Luận án Ứng dụng vật liệu áp điện trong đánh giá trạng thái kỹ thuật công trình
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Ứng dụng vật liệu áp điện trong đánh giá trạng thái kỹ thuật công trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ứng dụng vật liệu áp điện trong đánh giá trạng thái kỹ thuật công trình
560 32.0050 35.0282 48.4886 6.8031 17.6738 31.9598 33.9660 48.2580 6.7011 17.6263 32.0532 32.9900 48.2204 6.6342 17.6010 32.0909 32.2690 48.3283 6.5694 17.5682 30.4996 32.9997 48.7891 6.5364 17.4348 28.5903 34.5735 49.5618 6.5066 17.2402 27.6276 35.7399 49.9273 1 2 3 4 5 10 6.6638 17.014 30.647 33.371 46.401 6.6339 16.9432 30.5295 33.3620 46.2376 6.5082 16.8812 30.5198 32.3855 46.0778 6.4234 16.8507 30.6407 31.4858 46.0955 6.3705 16.8392 30.6548 30.8771 46.2437 6.3259 16.8264 29.1786 31.6291 46.7463 6.3086 16.7160 27.3983 33.1894 47.5239 6.2843 16.5396 26.4960 34.3221 47.8816 1 2 3 4 5 Bảng 2. 6. Tham số tần số của dầm CF đối với độ dày khác nhau của miếng áp điện ở giữa dầm trong trường hợp các chỉ số gradient khác nhau (n) và độ mảnh 𝐿𝑏/ℎ𝑏 = 10 n S&B Tỷ số chiều dày của miếng áp điện và dầm chủ (ℎ𝑝/ℎ𝑏) Mode No. 0 0.1 0.2 0.3 0.5 0.8 1.0 0.1 1.7966 10.782 28.190 28.404 51.618 1.7954 10.7744 28.1583 28.4174 51.5826 1.7771 10.4733 27.2746 28.1901 50.8910 1.7608 10.2903 26.4421 28.0659 50.5109 1.7458 10.2012 25.6609 28.0285 50.3793 1.7169 10.2243 24.2303 28.1543 50.6939 1.6711 10.5215 22.3441 28.6475 52.1539 1.6383 10.7624 21.2295 29.0841 53.4942 1 2 3 4 5 0.2 1.7010 10.208 26.781 26.895 48.878 1.6972 10.1850 26.6685 26.9501 48.7694 1.6819 9.9345 25.9008 26.7631 48.1946 1.6685 9.7887 25.1714 26.6716 47.8987 1.6561 9.7271 24.4810 26.6595 47.8301 1.6319 9.7834 23.1999 26.8152 48.2289 1.5922 10.0946 21.4769 27.3132 49.7489 1.5630 10.3315 20.4420 27.7369 51.0999 1 2 3 4 5 0.5 1.5244 9.1477 24.024 24.098 43.787 1.5120 9.0719 23.7474 24.1860 43.4392 1.5019 8.9075 23.2129 24.0317 43.0616 1.4932 8.8265 22.6726 23.9834 42.9099 1.4852 8.8128 22.1453 24.0077 42.9490 1.4689 8.9265 21.1336 24.2043 43.4870 1.4395 9.2584 19.7125 24.6946 45.0843 1.4166 9.4851 18.8307 25.0840 46.4249 1 2 3 4 5 1.0 1.3864 8.3146 21.623 21.886 39.732 1.3655 8.1884 21.3649 21.8317 39.1649 1.3589 8.0843 20.9543 21.7425 38.9237 1.3536 8.0489 20.5375 21.7366 38.8721 1.3486 8.0688 20.1238 21.7903 38.9840 1.3377 8.2207 19.3096 22.0133 39.6064 1.3156 8.5608 18.1247 22.4835 41.2161 1.2972 8.7760 17.3698 22.8359 42.5088 1 2 3 4 5 2.0 1.2762 7.6640 19.481 20.088 36.403 1.2534 7.5082 19.3740 19.8607 35.8065 1.2493 7.4456 19.0281 19.8434 35.6584 1.2462 7.4410 18.6879 19.8803 35.6729 1.2433 7.4827 18.3509 19.9602 35.8295 1.2362 7.6569 17.6805 20.2011 36.4892 1.2192 7.9954 16.6833 20.6451 38.0541 1.2042 8.1987 16.0361 20.9602 39.2680 1 2 3 4 5 31 5.0 1.1722 7.0111 17.527 18.391 33.262 1.1594 6.9351 17.5049 18.2274 32.9360 1.1571 6.9038 17.2438 18.2281 32.8594 1.1556 6.9224 16.9774 18.2804 32.9239 1.1542 6.9799 16.7075 18.3695 33.1120 1.1498 7.1683 16.1584 18.6087 33.7872 1.1367 7.5003 15.3217 19.0135 35.2781 1.1242 7.6916 14.7698 19.2880 36.3955 1 2 3 4 5 10 1.1130 6.6562 16.686 17.459 31.575 1.1074 6.6234 16.6779 17.3874 31.4357 1.1061 6.6086 16.4513 17.3964 31.3977 1.1054 6.6401 16.2151 17.4554 31.4924 1.1047 6.7072 15.9722 17.5482 31.7030 1.1013 6.9053 15.4712 17.7853 32.4012 1.0897 7.2355 14.6979 18.1691 33.8761 1.0783 7.4201 14.1846 18.4234 34.9547 1 2 3 4 5 Bảng 2. 7. Tham số tần số của dầm SS với miếng áp điện ở giữa dầm có độ dày và chiều dài thay đổi; n=2; 𝐿𝑏/ℎ𝑏 = 10. hp/hb Tỷ số chiều dài của miếng áp điện và chiều dài dầm Lp / 𝐿𝑏 Mode No. 1/6 1/4 1/3 1/2 2/3 1.0 0 3.4878 13.3229 28.0555 38.9090 46.1729 3.4878 13.3229 28.0555 38.9090 46.1729 3.4878 13.3229 28.0555 38.9090 46.1729 3.4878 13.3229 28.0555 38.9090 46.1729 3.4878 13.3229 28.0555 38.9090 46.1729 3.4878 13.3229 28.0555 38.9090 46.1729 1 2 3 4 5 0.1 3.4690 13.3200 27.9177 38.1753 46.1345 3.4618 13.3060 27.9093 37.8693 45.9806 3.4560 13.2820 27.9209 37.6169 45.8284 3.4483 13.2158 27.8943 37.2655 45.7781 3.4447 13.1568 27.7449 37.1204 45.6983 3.4442 13.1299 27.6120 37.2765 45.3770 1 2 3 4 5 0.2 3.4602 13.3190 27.8789 37.4558 46.1577 3.4532 13.2973 27.9041 36.8870 45.9169 3.4494 13.2624 27.9422 36.4329 45.6945 3.4485 13.1799 27.8844 35.7969 45.6989 3.4520 13.1252 27.6511 35.5399 45.5564 3.4575 13.1208 27.5334 35.8416 45.1337 1 2 3 4 5 0.3 3.4577 13.3188 27.9189 36.7496 46.2351 3.4565 13.2931 28.0169 35.9596 45.9535 3.4612 13.2565 28.0992 35.3445 65.8800 3.4800 13.1960 28.0029 34.4692 45.8789 3.5005 13.1973 27.7248 34.1210 45.6812 3.5186 13.2598 27.7435 34.5588 45.3131 1 2 3 4 5 0.5 3.4584 13.3158 28.1472 35.3775 46.5209 3.4786 13.2841 28.4988 34.2587 46.2099 3.5132 13.2560 28.7384 33.4138 46.0678 3.6030 13.3073 28.5434 32.1500 46.7964 3.6871 13.5377 28.1890 31.6459 46.4838 3.7523 13.8579 28.7583 32.3385 45.2139 1 2 3 4 5 0.8 3.4443 13.2944 28.5909 33.4303 47.2059 3.5001 13.2375 29.5149 32.0610 46.7492 3.5905 13.2122 30.2021 31.0353 46.7499 3.8336 13.4650 29.3317 29.8856 48.8470 4.0814 14.1991 28.5822 29.1750 48.3598 4.2812 15.1873 29.6341 30.9546 44.7880 1 2 3 4 5 32 Bảng 2. 8. Tham số tần số của dầm CC với miếng áp điện ở giữa dầm có độ dày và chiều dài thay đổi; n=2; 𝐿𝑏/ℎ𝑏 = 10. hp/hb Tỷ số chiều dài của miếng áp điện và chiều dài dầm Lp / 𝐿𝑏 Mode No. 1/6 1/4 1/3 1/2 2/3 1.0 0 7.5376 19.3119 34.8940 38.9091 52.9791 7.5376 19.3119 34.8940 38.9091 52.9791 7.5376 19.3119 34.8940 38.9091 52.9791 7.5376 19.3119 34.8940 38.9091 52.9791 7.5376 19.3119 34.8940 38.9091 52.9791 7.5376 19.3119 34.8940 38.9091 52.9791 1 2 3 4 5 0.1 7.4322 19.2993 34.7586 38.1794 52.9238 7.3872 19.2575 34.7683 37.8740 52.7503 7.3478 19.1879 34.7836 37.6193 52.6171 7.2877 18.9986 34.6411 37.2659 52.6178 7.2609 18.8217 34.2633 37.1229 52.2800 7.4161 18.9574 34.1857 37.2914 47.3040 1 2 3 4 5 0.2 7.3485 19.2900 34.7372 37.4750 52.9309 7.2744 19.2188 34.7953 36.9074 52.6624 7.2107 19.1053 34.8325 36.4435 52.4857 7.1115 18.8104 34.5550 35.7978 52.5662 7.0636 18.5288 33.9187 35.5471 51.9427 7.3967 18.8426 33.8756 35.9053 46.3936 1 2 3 4 5 0.3 7.2810 19.2815 34.8072 36.7955 52.9912 7.1910 19.1888 34.9518 36.0062 52.6835 7.1157 19.0510 35.0216 35.3688 52.5324 6.9955 18.7184 34.4701 34.6083 52.7730 6.9309 18.3924 33.7970 34.1339 69.7155 7.4585 18.9130 33.8667 34.7014 45.8106 1 2 3 4 5 0.5 7.1733 19.2559 35.1237 35.5139 53.2327 7.0796 19.1268 34.3922 35.5537 52.9170 7.0112 18.9730 33.4871 35.7445 52.9447 6.8979 18.7062 32.1500 35.0262 53.7583 6.8142 18.4438 31.6694 33.9820 52.3880 7.7538 19.4222 32.7095 34.4191 45.2139 1 2 3 4 5 0.8 7.0254 19.1633 33.8062 35.7307 53.8058 6.9592 18.9501 32.4338 36.8125 53.3781 6.9452 18.7803 31.2654 37.3983 53.7380 6.9428 18.7731 29.3432 36.1311 55.9837 6.8866 18.8982 28.6083 34.6538 53.7799 8.4196 20.5741 30.4569 35.7675 44.7880 1 2 3 4 5 33 Bảng 2. 9. Tham số tần số của dầm CF với miếng áp điện ở giữa dầm có độ dày và chiều dài thay đổi; n=2; 𝐿𝑏/ℎ𝑏 = 10. hp/hb Tỷ số chiều dài của miếng áp điện và chiều dài dầm Lp / 𝐿𝑏 Mode No. 1/6 1/4 1/3 1/2 2/3 1.0 0 1.2534 7.5082 19.3740 19.8607 35.8065 1.2534 7.5082 19.3740 19.8607 35.8065 1.2534 7.5082 19.3740 19.8607 35.8065 1.2534 7.5082 19.3740 19.8607 35.8065 1.2534 7.5082 19.3740 19.8607 35.8065 1.2534 7.5082 19.3740 19.8607 35.8065 1 2 3 4 5 0.1 1.2515 7.4678 19.1856 19.9024 35.6381 1.2505 7.4546 19.1014 19.8874 35.6412 1.2493 7.4456 19.0281 19.8434 35.6584 1.2467 7.4370 18.9206 19.7026 35.5670 1.2437 7.4324 18.8465 19.5757 35.3603 1.2369 7.4025 18.6425 19.4462 35.1855 1 2 3 4 5 0.2 1.2500 7.4522 18.9853 19.9605 35.5876 1.2482 7.4429 18.8220 19.9451 35.6329 1.2462 7.4410 18.6879 19.8803 35.6729 1.2423 7.4451 18.5026 19.6767 35.5010 1.2390 7.4394 18.3534 19.5252 35.2203 1.2390 7.4023 17.9526 19.3903 35.0133 1 2 3 4 5 0.3 1.2486 7.4543 18.7741 20.0324 35.6322 1.2459 7.4634 18.5363 20.0273 35.7577 1.2433 7.4827 18.3509 19.9602 35.8295 1.2389 7.5194 18.1071 19.7609 35.5750 1.2374 7.5162 17.8904 19.6639 35.3165 1.2562 7.4878 17.3542 19.5588 35.1910 1 2 3 4 5 0.5 1.2449 7.4844 18.3232 20.2106 35.9074 1.2403 7.5607 17.9475 20.2430 36.3053 1.2362 7.6569 17.6805 20.2011 36.4892 1.2314 7.8164 17.3610 20.1477 36.0135 1.2368 7.8341 17.0516 20.3314 35.9442 1.3256 7.8486 16.3898 20.3437 36.2470 1 2 3 4 5 0.8 1.2361 7.5236 17.5960 20.5565 36.4710 1.2271 7.7329 17.0388 20.6499 37.5033 1.2192 7.9954 16.6833 20.6451 38.0541 1.2117 8.4646 16.3194 20.9245 37.0487 1.2281 8.5813 15.9697 21.8051 37.1759 1.4859 8.6651 15.3499 22.0842 38.5576 1 2 3 4 5 34 Để có cái nhìn sâu sắc hơn về sự biến đổi của tần số riêng theo độ dày của miếng vá áp điện và chỉ số phân bố (n) của vật liệu, chúng ta tính tỷ số tần số riêng của dầm có miếng áp điện trên tần số riêng của dầm chủ không có miếng áp điện. Các tỷ số này được gọi là tần số chuẩn hóa, được tính toán phụ thuộc vào độ dày của miếng áp điện đối với các chỉ số n khác nhau và các vị trí dán miếng áp điện khác nhau. Đồ thị của các tần số chuẩn hóa được cho trong Hình. 2.4 - 2.6 tương ứng với các trường hợp điều kiện biên thông thường cho phép đưa ra các nhận xét sau: Đầu tiên, ta quan sát thấy rằng các tần số chuẩn hóa tăng lên trong khi các tần số riêng lại giảm khi chỉ số phân bố vật liệu n tăng. Điều này chứng tỏ tần số riêng của dầm không có miếng áp điện giảm nhanh hơn so với tần số riêng của dầm có miếng áp điện khi chỉ số phân bố vật liệu n tăng. Tiếp theo, tần số chuẩn hóa của dầm được gắn một lớp áp điện thay đổi theo cùng một dạng (parabol) đối với tất cả các điều kiện biên thông thường (SS / CC / CF). Sự thay đổi tần số chuẩn hóa thứ hai của dầm SS và CC với miếng áp điện được liên kết vào các đầu dầm cũng tương tự như trên. Tần số chuẩn hóa đầu tiên của dầm CC và CF đơn điệu tăng theo độ dày miếng áp điện được dán vào đầu ngàm. Cả hai tần số chuẩn hóa của dầm CC với miếng dán áp điện được dán ở vị trí giữa và miếng áp điện được liên kết với đầu tự do của dầm CF đều giảm đơn điệu khi độ dày lớn dần. Cuối cùng, các tần số chuẩn hóa của dầm SS có miếng áp điện thay đổi không đơn điệu, nhưng có thể nhận thấy ở đây rằng sự biến đổi của tần số chuẩn hóa đầu tiên theo độ dày của miếng dán áp điện gắn với đầu dầm tương tự như sự biến đổi của tần số chuẩn hóa thứ hai khi miếng áp điện được liên kết ở vị trí giữa dầm. Tất cả các dự báo được đưa ra ở trên chứng minh thực tế rằng ảnh hưởng của miếng áp điện lên các đặc tính động lực học của dầm FGM đi đôi với ảnh hưởng của các đặc tính của vật liệu. Điều này cho thấy sự tương tác giữa tính đàn hồi điện của vật liệu áp điện và vật liệu FGM. 35 Hình 2.4 a. Sự biến đổi của hai tần số chuẩn hóa đầu tiên theo độ dày tương đối của miếng áp điện được liên kết tại các đầu dầm SS khi chỉ số gradient của vật liệu thay đổi (n = 0.2 -0.5-1.0-2.0-5.0-10). 36 Hình 2.4 b. Sự biến đổi của hai tần số chuẩn hóa đầu tiên theo độ dày tương đối của miếng áp điện được liên kết ở giữa dầm SS với chỉ số gradient của vật liệu thay đổi (n = 0.2 -0.5-1.0-2.0-5.0-10). 37 Hình 2.4 c. Sự biến đổi của hai tần số chuẩn hóa đầu tiên theo độ dày tương đối của miếng áp điện được liên kết suốt chiều dài của dầm SS khi chỉ số gradient của vật liệu thay đổi (n = 0.2 -0.5-1.0-2.0-5.0-10). 38 Hình 2.5 a. Sự biến đổi của hai tần số chuẩn đầu tiên theo độ dày tương đối của miếng áp điện được liên kết tại đầu ngàm của dầm CC khi chỉ số gradient của vật liệu.thay đổi (n = 0.2 -0.5-1.0-2.0-5.0-10). 39 Hình 2.5 b. Sự biến đổi của hai tần số chuẩn hóa đầu tiên theo độ dày tương đối của miếng áp điện được liên kết ở giữa dầm CC với chỉ số gradient của vật liệu thay đổi (n = 0.2 -0.5-1.0-2.0-5.0-10). 40 Hình 2.5 c. Sự biến đổi của hai tần số chuẩn hóa đầu tiên theo độ dày tương đối của miếng áp điện được liên kết suốt chiều dài của dầm CC khi chỉ số gradient của vật liệu thay đổi (n = 0.2 -0.5-1.0-2.0-5.0-10). 41 Hình 2.6 a. Sự biến đổi của hai tần số chuẩn hóa đầu tiên theo độ dày của miếng áp điện được liên kết với đầu ngàm của dầm công xôn CF khi chỉ số gradient của vật liệu thay đổi (n = 0.2 -0.5-1.0-2.0-5.0-10). 42 Hình 2.6 b. Sự biến đổi của hai tần số chuẩn hóa đầu tiên theo độ dày của miếng áp điện được liên kết ở đầu tự do của dầm công-xôn CF khi chỉ số gradient của vật liệu thay đổi (n = 0.2 -0.5-1.0-2.0-5.0-10). 43 Hình 2.6 c. Sự biến đổi của hai tần số chuẩn hóa đầu tiên theo độ dày của miếng áp điện được liên kết ở giữa dầm công-xôn CF khi chỉ số gradient của vật liệu.thay đổi (n = 0.2 -0.5-1.0-2.0-5.0-10). 44 Hình 2.6 d. Sự biến đổi của hai tần số chuẩn hóa đầu tiên theo độ dày của miếng áp điện được liên kết với trên suốt chiều dài của dầm công-xôn CF khi chỉ số gradient của vật liệu.thay đổi (n = 0.2 -0.5-1.0-2.0-5.0-10). . 45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong Chương này tác giả trình bày những kết quả chính sau đây: 1. Đã xây dựng mô hình dầm FGM có lớp áp điện, được gọi tắt là dầm FGM-áp điện, là một mô hình dầm FGM thông minh. Sử dụng mô hình này, đã tìm được hàm dạng dao động tổng quát của dầm FGM áp điện làm cơ sở để xây dựng mô hình độ cứng động cho dầm FGM áp điện; 2. Đã xây dựng được mô hình độ cứng động cho phần tử dầm FGM áp điện và ứng dụng để xây dựng mô hình dầm FGM có miếng vá áp điện, như một dầm bậc. Thiết lập các phương trình cơ bản để giải bài toán dao động riêng của dầm FGM có miếng vá áp điện; 3. Đã nghiên cứu chi tiết ảnh hưởng của miếng vá áp điện (vị trí, kích thước) cùng với các tham số vật liệu đến tần số riêng của dầm FGM. Kết quả này là cơ sở để sử dụng các cảm biến áp điện để nhận dạng dầm FGM bằng tần số dao động riêng; 46 CHƯƠNG 3. DAO ĐỘNG CỦA DẦM FGM BỊ NỨT CÓ LỚP ÁP ĐIỆN Trong chương này tác giả nghiên cứu chủ yếu dầm FGM có vết nứt được gắn một lớp áp điện có cùng chiều rộng và chiều dài với dầm chủ, gọi tắt là dầm áp điện có vết nứt. Mô hình dầm FGM có lớp áp điện đã được xây dựng ở chương 2, mục tiêu ở chương này là xây dựng mô hình dầm FGM áp điện có vết nứt, được mô hình hóa bởi cặp lò xo dọc trục và lò xo xoắn. Việc ghép nối mô hình dầm có vết nứt với lớp áp điện được thực hiện nhờ mô hình dầm kép với các điều kiện không bong tách và không trượt tại mặt tiếp xúc. Sau khi xây dựng mô hình, tác giả nghiên cứu sự thay đổi của tần số riêng phụ thuộc vào vị trí, độ sâu vết nứt, chiều dày lớp áp điện và các tham số vật liệu được đại diện bằng chỉ số phân bố vật liệu n. Đặc biệt ở đây cũng nghiên cứu ảnh hưởng của vết nứt, kích thước lớp vật liệu đến điện tích xuất hiện trong lớp áp điện tương ứng với các dạng dao động riêng của cả dầm kép. Đại lượng này được gọi là điện tích cảm biến dao động (Modal Piezoelectric Charge)[15] mà thực chất là đáp ứng điện đầu ra của lớp áp điện (được xem như một cảm biến liên tục) khi dầm dao động theo các dạng riêng. Việc phân tích sự thay đổi của điện tích cảm biến dao động này là cơ sở để chẩn đoán vết nứt bằng cách đo đạc điện tích trong lớp áp điện được thực hiện ở chương sau. Trong chương này cũng nghiên cứu một dầm đồng nhất có vết nứt, như một trường hợp riêng của dầm FGM có lớp áp điện. 3.1. Dao động của dầm FGM bị nứt có lớp áp điện Phương trình dao động của dầm FGM có lớp áp điện đã được thiết lập ở chương 2, ở đây tác giả sẽ sử dụng các công thức đã trình bày ở chương 2 để xem xét trường hợp dầm chủ FGM có một vết nứt. Vì vậy tác giả nhắc lại dưới đây mô hình vết nứt trong dầm FGM đã được Nguyễn Tiến Khiêm và Trần Văn Liên xây dựng trong các công bố [83, 43, 91]. 3.1.1 Mô hình vết nứt trong dầm FGM có lớp áp điện Giả sử rằng dầm FGM chủ có một vết nứt tại vị trí e tính từ đầu bên trái của nó. Gần đây, một số tác giả như Aydin [81]; Banerjee và cộng sự [85] đã đề xuất mô hình vết nứt bằng lò xo quay có độ cứng được tính toán từ độ sâu vết nứt. Tuy nhiên, vì dao động dọc trục và dao động uốn trong dầm FGM thường đi đôi với nhau, nên vết nứt cũng có thể thay đổi các đặc tính dao động dọc trục. Do đó, vết nứt được mô 47 hình hóa trong nghiên cứu này bằng một cặp lò xo tương đương có độ cứng 𝑇 đối với lò xo thẳng và độ cứng 𝑅 đối với lò xo quay (Hình 3.1). Vì vậy, các điều kiện phải thỏa mãn tại vết nứt là 𝑈(𝑒 + 0) = 𝑈(𝑒 − 0) + 𝑁(𝑒)/𝑇 ; 𝑊(𝑒 + 0) = 𝑊(𝑒 − 0); 𝛩(𝑒 + 0) = 𝛩(𝑒 − 0) + 𝑀(𝑒)/𝑅 ; 𝑈𝑥 ′ (𝑒 + 0) = 𝑈𝑥 ′ (𝑒 − 0) ; 𝛩𝑥 ′ (𝑒 + 0) = 𝛩𝑥 ′ (𝑒 − 0) ; (3.1) 𝑊𝑥 ′(𝑒 + 0) = 𝑊𝑥 ′(𝑒 − 0) + 𝑀(𝑒)/𝑅, trong đó 𝑁(𝑥) = 𝐴11𝑈𝑥 ′ (𝑥);𝑀(𝑥) = 𝐴22𝛩𝑥 ′(𝑥) lần lượt là lực dọc trục và mômen uốn tại mặt cắt x Hình 3. 1. Dầm FGM với vết nứt mở và mô hình của hai lò xo tương đương Thay các biểu thức của lực dọc trục và mômen uốn vào, phương trình (3.1) có thể được viết lại thành [82] 𝑈(𝑒 + 0) = 𝑈(𝑒 − 0) + 𝛾1𝑈𝑥 ′ (𝑒) ; 𝑈𝑥 ′ (𝑒 + 0) = 𝑈𝑥 ′ (𝑒 − 0) ; 𝑊(𝑒 + 0) = 𝑊(𝑒 − 0); 𝑊𝑥 ′(𝑒 + 0) = 𝑊𝑥 ′(𝑒 − 0) + 𝛾2𝛩𝑥 ′ (𝑒); 𝛩(𝑒 + 0) = 𝛩(𝑒 − 0) + 𝛾2𝛩𝑥 ′ (𝑒) ; 𝛩𝑥 ′ (𝑒 + 0) = 𝛩𝑥 ′ (𝑒 − 0) ; (3.2) 𝛾1 = 𝐴11/𝑇; 𝛾2 = 𝐴22/𝑅. Độ lớn vết nứt 𝛾1, 𝛾2 là hàm của các tham số vật liệu như là môđun đàn hồi và chúng phải là các tham số của dầm đồng nhất khi 𝐸𝑡 = 𝐸𝑏 = 𝐸0. Mặt khác, sử dụng biểu thức (2.5), độ lớn vết nứt có thể được viết lại thành 𝛾1 = 𝐴11/𝑇 = 𝛾𝑎𝜑1(𝑟𝑒 , 𝑛) ; 𝛾2 = 𝐴22/𝑅 = 𝛾𝑏𝜑3(𝑟𝑒 , 𝑛), (3.3) trong đó 𝛾𝑎 = 𝐸𝑏𝐴/𝑇; 𝛾𝑏 = 𝐸𝑏𝐼𝑏/𝑅 và các hàm 𝜑1, 𝜑3 được định nghĩa trong các biểu thức (2.5) của chương 2. Trong trường hợp dầm đồng nhất khi 𝑟𝑒 = 1 , độ lớn vết nứt sẽ là 𝛾1 = 𝛾𝑎𝜑1(1,0) = 𝛾𝑎 = 𝛾10;,𝛾2 = 𝛾𝑏𝜑3(1,0) = 𝛾𝑏/12 = 𝛾20, chúng được tính toán từ độ sâu vết nứt a đối với dao động dọc trục và dao động uốn như [86], [82]: 𝛾10 = 𝐸0𝐴/𝑇 = 2𝜋(1 − 𝜈0 2)ℎ𝑓1(𝑧); 𝛾20 = 𝐸0𝐼0/𝑅 = 6𝜋(1 − 𝜈0 2)ℎ𝑓2(𝑧), 𝑧 = 𝑎/ℎ; (3.4) a h R T 48 𝑓1(𝑧) = 𝑧 2(0.6272 − 0.17248𝑧 + 5.92134𝑧2 − 10.7054𝑧3 + 31.5685𝑧4 − 67.47𝑧5 + 139.123𝑧6 − 146.682𝑧7 + 92.3552𝑧8); 𝑓2(𝑧) = 𝑧 2(0.6272 − 1.04533𝑧 + 4.5948𝑧2 − 9.9736𝑧3 + 20.2948𝑧4 − 33.0351𝑧5 + 47.1063𝑧6 − 40.7556𝑧7 + 19.6𝑧8). Do đó, để phân tích dao động của dầm FGM bị nứt, độ lớn vết nứt được đề xuất ở đây được tính
File đính kèm:
- luan_an_ung_dung_vat_lieu_ap_dien_trong_danh_gia_trang_thai.pdf
- Nhung dong gop moi cua luan an (EN)-Lưu Quỳnh Hường.doc
- Nhung dong gop moi cua luan an (VNM)- Lưu Quỳnh Hường.doc
- những đóng góp mới của luận án.pdf
- quyết định_Hường.pdf
- Tom_tat LA _Tieng Anh-Lưu Quỳnh Hường.docx
- Tom_tat LA _Tieng Anh-Lưu Quỳnh Hường.pdf
- Tom_tat LA _Tieng Viet-Lưu QUỳnh Hường.docx
- Tom_tat LA _Tieng Viet-Lưu QUỳnh Hường.pdf
- Trich yeu luan an Lưu Quỳnh Hường.docx
- Trích yếu luận án.pdf