3 (mất chức n ng nhiều), 
không gặp BN có mức độ giảm chức n ng cột sống ở mức 1, mức 2 và mức 
5 trong nghiên cứu. 
3.2.2. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh 
3.2.2.1. Độ di lệch thân đốt, độ gập góc gian đĩa đệm và góc ƣỡn CSTL 
trên Xquang 
Bảng 3.7. Độ di lệch thân đốt sống, độ gập góc gian đĩa đệm 
và góc ưỡn CSTL trên phim Xquang 
Các chỉ số trên phim Xquang Trung bình 
Độ di lệch thân đốt sống (mm) 1,51 ± 0,74 
Độ gập góc gian đĩa đệm (độ) 1,83 ± 0,84 
Góc ưỡn CSTL (độ) 18,05 ± 9,5 
Tổng (n) 62 
 100% BN được chụp Xquang thường quy trước phẫu thuật 
nhằm loại trừ yếu tố mất vững đồng thời xác định độ ưỡn CSTL. Kết quả 
cho thấy, trong nghiên cứu không có BN nào bị mất vững trước phẫu 
thuật, đồng thời góc ưỡn CSTL trung bình là 18,05 ± 9,5º. 
72 
3.2.2.2. Phân loại nguyên nhân hẹp ống sống trên CHT không nén 
Biểu đồ 3.2. Phân loại nguyên nhân gây hẹp ống sống trên CHT không nén 
Dựa vào biểu đồ 3.2 ch ng ta thấy, HOSTL do nguyên nhân thoái hoá 
đơn thuần chiếm ưu thế với số lượng 36 ca (58%), trong khi HOSTL do 
nguyên nhân thoái hoá kèm yếu tố bẩm sinh gặp 26 ca (42%). 
3.2.2.3. Vị trí HOSTL trên CHT không nén 
Bảng 3.8. Vị trí ống sống bị hẹp được can thiệp phẫu thuật 
Vị trí Số lượng Tỷ lệ % 
L3-L4 0 0 
L4-L5 43 69,3 
L5-S1 02 3,2 
L3-L4, L4-L5 12 19,3 
L4-L5, L5-S1 05 8,2 
Tổng (n) 62 100,0 
36 
26 
Thoái hoá Thoái hoá kèm yếu tố bẩm sinh 
73 
 Trong nghiên cứu ghi nhận, số BN bị HOSTL ở 01 tầng chiếm đa số với 
45 ca. 79 vị trí ống sống bị hẹp trong đó L4-L5 chiếm ưu thế với 60 vị trí, 
không có BN bị hẹp 01 tầng ở vị trí L3-L4. 
3.2.2.4. Mức độ thoái hoá đĩa đệm tại vị trí hẹp trên CHT không nén theo 
tác giả Pfirrmann 
 Biểu đồ 3.3. Phân loại mức độ thoái hoá đĩa đệm 
Phân tích mức độ thoái hoá đĩa đệm theo phân loại của tác giả Pfirrmann 
62 BN với 79 vị trí ống sống bị hẹp trên CHT không nén trước phẫu thuật cho 
thấy, mức độ thoái hoá đĩa đệm độ IV chiếm đa số với 56 vị trí, số lượng đĩa 
đệm thoái hoá độ III và độ V gần như tương đương với số lượng 11 và 12 vị 
trí. Trong nghiên cứu không gặp vị trí ống sống bị hẹp mà đĩa đệm thoái hoá 
mức độ I và II. 
0
10
20
30
40
50
60
Độ III Độ IV Độ V 
11 
56 
12 
74 
3.2.2.5. Phân loại HOSTL trung tâm theo Schizas trên CHT không nén 
Bảng 3.9. Phân loại HOSTL trung tâm theo Schizas trên CHT không nén 
 Mức độ HOS 
Vị trí 
Độ C 
n (%) 
Độ D 
n (%) 
Tổng 
n (%) 
L3-L4 
11 
(12,9) 
1 
(1,3) 
12 
(15,2) 
L4-L5 
44 
(55,5) 
16 
(20,2) 
60 
(75,9) 
L5-S1 
7 
(10,1) 
0 
(0,0) 
7 
(8,9) 
Tổng (n) 
62 
(78,5) 
17 
(21,5) 
79 
(100) 
 Với 79 vị trí ống sống bị hẹp trên CHT không nén, khi áp dụng cách 
phân loại hẹp ống sống trung tâm dựa vào mật độ phân bố của các rễ thần 
kinh trong khoang màng cứng theo tác giả Schizas cho thấy: trong nghiên cứu 
gặp chủ yếu hẹp ống sống trung tâm mức độ C (hẹp nặng) và mức độ D (hẹp 
rất nặng), không xuất hiện mức độ A (không hẹp) và mức độ B (hẹp vừa), 
đồng thời hẹp ở tầng L4-L5 gặp nhiều nhất với 60 vị trí. 
3.3. Hình ảnh trên phim cộng hƣởng từ có nén 
3.3.1. Biểu hiện lâm sàng khi chụp CHT có nén 
Bảng 3.10. Biểu hiện lâm sàng khi chụp CHT có nén 
Biểu hiện khi chụp CHT có nén 
Số BN 
(n) 
Tỷ lệ (%) 
Không đau khi chụp CHT có nén 03 4,8 
Đau tức nhẹ vùng thắt lưng 05 8,1 
Đau lan xuống mông 19 30,6 
Đau lan xuống chân như khi đi bộ 28 45,2 
Không thể chụp CHT có nén do đau 07 11,3 
Tổng (n) 62 100,0 
75 
Hầu hết các BN trong nghiên cứu đều có biểu hiện đau t ng lên khi chụp 
CHT có nén. Chỉ có 03 ca (4,8%) không xuất hiện đau khi chụp CHT có nén. 
07 BN (11,3%) không thể thực hiện được quy trình chụp CHT có nén do đau, 
biểu hiện đau lan xuống chân khi chụp CHT có nén chiếm số lượng nhiều 
nhất với 28 ca (45,2%). 
3.3.2. Thay đổi đƣờng kính trƣớc sau của ống sống trên CHT có nén 
 Nghiên cứu nghi nhận, 07 BN (11,3%) không thể thực hiện được quy trình 
chụp CHT có nén do đau nên chỉ có 55/62 BN thu được đầy đủ thông tin trên 
CHT không nén và CHT có nén 
Bảng 3.11. Sự thay đổi kích thước ĐKTS trước và sau nén trên CHT 
Vị trí 
ĐKTS trên CHT 
không nén 
SDX (mm) 
(n = 55) 
ĐKTS trên CHT 
 có nén 
SDX (mm) 
(n = 55) 
Hiệu số 
thay đổi 
SDX (mm) 
(n = 55) 
p 
L2-L3 
11,68 ± 1,29 
10,70 ± 1,25 
0,98 ± 0,62 
< 0,001 
L3-L4 
10,07 ± 1,97 
8,97 ± 1,87 
1,1 ± 0,63 
< 0,001 
L4-L5 
6,86 ± 1,46 
5,88 ± 1,44 
0,98 ± 0,69 
< 0,001 
L5-S1 
11,07 ± 2,0 
10,12 ± 2,00 
0,95 ± 0,62 
< 0,001 
Kích thước của ĐKTS trên CHT có nén nh hơn so với kích thước trên 
CHT không nén ở tất cả 4 vị trí với p < 0,001. Vị trí ống sống hẹp nhất ở L4-
L5, mức độ thay đổi ĐKTS ống sống sau nén nhiều nhất ở vị trí L3-L4. 
Kết quả ĐKTS trung bình trước nén là 9,9 ± 1,1mm và sau nén là 8,9 ± 
1,1 mm với hiệu số thay đổi là 1,0 ± 0,3 mm (10,1%) tính trên tất cả 220 vị trí 
đĩa đệm của 55 BN. 
76 
3.3.3. Thay đổi của diện tích ống sống trƣớc và sau nén trên CHT 
 Bảng 3.12. Sự thay đổi DTOS trước và sau nén trên CHT 
Vị trí 
DTOS trên CHT 
không nén 
SDX (mm²) 
(n = 55) 
DTOS trên CHT 
có nén 
SDX (mm²) 
(n = 55) 
Hiệu số thay đổi 
SDX (mm²) 
(n = 55) 
p 
L2-L3 130,36 ± 27,03 115,89 ± 24,58 14,47 ± 10,51 p 
L3-L4 99,47 ± 26,90 86,91 ± 25,12 12,56 ± 7,47 < 0,001 
L4-L5 52,65 ± 17,14 42,42 ± 17,05 10,23 ± 5,82 < 0,001 
L5-S1 17,65 ± 31,94 103,29 ± 29,68 14,36 ± 7,26 < 0,001 
Kích thước của DTOS trên CHT có nén nh hơn so với kích thước trên 
CHT không nén ở tất cả 4 vị trí với p < 0,001. Vị trí ống sống hẹp nhất ở L4-
L5, mức độ thay đổi DTOS sau nén nhiều nhất ở vị trí L2-L3. 
Kết quả DTOS trung bình trước nén là 100,0 ± 18,2 mm² và sau nén là 
87,1 ± 2,3 mm² với hiệu số thay đổi 12,9 ± 4,4 mm² (12,9%) tính trên tất cả 
220 vị trí đĩa đệm của 55 BN. 
3.3.4. Sự thay đổi độ dày dây chằng vàng trƣớc và sau nén trên CHT 
Bảng 3.13. Sự thay đổi độ dày DCV trước và sau nén trên CHT 
Vị trí 
DCV trên CHT 
không nén 
SDX (mm) 
(n = 55) 
DCV trên CHT 
có nén 
SDX (mm) 
(n = 55) 
Hiệu số thay đổi 
SDX (mm) 
(n = 55) 
p 
L2-L3 2,87 ± 0,59 3,55 ± 0,59 0,68 ± 0,36 < 0,001 
L3-L4 3,15 ± 0,64 3,93 ± 0,55 0,79 ± 0,34 < 0,001 
L4-L5 4,12 ± 0,71 4,82 ± 0,70 0,69 ± 0,40 < 0,001 
L5-S1 3,66 ± 0,89 4,61 ± 0,85 0,95 ± 0,52 < 0,001 
77 
 Chụp CHT có nén làm t ng độ dày của DCV ở cả 4 vị trí với p < 0,001. Trong 
đó, DCV có kích thước dày nhất ở vị trí L4-L5, mức độ thay đổi độ dày của DCV 
sau nén nhiều nhất là ở vị trí L5-S1. 
 Kết quả độ dày DCV trung bình trước nén là 3,5 ± 0,5 mm và sau nén là 
4,2 ± 0,5mm với hiệu số thay đổi là 0,8 ± 0,3 mm (22,8%) tính trên tất cả 220 
vị trí đĩa đệm của 55 BN. 
3.3.5. Sự thay đổi độ độ phình đĩa đệm trƣớc và sau nén trên CHT 
Bảng 3.14. Sự thay đổi độ phình đĩa đệm trước và sau nén trên CHT 
Vị trí 
Độ phình đĩa đệm 
trên CHT không nén 
SDX (mm) 
(n = 55) 
Độ phình đĩa đệm 
trên CHT có nén 
SDX (mm) 
(n = 55) 
Hiệu số 
thay đổi 
SDX 
(mm) 
(n = 55) 
p 
L2-L3 2,12 ± 0,10 2,20 ± 0,20 0,08 ± 0,15 < 0,001 
L3-L4 2,21 ± 0,12 2,33 ± 0,16 0,12 ± 0,07 < 0,001 
L4-L5 2,36 ± 0,13 2,50 ± 0,18 0,14 ± 0,10 < 0,001 
L5-S1 2,17 ± 0,06 2,28 ± 0,09 0,11 ± 0,006 < 0,001 
Chụp CHT có nén làm t ng độ phình của đĩa đệm ở cả 4 vị trí với sự 
khác biệt p < 0,001. Trong đó, độ phình của đĩa đệm có kích thước lớn nhất ở 
vị trí L4-L5, mức độ thay đổi độ phình đĩa đệm sau nén nhiều nhất ở vị 
trí L4-L5. 
Kết quả độ phình đĩa đệm trung bình trước nén là 2,2 ± 0,1 mm và sau 
nén là 2,3 ± 0,1 mm với hiệu số thay đổi là 0,1 ± 0,06 mm (4,5%) tính trên tất 
cả 220 vị trí đĩa đệm của 55 BN. 
78 
Bảng 3.15. Kích thước ống sống trên CHT không nén của 07 BN không thực 
hiện được quy trình chụp CHT có nén 
Vị trí 
ĐKTS trên 
CHT không nén 
SDX (mm) 
(n = 7) 
DTOS trên 
CHT không nén 
SDX (mm) 
(n = 7) 
DCV (dây 
chằng vàng) 
CHT không nén 
SDX (mm) 
(n = 7) 
Độ phình đĩa 
đệm trên CHT 
không nén 
SDX (mm) 
(n = 7) 
L2-L3 11,52 ± 1,7 111,4 ± 20,29 6,32 ± 1,14 2,07 ± 0,03 
L3-L4 10,58 ± 1,6 92,4 ± 16,59 6,26 ± 0,18 2,16 ± 0,04 
L4-L5 7,16 ± 0,96 51 ± 13,55 8,62 ± 0,73 2,22 ± 0,11 
L5-S1 10,35 ± 2,32 107,8 ± 38,02 8,90 ± 1,70 2,14 ± 0,02 
 Kích thước ống sống của 07 BN không thực hiện được quy trình chụp 
cộng hưởng từ có nén đã thể hiện mức độ hẹp rất nặng trên CHT không nén 
tại vị trí L4-L5với với ĐKTS: 7,16 ± 0,96 mm, DTOS: 51 ± 13,55 mm², 
DCV: 8,62 ± 0,73 mm và độ phình đĩa đệm 2,22 ± 0,11mm, đồng thời mức độ 
tổn thương lâm sàng nặng nề: đau chân tính theo thang điểm VAS trung bình: 
7,13 ± 0,78, điểm JOA trung bình: 9,24 ± 1,25, mức độ giảm chức n ng cột 
sống ODI trung bình: 70,32 ± 4,18%. 
 Khi so sánh kích thước ống sống trên CHT không nén của 07 BN với 55 
BN đã chụp CHT có nén ch ng ta thấy có sự khác biệt rất rõ về độ dày DCV 
tại vị trí L4-L5 là 8,62 ± 0,73 mm so với 4,12 ± 0,71 mm. 
79 
3.3.6. Thay đổi kích thƣớc ống sống trƣớc và sau nén tại vị trí hẹp nhất 
trên CHT 
Bảng 3.16. Thay đổi kích thước ống sống trước và sau nén tại vị trí hẹp nhất 
Kích thước 
ống sống 
Trên CHT 
không nén 
SDX 
(n = 55) 
Trên CHT 
 có nén 
SDX 
(n = 55) 
Hiệu số 
thay đổi 
SDX 
(n = 55) 
p 
ĐKTS (mm) 
6,71 ± 1,25 
5,74 ± 1,23 
0,96 ± 0,69 
< 0,001 
DTOS (mm²) 
50,80 ± 15,70 
40,94 ± 14,92 
9,85 ± 5,56 
< 0,001 
M i BN được chọn ra vị trí hẹp nhất nhằm đánh giá mức độ thay đổi 
kích thước ống sống sau chụp CHT có nén. Bảng 3.16 cho thấy, chụp CHT 
có nén làm thay đổi kích thước của ĐKTS, DTOS tại vị trí hẹp nhất so với 
CHT không nén với p < 0,001. 
3.3.7. Thay đổi vị trí hẹp nhất theo ĐKTS và DTOS trên CHT có nén 
Bảng 3.17. Thay đổi vị trí hẹp nhất theo ĐKTS và DTOS trên CHT có nén 
Vị trí hẹp nhất 
của từng BN 
ĐKTS DTOS 
Trên CHT 
không nén 
n (%) 
Trên CHT 
có nén 
n (%) 
Trên CHT 
không nén 
n (%) 
Trên CHT 
có nén 
n (%) 
L3-L4 03 (5,4) 02 (3,6) 03 (5,4) 01(1,8) 
L4-L5 50 (91) 51 (92,8) 50 (91) 52 (94,6) 
L5-S1 02 (3,6) 02 (3,6) 02 (3,6) 02 (3,6) 
Tổng (n) 55 (100,0) 55 (100,0) 55 (100,0) 55 (100,0) 
80 
 Chụp CHT có nén làm thay đổi không đáng kể vị trí ống sống bị hẹp. 
01 BN có ĐKTS nh nhất ở mức L3-L4 trên CHT không nén chuyển 
thành L4-L5 trên CHT có nén, 02 BN có DTOS nh nhất ở mức L3-L4 
trên CHT không nén chuyển thành L4-L5 trên CHT có nén. 
3.3.8. Liên quan triệu chứng lâm sàng và mức độ HOSTL trên CHT 
3.3.8.1. Liên quan triệu chứng lâm sàng với ĐKTS của ống sống trên 
CHT không nén và CHT có nén 
Bảng 3.18. Liên quan triệu chứng lâm sàng với ĐKTS của ống sống trên CHT 
trước và sau nén (n= 55) 
Triệu chứng 
lâm sàng 
Phân nhóm 
ĐKTS trên CHT 
không nén 
ĐKTS trên CHT 
có nén 
p 
Khoảng cách 
đi bộ (m) 
≤ 100m 
6,77 ± 1,30 
5,77 ± 1,33 
< 0,001 
> 100m 
6,64 ± 1,21 
5,71 ± 1,12 
< 0,001 
Điểm đau 
lưng VAS 
(điểm) 
Đau ít 
7,05 ± 1,24 
6,20 ± 1,94 
> 0,05 
Đau TB 
6,58 ± 0,97 
5,51 ± 0,83 
< 0,001 
Đau hơi nặng 
6,75 ± 1,42 
5,83 ± 1,36 
< 0,001 
Điểm đau 
chân VAS 
(điểm) 
Đau hơi nặng 
6,92 ± 1,13 
5,93 ± 0,96 
< 0,001 
Đau nặng 
6,57 ± 1,32 
5,62 ± 1,39 
< 0,001 
ODI (%) 
Mất chức n ng 
nhiều 
6,93 ± 1,37 
5,85 ± 1,44 
< 0,001 
Mất chức n ng 
rất nhiều 
6,65 ± 1,22 
5,72 ± 1,19 
< 0,001 
ĐKTS trên CHT có nén thể hiện rõ hơn mối liên quan với triệu chứng 
lâm sàng (khi được chia theo phân nhóm mức độ tổn thương) so với ĐKTS 
trên CHT không nén với p < 0,001. Không có sự khác biệt về mối liên quan 
81 
giữa ĐKTS trên CHT không nén và ĐKTS trên CHT có nén đối với nhóm có 
mức độ đau lưng ít do p > 0,05. 
3.3.8.2. Liên quan triệu chứng lâm sàng với DTOS của ống sống trên 
CHT không nén và CHT có nén 
Bảng 3.19. Liên quan triệu chứng lâm sàng với DTOS trên CHT không nén 
và CHT có nén (n= 55) 
Triệu chứng 
lâm sàng 
Phân nhóm 
DTOS trên CHT 
không nén 
DTOS trên CHT 
có nén 
p 
Khoảng cách 
đi bộ 
(m) 
≤ 100m 49,52 ± 17,12 
39,68 ± 15,43 
< 
0,001 
> 100m 52,46 ± 13,84 
42,58 ± 14,41 
< 
0,001 
Điểm đau 
lưng VAS 
(điểm) 
Đau ít 57,25 ± 12,84 
47,75 ± 17,93 
> 
0,05 
Đau TB 47,55 ± 15,19 
36,95 ± 12,50 
< 
0,001 
Đau hơi nặng 52,06 ± 16,34 
42,64 ± 15,82 
< 
0,001 
Điểm đau 
chân VAS 
(điểm) 
Đau hơi nặng 52,64 ± 13,44 
41,45 ± 11,53 
< 
0,001 
Đau nặng 49,58 ± 17,14 
40,61 ± 17,00 
< 
0,001 
ODI (%) 
Mất chức 
n ng nhiều 
53,50 ± 15,28 
42,42 ± 15,05 
< 
0,001 
Mất chức n ng 
rất nhiều 
50,05 ± 15,91 
40,53 ± 15,05 
< 
0,001 
DTOS trên CHT có nén thể hiện rõ hơn mối liên quan với triệu chứng 
lâm sàng (khi được chia theo phân nhóm mức độ tổn thương) so với DTOS 
trên CHT không nén với kết quả thống kê p < 0,001. Không có sự khác biệt 
82 
về mối liên quan giữa DTOS trên CHT không nén và DTOS trên CHT có nén 
đối với nhóm có mức độ đau lưng ít do p > 0,05 
3.3.8.3. Liên quan triệu chứng lâm sàng với độ dày DCV trên CHT không 
nén và CHT có nén 
Bảng 3.20. Liên quan triệu chứng lâm sàng với độ dày DCV trên CHT không 
nén và CHT có nén (n= 55) 
Triệu chứng 
lâm sàng 
Phân nhóm 
DCV trên CHT 
Không nén 
DCV trên CHT 
có nén 
p 
Khoảng cách 
đi bộ (m) 
≤ 100m 5,36 ± 1,18 
6,88 ± 1,22 
< 0,001 
> 100m 5,24 ± 1,19 
6,80 ± 0,88 
< 0,001 
Điểm đau 
lưng VAS 
(điểm) 
Đau ít 5,72 ± 1,21 
7,06 ± 0,64 
> 0,05 
Đau TB 5,70 ± 1,15 
7,00 ± 1,21 
< 0,001 
Đau hơi nặng 5,00 ± 1,14 
6,72 ± 1,04 
< 0,001 
Điểm đau 
chân VAS 
(điểm) 
Đau hơi nặng 5,30 ± 1,22 
6,63 ± 1,13 
< 0,001 
Đau nặng 5,32 ± 1,17 
6,99 ± 1,03 
< 0,001 
ODI 
(%) 
Mất chức 
 n ng nhiều 
5,17 ± 1,24 
6,72 ± 1,20 
< 0,001 
Mất chức 
n ng rất 
nhiều 
5,35 ± 1,17 
6,88 ± 1,05 
< 0,001 
Độ dày DCV trên CHT có nén thể hiện rõ hơn mối liên quan với triệu 
chứng lâm sàng (khi được chia theo phân nhóm mức độ tổn thương) so với độ 
dày DCV trên CHT không nén với p < 0,001. Không có sự khác biệt về mối 
83 
liên quan giữa độ dày DCV trên CHT không nén và độ dày DCV trên CHT có 
nén đối với nhóm đau lưng ít do p > 0,05. 
3.3.8.4. Liên quan triệu chứng lâm sàng với độ phình đĩa đệm trên CHT 
không nén và CHT có nén. 
Bảng 3.21. Liên quan triệu chứng lâm sàng với độ phình đĩa đệm trên CHT 
không nén và CHT có nén (n= 55) 
Triệu chứng 
lâm sàng 
Phân nhóm 
Phình đĩa 
đệm trước 
nén 
Phình đĩa 
đệm 
sau nén 
p 
Khoảng cách 
đi bộ (m) 
≤ 100m 
2,21 ± 0,09 
2,33 ± 0,13 
< 0,001 
> 100m 
2,22 ± 0,07 
2,33 ± 0,13 
< 0,001 
Điểm đau 
lưng VAS 
(điểm) 
Đau ít 
2,16 ± 0,05 
2,24 ± 0,07 
< 0,05 
Đau TB 
2,20 ± 0,05 
2,29 ± 0,08 
< 0,001 
Đau hơi nặng 
2,23 ± 0,09 
2,36 ± 0,14 
< 0,001 
Điểm đau 
chân VAS 
(điểm) 
Đau hơi nặng 
2,23 ± 0,09 
2,33 ± 0,15 
< 0,001 
Đau nặng 
2,20 ± 0,07 
2,33 ± 0,11 
< 0,001 
ODI (%) 
Mất chức 
n ng nhiều 
2,22 ± 0,12 
2,35 ± 0,19 
< 0,001 
Mất chức 
n ng rất 
nhiều 
2,21 ± 0,06 
2,32 ± 0,10 
< 0,001 
Độ phình đĩa đệm trên CHT có nén thể hiện rõ hơn mối liên quan với 
triệu chứng lâm sàng (khi được chia theo phân nhóm mức độ tổn thương) so 
với độ phình đĩa đệm trên CHT không nén với p < 0,05. 
84 
3.4. Kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh 
3.4.1. Kết quả đánh giá trong phẫu thuật 
3.4.1.1. Thời gian tiến hành phẫu thuật 
45 BN được phẫu thuật 01 tầng với thời gian trung bình m i ca là 65,0 
 10,97 phút (nhanh nhất 45 ph t, lâu nhất là 90 ph t). 17 BN được phẫu 
thuật 2 tầng thời gian trung bình cho m i ca là 85,88 18,04 phút (nhanh 
nhất 50 ph t, lâu nhất là 120 ph 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_ung_dung_cong_huong_tu_co_nen_trong_chan_doan_va_ket.pdf
  • pdfLuan an tom tat - Viet.pdf
  • pdfLuan an tom tat - Eng.pdf
  • docDiem moi cua luan an.doc