Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018

Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018 trang 1

Trang 1

Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018 trang 2

Trang 2

Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018 trang 3

Trang 3

Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018 trang 4

Trang 4

Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018 trang 5

Trang 5

Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018 trang 6

Trang 6

Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018 trang 7

Trang 7

Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018 trang 8

Trang 8

Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018 trang 9

Trang 9

Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 231 trang Hà Tiên 29/06/2024 730
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018

Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018
 giới (47,6% vs. 72,5%; adjOR= 
0,35; CI95%: 0,13-0,94). 
3.2.5. Tóm tắt thực trạng chăm sóc hút đờm theo năng lực của ĐD 
Bảng 3.12. Tóm tắt thực trạng chăm sóc hút đờm theo năng lực của ĐD 
TT Nội dung Tiêu chí Điểm trung 
bình (SD) 
Tỷ lệ 
đạt yêu 
cầu (%) 
Hướng 
can thiệp 
1 Năng lực 
nhận định. 
- Trung 
bình. 
- Cao nhất. 
- Thấp nhất. 
- KT: Hiểu biết về qui 
định, qui trình kỹ thuật 
trong kiểm soát nhiễm 
khuẩn để thực hiện hút 
đờm tốt. 
- KN: Thực hiện được 
nhận định/ đánh giá NB 
toàn diện, chính xác và có 
hệ thống. 
90,38 (2,5) 
72,3 
82,5 
67,3 
- Tập 
huấn kỹ 
năng tổng 
quát về 
hút đờm. 
- Tập 
huấn kỹ 
năng thực 
hiện được 
nhận 
định/ 
đánh giá 
90 
NB. 
2 Năng lực 
lập kế 
hoạch. 
- KN: Thực hiện được lập 
kế hoạch hút đờm theo 
qui trình ĐD. 
2,69 (0,4) 
67,3 
- Tập 
huấn kỹ 
năng thực 
hiện lập 
kế hoạch 
hút đờm. 
3 Năng lực 
thực hiện 
kế hoạch. 
- Trung 
bình. 
- Cao nhất. 
- Thấp nhất. 
- KT: Hiểu biết về qui 
trình hút đờm kín. 
- KN: Thực hiện được 
giới thiệu bản thân, giải 
thích công việc đã làm 
cho NB/ người nhà NB. 
105,87(9,4) 
68,3 
83 
50,5 
- Tập 
huấn kỹ 
năng giới 
thiệu bản 
thân, giải 
thích 
công việc 
đã làm 
cho NB/ 
người 
nhà NB. 
4 Năng lực 
đánh giá. 
- Trung 
bình. 
- Cao nhất. 
- Thấp nhất. 
- KT: Hiểu biết về các qui 
định, quy chế ghi chép hồ 
sơ bệnh án. 
- KN: Đánh giá kết quả 
chăm sóc và phối hợp với 
bác sĩ điều chỉnh kế hoạch 
chăm sóc phù hợp tình 
trạng sức khỏe của NB. 
20,59 (1,4) 
66,4 
70,3 
57 
- Tập 
huấn kỹ 
năng 
đánh giá 
kết quả 
chăm sóc 
và phối 
hợp với 
BS điều 
chỉnh kế 
hoạch 
91 
chăm sóc. 
5 Năng lực 
giao tiếp, 
làm việc 
nhóm. 
- Trung 
bình. 
- Cao nhất. 
- Thấp nhất. 
- KT: Hiểu biết về các 
phương pháp trao đổi 
thông tin hiệu quả, qui 
định chuyên môn, Luật 
khám chữa bệnh, qui định 
Bảo hiểm y tế. 
- KT: Hiểu biết về qui tắc, 
chuẩn đạo đức nghề 
nghiệp của ĐD và các 
hình thức giao tiếp ứng 
xử trong BV. 
18,45 (0,7) 
68,3 
79 
62,4 
- Tập 
huấn kiến 
thức qui 
tắc, 
chuẩn 
đạo đức 
nghề 
nghiệp 
của ĐD 
và các 
hình thức 
giao tiếp 
ứng xử 
trong BV. 
3.3. Đánh giá kết quả triển khai chương trình đào tạo hút đờm theo năng lực của 
ĐD 
3.3.1. Cơ sở xây dựng tài liệu đào tạo 
- Tài liệu gồm 2 phần lý thuyết và thực hành, ngoài ra còn có quyển sổ tay theo dõi 
học tập. 
- Cơ sở xây dựng tài liệu: để xây dựng tài liệu chúng tôi đã dựa vào chuẩn năng lực 
hút đờm của ĐD tại BVND 115, một số các tài liệu tham khảo nước ngoài có sửa 
đổi cho phù hợp tại Việt Nam cùng kết hợp với kết quả thu được từ đánh giá thực 
trạng ban đầu tìm ra những năng lực còn yếu của ĐD, xem xét tính khả thi phù hợp 
với tình hình thực tế tại BVND 115 và Việt Nam. 
- Chương trình và tài liệu đã được thông qua Hội Đồng thẩm định bệnh viện gồm 7 
thành viên và Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh với 8 thành viên cùng nhất trí 100% 
thông qua chương trình, tài liệu đào tạo theo Quyết định số 4189/QĐ-SYT do Giám 
92 
đốc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt và được cấp mã đào tạo CME. Sau đó 
chương trình đào tạo được Giám đốc BVND 115 phê duyệt triển khai tại bệnh viện và 
Giám đốc Sở Y tế phê duyệt triển khai trong toàn ngành y tế thành phố Hồ Chí Minh. 
- Thời gian thực hiện chương trình đào tạo từ 2/1/2018 đến 2/2/2018. 
- Số lượng ĐD: 101 ĐD được chia thành 4 lớp. 
- Tổ chức giảng dạy: 4 lớp học được tổ chức theo kế hoạch. 
- Học viên được nhận tài liệu sau khi tham gia lớp học. 
- Phương pháp: Lấy học viên làm trung tâm, dạy-học tích cực, thảo luận, nghiên cứu 
tình huống, thực hànhƯu tiên chú trọng nhiều thời gian cho thực hành kỹ năng và 
thái độ. 
- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị đầy đủ các phương tiện, dụng cụ, bảng kiểm, bố trí địa 
điểm học phù hợp để đạt được mục tiêu và hiệu quả. 
3.3.2. Nội dung tài liệu đào tạo 
 Tài liệu đào tạo của chúng tôi gồm: 
Bảng 3.13. Khung chương trình đào tạo dựa trên kết quả điều tra ban đầu 
TT NỘI 
DUNG 
KẾT QUẢ 
ĐIỀU TRA 
BAN ĐẦU 
NỘI DUNG ĐÀO TẠO 
Đạt Chưa 
đạt 
Thời gian 
Nhắc lại Chú trọng 
A. KIẾN THỨC 
1 Kiến thức. 53,5% 46,5% 1 tiết, nhắc lại: 
- Tổng quan về 
hút đờm. 
3 tiết, nhấn mạnh: 
- Qui trình hút đờm kín. 
- Qui trình hút đờm hở. 
B. NĂNG LỰC HÚT ĐỜM 
1 Năng lực 
nhận định. 
72,3% 27,7% 1 tiết nhắc lại: 
- Nhận định trong 
CSNB hút đờm. 
3 tiết lưu ý: 
- Nhận định NB toàn 
diện, chính xác và có hệ 
thống. 
2 Năng lực 
lập kế 
hoạch. 
67,3% 32,7% 1 tiết nhắc lại: 
- Xây dựng kế 
hoạch CSNB. 
*3 tiết nhấn mạnh: 
- Những điều cần thiết để 
lập kế hoạch hiệu quả 
trong CSNB hút đờm. 
93 
*2 tiết bài tập thực hành 
lập kế hoạch. 
3 Năng lực 
thực hiện 
kế hoạch. 
68,3% 31,7% 1 tiết nhắc lại: 
- Những lưu ý khi 
thực hiện kế 
hoạch. 
* 3 tiết nhấn mạnh: 
- Chia các nhóm trình bày 
cách thực hiện một số kế 
hoạch chăm sóc NB hút 
đờm. 
- Kỹ năng giới thiệu bản 
thân và giải thích cho NB 
trước CS. 
*2 tiết bài tập thực hành 
thực hiện kế hoạch. 
4 Năng lực 
đánh giá. 
66,4% 33,6% 1 tiết nhắc lại: 
- Cách đánh giá 
NB. 
* 3 tiết lưu ý: 
- Những sai sót, thiếu sót 
trong đánh giá NB hút 
đờm. 
- Phối hợp với bác sĩ điều 
chỉnh kế hoạch CS phù 
hợp. 
* 2 tiết bài tập thực hành 
đánh giá. 
5 Năng lực 
giao tiếp, 
làm việc 
nhóm. 
68,3% 
31,7% 1 tiết, nhắc lại: 
- Kỹ năng giao 
tiếp, làm việc 
nhóm. 
- Chuẩn đạo đức 
nghề nghiệp của 
ĐD. 
3 tiết thực hành chia 
nhóm: 
- Mỗi nhóm trình bày xử 
lý một số tình huống 
trong giao tiếp, làm việc 
nhóm tại khoa. 
Bảng 3.14. Khung chương trình đào tạo cụ thể 
TT TÊN BÀI HỌC SỐ TIẾT 
Lý thuyết Thực hành 
1 Bài 1: Tổng quan hút đờm nhớt. 2 
2 Bài 2: Nhận định người bệnh trước khi hút 
đờm. 
2 
3 Bài 3: Quản lý trong chăm sóc người bệnh hút 
đờm qua qui trình điều dưỡng: 
- Lập kế hoạch. 
- Thực hiện kế hoạch. 
2 4 
94 
- Đánh giá. 
4 Bài 4: Kỹ năng hút đờm. 2 
4 
5 Thực tập tại các khoa. 12 
6 Lượng giá sau khóa tập huấn. 2 
7 Tổng kết, bế mạc khóa tập huấn. 2 
Tổng số thời gian: 32 tiết (gồm 12 tiết lý thuyết và 
20 tiết thực hành). 
12 20 
3.3.3. Cơ sở vật chất cho khóa đào tạo 
- Phòng học lý thuyết tại Hội Trường BVND 115 và các trang thiết bị đáp ứng nhu 
cầu đào tạo. 
- Khoa thực hành: thực hành tại các khoa khối hồi sức gồm Hồi sức tích cực- Chống 
Độc, Gây Mê hồi sức và Hồi Sức Tim Mạch. 
3.3.4. Công tác tổ chức giảng dạy 
3.3.4.1. Ban tổ chức 
Ban tổ chức khóa học: Ban Giám đốc, Phòng Điều dưỡng, Đơn Vị Đào Tạo, Phòng 
Tổ chức cán bộ, Phòng Tài chánh kế toán, ĐD Trưởng khoa. 
Khóa học đã triển khai thuận lợi theo đúng kế hoạch và chương trình đào tạo. 
Số buổi tập huấn là 14 buổi (do ĐD làm ca kíp nên chia làm 2 đợt), số người tham gia 
tập huấn đầy đủ là 101 ĐD, số buổi giám sát là 10 buổi. 
Học viên được tính 24 giờ thực học sau khi kết thúc khóa học. 
Trong quá trình triển khai, ban tổ chức đã họp 3 lần với ĐD trưởng 3 khoa thí điểm 
nghe ý kiến về việc xem xét khả năng ĐDV ứng dụng kiến thức trong khóa học vào 
thực tế CSNB hút đờm tại khoa. Kết quả cuộc họp các thành viên cùng thống nhất tạo 
điều kiện thuận lợi cho ĐD CSNB tại khoa về phương tiện, dụng cụ. ĐDTK giám sát 
thường xuyên và Phòng ĐD bệnh viện giám sát hàng tuần. 
3.3.4.2. Giảng viên 
Có 4 giảng viên tham gia giảng dạy, các giảng viên nhiệt tình thể hiện kỹ năng, 
phương pháp sư phạm trong truyền đạt kiến thức cho ĐD. Sử dụng phương pháp dạy 
95 
– học tích cực, đưa ra các tình huống trên thực tế, chia các nhóm thảo luận đã tạo 
không khí sôi nổi trong lớp học. Sau mỗi buổi học đều có phần tóm tắt bài giảng giúp 
cho học viên dễ nhớ và dành 15 phút để cho các học viên hỏi những vấn đề liên quan 
trong bài giảng. 
3.3.4.3. Điều dưỡng trưởng khoa 
ĐD trưởng khoa đã lập danh sách các ĐD tại khoa chia thành 2 đợt để tham gia 
đầy đủ chương trình đào tạo, đồng thời sau khóa học ĐD trưởng khoa cũng đề xuất 
khoa Kiểm Soát Nhiễm Khuẩn chuẩn hóa lại bộ dụng cụ hút đờm đầy đủ, tạo điều 
kiện thuận lợi trong thực hành cho ĐD. ĐD trưởng khoa cùng BS trưởng khoa đã có 
cuộc họp khoa để thông báo cho các BS về việc phối hợp chặt chẽ với ĐD trong đi 
buồng hàng ngày, tăng cường giao tiếp, phát huy làm việc nhóm trong điều trị và 
chăm sóc NB hút đờm. 
3.3.4.4. Điều dưỡng 
Các ĐD tham gia đầy đủ các buổi học, tích cực phát biểu đưa ra các giải pháp xử lý 
tình huống khi thảo luận nhóm. Ngoài ra, chính các học viên cũng bổ sung thêm một 
số tình huống thường gặp trong hút đờm và cùng với giảng viên đề ra cách xử lý tốt 
nhất. 
 Sau khi kết thúc khóa học, các ĐD đã tham gia phát vấn về CSNB hút đờm và 
chương trình đào tạo, kết quả như sau: 
Bảng 3.15. ĐD đánh giá chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn 
năng lực (n=101) 
TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá (%) 
Hoàn 
toàn 
không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Bình 
thường 
Đồng 
ý 
Hoàn 
toàn 
đồng ý 
1 2 3 4 5 
1 Chương trình đạt được mục tiêu 
học tập đã định. 
 2 39,6 58,4 
2 Thời gian khóa học phù hợp với 
nội dung. 
 45,5 54,5 
96 
3 Giảng viên am hiểu về nội dung 
chủ đề. 
 25,7 74,3 
4 Nội dung phù hợp với mục tiêu. 30,7 69,3 
5 Nội dung vừa phải. 1 50,5 48,5 
6 Khóa học giúp học viên đạt 
được nhu cầu học tập. 
 37,6 62,4 
7 Nội dung có tính khoa học, 
chính xác. 
 37,6 62,4 
8 Nội dung có cập nhật và liên 
quan đến công việc của ĐD. 
 22,8 77,2 
9 Nội dung giúp ĐD nâng cao 
chất lượng CSNB. 
 17,8 82,2 
10 Nội dung học giúp ĐD cải thiện 
kỹ năng thực hành. 
 23,8 76,2 
11 Khóa học này bổ ích đối với 
ĐD. 
 25,7 74,3 
Bảng 3.15 cho thấy tỷ lệ ĐD hoàn toàn đồng ý với các nội dung chương trình 
đào tạo dao động từ 48,5% đến 82,2%, thấp nhất ở “Nội dung vừa phải” là 48,5%, 
cao nhất ở nội dung “Giúp ĐD nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh” là 82,2% 
và đặc biệt không có ĐD nào không đồng ý về chương trình đào tạo. 
Kết quả định tính được trình bày dưới đây cũng cho kết quả tương tự: Khóa học 
đã đạt được mục tiêu dạy học, giúp ĐD ôn tập lại những kiến thức đã được học trong 
trường, đồng thời bổ sung thêm kiến thức mới, củng cố sâu thêm các kiến thức liên 
quan đến hút đờm. Phần lớn học viên đánh giá tốt chất lượng đào tạo và tính ứng 
dụng cao của khóa học. Cả giảng viên và học viên đều cảm thấy hài lòng với khóa 
học này. 
Nhận xét về nội dung khóa học 
Đa số học viên hài lòng với nội dung khóa học “Tài liệu học được cung cấp đầy 
đủ, nội dung dễ hiểu, rõ ràng, chương trình học với thời gian phù hợp, các giáo viên 
97 
nhấn mạnh những điểm đặc biệt trong bài giảng giúp học viên nhớ hơn” (PVS4-ĐD-
HSN). 
Kết quả PVS cũng cho thấy ĐD đánh giá cao khi tham gia khóa học: “ Ngoài 
việc học được những kiến thức mới, chúng em còn được đào tạo lại thực hành CSNB 
hút đờm có thở máy, dùng phương pháp hút đờm kín mà trước đây trong chương 
trình tại Trường chưa được học. Bên cạnh đó chúng em còn được hướng dẫn kỹ năng 
giao tiếp, làm việc nhóm” (PVS3-ĐD-HSTC). 
Kết quả thảo luận nhóm ĐD: Chúng em rất thích khóa học này vì chúng em thu 
được nhiều kiến thức bổ ích để áp dụng khi CSNB hút đờm. Có nhiều tình huống 
trong thực tế đã được chia sẻ kinh nghiệm xử trí và nhiều hình ảnh trong bài giảng đã 
giúp chúng em hiểu rõ hơn qui trình kỹ thuật, tai biến có thể xảy ra cho NB khi hút 
đờm” (TLN1-ĐD-HSN). 
Giảng viên cũng tự đánh giá tài liệu được soạn thảo đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu. 
Tuy nhiên phần bệnh học còn hơi dài. Các giảng viên cũng cho biết: “Học viên đã 
cập nhật được kiến thức mới trong CSNB hút đờm, học nhiều về kỹ năng nhận định 
NB toàn diện, kỹ năng đánh giá, kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và các em cảm 
thấy tự tin hơn” (PVS1-GV-HSTC). 
Nhận xét về tính ứng dụng của khóa học 
Đa số học viên cho biết khóa học mang tính ứng dụng cao, nội dung cập nhật 
phù hợp liên quan đến công việc hàng ngày, cải thiện được thực hành chăm sóc NB 
hút đờm, giúp nâng cao chất lượng CSNB. Họ đã ứng dụng kiến thức trong khóa học 
vào việc nhận định tình trạng NB, lập kế hoạch chăm sóc và phối hợp cùng với BS 
trong thực hiện y lệnh. Kết quả này cũng phù hợp kết quả định lượng ghi nhận hiệu 
quả của khóa học khi có 100% ĐD cho rằng nội dung khóa học đã giúp ĐD cải thiện 
kỹ năng thực hành trong chăm sóc NB hút đờm. 
“Việc nhận định NB sâu sát hơn trước đây đã giúp cho việc chăm sóc tốt hơn, bác sĩ 
cùng với ĐD đã phối hợp chặt chẽ, thông tin trao đổi nhiều hơn về tình trạng NB” 
(PVS5-ĐD- HSTC). 
Kết quả PVS BS, ĐD trưởng khoa: “Sau khi tham gia khóa tập huấn, các ĐD 
về khoa đã có nhận thức tốt hơn về chăm sóc NB hút đờm và ứng dụng vào thực hành 
98 
chăm sóc NB tốt hơn trước đây, đặc biệt trong việc phối hợp làm việc nhóm” (PVS2 - 
BS,ĐD-HSN) 
ĐD trưởng khoa và BS cũng đánh giá ĐD tại khoa đã có nhiều thay đổi sau khi 
tham dự khóa học như: nhận định tình trạng NB tốt hơn, thực hành kỹ thuật hút đờm 
tốt hơn vào trao đổi thông tin về NB với BS nhiều hơn và có một số trường hợp điều 
chỉnh lại kế hoạch chăm sóc cho phù hợp khi tình trạng NB cải thiện tốt hơn thì 
không cần hút đờm nữa. Tuy nhiên, những lúc quá tải NB thì ĐD cũng còn thiếu sót 
vài bước trong qui trình. 
3.4. Đánh giá hiệu quả chương trình can thiệp nhằm cải thiện năng lực hút đờm 
của ĐD sau 6 tháng đào tạo năm 2019 
Trước khi thực hiện chương trình đào tạo thì kiến thức và năng lực hút đờm 
của ĐD còn hạn chế. Sau 6 tháng can thiệp bằng chương trình đào tạo chúng tôi đã 
ghi nhận hiệu quả can thiệp qua so sánh kiến thức, năng lực hút đờm của ĐD trước 
và sau can thiệp. 
3.4.1. Sự thay đổi năng lực hút đờm của ĐD trước và sau can thiệp 
Bảng 3.16. Năng lực hút đờm của ĐD trước và sau can thiệp 
TT Nội dung Điểm 
Điểm TB (SD) Khoảng tin cậy 
(95%) của sự 
khác biệt 
Trước ĐT 
Sau ĐT 
Tăng 
Năng lực 1: Nhận định 
1.1 KT: Hiểu biết về 
kiến thức chung 
về chăm sóc hút 
đờm. 
51 36,9 (0,7) 49 (0,7) 12,1 11,85-12,24 
(*) 
1.2 KT: Hiểu biết về 
qui định, qui 
trình kỹ thuật 
trong kiểm soát 
nhiễm khuẩn để 
thực hiện hút 
đờm tốt. 
10 8,25(0,4) 8,49 
(0,5) 
0,24 0,16 -0,34 
(*) 
1.3 KN: Thực hiện 
được nhận định/ 
đánh giá NB 
4 2,69 (0,4) 3,37 
(0,4) 
0,68 0,59 -0,80 
(*) 
99 
toàn diện, chính 
xác và có hệ 
thống. 
1.4 KN: Thực hiện 
được nhận 
định/đánh giá 
chăm sóc hút 
đờm toàn diện, 
chính xác. 
4 2,71(0,4) 3,97 
(0,1) 
1,26 1,17 -1,36 
(*) 
1.5 KN: Thực hiện 
được nhận 
định/đánh giá 
dụng cụ, 
phương pháp 
hút đờm đúng 
và phù hợp. 
28 21,49 
(1,2) 
26,38 
(1,4) 
4,89 4,54 -5,22 
(*) 
1.6 TĐ: Đảm bảo 
đúng NB, đúng 
dụng cụ, phương 
pháp hút, đúng kỹ 
thuật vô khuẩn. 
28 21,52 
(1,2) 
25,45 
(1,3) 
3,93 3,58 -4,29 
(*) 
Tổng năng lực 1 125 90,38 
(2,5) 
116,66 
(3,8) 
26,22 25,19 -26,84 
(*) 
Năng lực 2: Đưa ra quyết định trên lâm sàng: Lập kế hoạch 
2.1 KN: Thực hiện 
được lập kế 
hoạch hút đờm 
theo qui trình 
ĐD. 
4 2,69 (0,4) 3,97 
(0,2) 
1,28 1,16 -1,37 
(*) 
Tổng năng lực 2 4 2,69 (0,4) 3,97 
(0,2) 
1,28 1,16 -1,37 
(*) 
Năng lực 3: Đưa ra quyết định trên lâm sàng: Thực hiện kế hoạch 
3.1 KT: Hiểu biết về 
qui tắc và các hình 
thức giao tiếp ứng 
xử trong BV. 
11 6,86 (0,7) 9,8 (0,8) 2,94 2,78 -3,23 
(*) 
3.2 KT: Hiểu biết về 
qui định chuyên 
môn, Luật khám 
chữa bệnh, qui định 
Bảo hiểm y tế, trao 
đổi thông tin hiệu 
quả. 
8 6,32 (0,8) 7,24 
(0,7) 
0,92 0,75 -1,08 
(*) 
3.3 KT: Hiểu biết về 10 8,32 (0,4) 9,43 1,11 1,03 -1,20 
100 
qui trình hút đờm 
kín. 
(0,4) (*) 
3.4 KT: Hiểu biết về 
qui trình hút đờm 
hở. 
10 7,10 (0,3) 9,66 
(0,6) 
2,56 2,38 -2,66 
(*) 
3.5 KN: Thực hiện 
được giới thiệu bản 
thân, giải thích 
công việc đã làm 
cho NB/ người nhà 
NB. 
8 4,04 (0,8) 7,3 (0,7) 3,26 3,08 -3,46 
(*) 
3.6 KN: Thực hiện 
đúng kỹ thuật hút 
đờm. 
84 57,54 
(5,6) 
81,37 
(5,3) 
23,83 22,32 -25,23 
(*) 
3.7 KN: Thực hiện 
đúng nguyên tắc vô 
khuẩn trong suốt 
quá trình hút đờm. 
4 2,70 (0,4) 3,86 
(0,3) 
1,16 1,07 -1,24 
(*) 
3.8 KN: Thực hiện 
hiệu quả về giao 
tiếp với NB, gia 
đình NB và các 
đồng nghiệp trong 
nhóm chăm sóc. 
4 2,69 (0,4) 3,74 
(0,4) 
1,05 0,96 -1,13 
(*) 
3.9 KN: Thực hiện các 
bước trong qui 
trình hút đờm hợp 
lý, chính xác. 
4 2,71 (0,4) 3,77 
(0,4) 
1,06 0,95 -1,16 
(*) 
3.10 TĐ: Đảm bảo hoàn 
thành qui trình 
chăm sóc NB an 
toàn, chất lượng, 
hài lòng. 
4 2,70 (0,4) 3,81 
(0,4) 
1,11 0,98 -1,21 
(*) 
3.11 TĐ: Đảm bảo môi 
trường làm việc kín 
đáo, tôn trọng NB. 
4 2,71 (0,4) 3,80 
(0,4) 
1,09 0,97-1,20 
(*) 
3.12 TĐ: Đảm bảo xử lý 
đúng và an toàn: 
dụng cụ, vật tư tiêu 
hao, chất thải sau 
chăm sóc. 
4 2,69 (0,4) 3,89 
(0,3) 
1,2 1,09 -1,29 
(*) 
Tổng năng lực 3 155 105,87 
(9,4) 
146,67 
(5,5) 
40,80 38,69 -42,94 
(*) 
Năng lực 4: Đưa ra quyết định trên lâm sàng: Đánh giá 
101 
4.1 KT: Hiểu biết về các 
qui định, quy chế 
ghi chép hồ sơ bệnh 
án. 
19 13,35 
(1,2) 
16,47 
(0,6) 
3,12 2,88 -3,41 
(*) 
4.2 KN: Thực hiện được 
ghi chép hồ sơ đúng, 
rõ ràng, chính xác. 
4 2,60 (0,5) 3,82 
(0,4) 
1,22 1,11-1,31 
(*) 
4.3 TĐ: Đảm bảo NB 
được hút đờm an 
toàn. 
4 2,30 (0,4) 3,89 
(0,3) 
1,59 1,48 -1,70 
(*) 
4.4 KN: Đánh giá kết 
quả chăm sóc và 
phối hợp với bác sĩ 
điều chỉnh kế hoạch 
chăm sóc phù hợp 
tình trạng sức khỏe 
của NB. 
4 2,28 (0,4) 3,81 
(0,4) 
1,53 1,41-1,63 
(*) 
Tổng năng lực 4 31 20,59 
(1,4) 
27,99 
(1,7) 
7,40 7,0 -7,73 
(*) 
Năng lực 5: Giao tiếp, làm việc nhóm 
5.1 KT: Hiểu biết về 
chuẩn đạo đức nghề 
nghiệp của ĐD và 
qui tắc giao tiếp ứng 
xử trong BV. 
11 6,86 (0,5) 9,8 (0,6) 2,94 2,77 -3,06 
(*) 
5.2 KT: Hiểu biết về các 
phương pháp trao 
đổi thông tin hiệu 
quả 
8 6,32 (0,6) 7,24 
(0,6) 
0,92 0,77-1,08 
(*) 
5.3 KN: Thực hiện hiệu 
quả về giao tiếp với 
NB, gia đình NB và 
các đồng nghiệp 
trong nhóm chăm 
sóc. 
4 2,69 (0,4) 3,85 
(0,3) 
1,16 1,05-1,26 
(*) 
5.4 TĐ: Đảm bảo NB 
được tôn trọng, an 
tâm, hợp tác. 
4 2,71 (0,4) 3,84 
(0,3) 
1,13 1,01 -1,24 
(*) 
Tổng năng lực 5 27 18,45 
(0,7) 
24,73 
(1,3) 
6,28 6,0 -6,54 
(*) 
Tổng điểm TB các năng 
lực 
342 237,98 
(13,87) 
320,02 
(17,31) 
82,04 77,81 - 86,40 
(*) 
102 
Ghi chú: (*): Tương ứng p<0,05 
Bảng 3.16 cho thấy có sự thay đổi ở tất cả các năng lực sau đào tạo. Điểm 
trung bình tổng các năng lực tăng 82,04 điểm (p<0,05). Cụ thể: Điểm TB năng lực 
nhận định tăng 26,22 điểm, năng lực lập kế hoạch tăng 1,28 điểm, năng lực thực 
hiện kế hoạch tăng 40,80 điểm, năng lực đánh giá tăng 7,40 điểm, năng lực giao 
tiếp, làm việc nhóm tăng 6,28 điểm (p<0,05). 
3.4.2. Đánh giá điểm trung bình năng lực hút đờm của ĐD trước và sau đào tạo 
Bảng 3.17. Đánh giá điểm trung bình năng lực hút đờm của ĐD trước và sau 
đào tạo 
TT Năng lực Điểm TB (SD) p 
(kiểm định 
T- Student) 
Trước đào tạo Sau đào tạo Tăng 
1 Năng lực nhận định. 90,38 
(2,5) 
116,66 
(3,8) 
26,22 0,001 
2 Năng lực lập kế 
hoạch. 
2,69 
(0,4) 
3,97 
(0,2) 
1,28 0,001 
3 Năng lực thực hiện 
kế hoạch. 
105,87 
(9,4) 
146,67 
(5,5) 
40,80 0,001 
4 Năng lực đánh giá. 20,59 
(1,4) 
27,99 
(1,7) 
7,40 0,001 
5 Năng lực giao tiếp, 
làm việc nhóm. 
18,45 
(0,7) 
24,73 
(1,3) 
6,28 0,001 
Trung bình cộng 237,98 
(13,87) 
320,02 
(17,31) 
82,04 0,001 
Bảng 3.17 cho thấy có sự tăng rõ rệt điểm trung bình ở cả 5 năng lực sau can thiệp 
so với trước can thiệp (p<0,001), trong đó tăng mạnh nhất ở năng lực thực hiện kế 
hoạch. 
103 
Biểu đồ 3.1. Điểm trung bình của 5 nhóm năng lực trước và sau can thiệp 
3. 5. Đánh giá hiệu quả can thiệp sau 6 tháng đào tạo năm 2019 
Bảng 3.18. Hiệu quả về năng lực hút đờm của ĐD trước và sau đào tạo 
TT Năng lực Chỉ số Trước ĐT Sau ĐT P CSHQ 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
1 Năng lực 1: 
Nhận định 
Đạt 73 72,3 101 100 0,001 38,3% 
Không đạt 28 27,7 0 0 
2 Năng lực 2: 
Lập kế hoạch 
Đạt 68 67,3 101 100 0,001

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_va_danh_gia_ket_qua_chuong_trinh_dao_tao_qui_trinh.pdf
  • pdfTrangThongTin Luan An (Tiếng Việt).pdf
  • pdfTrangThongTin Luan An (Tiếng Anh).pdf
  • pdfTomTatLuanAn.NguyenThiTuyetTrinh.pdf