Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại bệnh viện nhân dân 115 năm 2017 - 2018
giới (47,6% vs. 72,5%; adjOR= 0,35; CI95%: 0,13-0,94). 3.2.5. Tóm tắt thực trạng chăm sóc hút đờm theo năng lực của ĐD Bảng 3.12. Tóm tắt thực trạng chăm sóc hút đờm theo năng lực của ĐD TT Nội dung Tiêu chí Điểm trung bình (SD) Tỷ lệ đạt yêu cầu (%) Hướng can thiệp 1 Năng lực nhận định. - Trung bình. - Cao nhất. - Thấp nhất. - KT: Hiểu biết về qui định, qui trình kỹ thuật trong kiểm soát nhiễm khuẩn để thực hiện hút đờm tốt. - KN: Thực hiện được nhận định/ đánh giá NB toàn diện, chính xác và có hệ thống. 90,38 (2,5) 72,3 82,5 67,3 - Tập huấn kỹ năng tổng quát về hút đờm. - Tập huấn kỹ năng thực hiện được nhận định/ đánh giá 90 NB. 2 Năng lực lập kế hoạch. - KN: Thực hiện được lập kế hoạch hút đờm theo qui trình ĐD. 2,69 (0,4) 67,3 - Tập huấn kỹ năng thực hiện lập kế hoạch hút đờm. 3 Năng lực thực hiện kế hoạch. - Trung bình. - Cao nhất. - Thấp nhất. - KT: Hiểu biết về qui trình hút đờm kín. - KN: Thực hiện được giới thiệu bản thân, giải thích công việc đã làm cho NB/ người nhà NB. 105,87(9,4) 68,3 83 50,5 - Tập huấn kỹ năng giới thiệu bản thân, giải thích công việc đã làm cho NB/ người nhà NB. 4 Năng lực đánh giá. - Trung bình. - Cao nhất. - Thấp nhất. - KT: Hiểu biết về các qui định, quy chế ghi chép hồ sơ bệnh án. - KN: Đánh giá kết quả chăm sóc và phối hợp với bác sĩ điều chỉnh kế hoạch chăm sóc phù hợp tình trạng sức khỏe của NB. 20,59 (1,4) 66,4 70,3 57 - Tập huấn kỹ năng đánh giá kết quả chăm sóc và phối hợp với BS điều chỉnh kế hoạch 91 chăm sóc. 5 Năng lực giao tiếp, làm việc nhóm. - Trung bình. - Cao nhất. - Thấp nhất. - KT: Hiểu biết về các phương pháp trao đổi thông tin hiệu quả, qui định chuyên môn, Luật khám chữa bệnh, qui định Bảo hiểm y tế. - KT: Hiểu biết về qui tắc, chuẩn đạo đức nghề nghiệp của ĐD và các hình thức giao tiếp ứng xử trong BV. 18,45 (0,7) 68,3 79 62,4 - Tập huấn kiến thức qui tắc, chuẩn đạo đức nghề nghiệp của ĐD và các hình thức giao tiếp ứng xử trong BV. 3.3. Đánh giá kết quả triển khai chương trình đào tạo hút đờm theo năng lực của ĐD 3.3.1. Cơ sở xây dựng tài liệu đào tạo - Tài liệu gồm 2 phần lý thuyết và thực hành, ngoài ra còn có quyển sổ tay theo dõi học tập. - Cơ sở xây dựng tài liệu: để xây dựng tài liệu chúng tôi đã dựa vào chuẩn năng lực hút đờm của ĐD tại BVND 115, một số các tài liệu tham khảo nước ngoài có sửa đổi cho phù hợp tại Việt Nam cùng kết hợp với kết quả thu được từ đánh giá thực trạng ban đầu tìm ra những năng lực còn yếu của ĐD, xem xét tính khả thi phù hợp với tình hình thực tế tại BVND 115 và Việt Nam. - Chương trình và tài liệu đã được thông qua Hội Đồng thẩm định bệnh viện gồm 7 thành viên và Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh với 8 thành viên cùng nhất trí 100% thông qua chương trình, tài liệu đào tạo theo Quyết định số 4189/QĐ-SYT do Giám 92 đốc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt và được cấp mã đào tạo CME. Sau đó chương trình đào tạo được Giám đốc BVND 115 phê duyệt triển khai tại bệnh viện và Giám đốc Sở Y tế phê duyệt triển khai trong toàn ngành y tế thành phố Hồ Chí Minh. - Thời gian thực hiện chương trình đào tạo từ 2/1/2018 đến 2/2/2018. - Số lượng ĐD: 101 ĐD được chia thành 4 lớp. - Tổ chức giảng dạy: 4 lớp học được tổ chức theo kế hoạch. - Học viên được nhận tài liệu sau khi tham gia lớp học. - Phương pháp: Lấy học viên làm trung tâm, dạy-học tích cực, thảo luận, nghiên cứu tình huống, thực hànhƯu tiên chú trọng nhiều thời gian cho thực hành kỹ năng và thái độ. - Công tác chuẩn bị: chuẩn bị đầy đủ các phương tiện, dụng cụ, bảng kiểm, bố trí địa điểm học phù hợp để đạt được mục tiêu và hiệu quả. 3.3.2. Nội dung tài liệu đào tạo Tài liệu đào tạo của chúng tôi gồm: Bảng 3.13. Khung chương trình đào tạo dựa trên kết quả điều tra ban đầu TT NỘI DUNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRA BAN ĐẦU NỘI DUNG ĐÀO TẠO Đạt Chưa đạt Thời gian Nhắc lại Chú trọng A. KIẾN THỨC 1 Kiến thức. 53,5% 46,5% 1 tiết, nhắc lại: - Tổng quan về hút đờm. 3 tiết, nhấn mạnh: - Qui trình hút đờm kín. - Qui trình hút đờm hở. B. NĂNG LỰC HÚT ĐỜM 1 Năng lực nhận định. 72,3% 27,7% 1 tiết nhắc lại: - Nhận định trong CSNB hút đờm. 3 tiết lưu ý: - Nhận định NB toàn diện, chính xác và có hệ thống. 2 Năng lực lập kế hoạch. 67,3% 32,7% 1 tiết nhắc lại: - Xây dựng kế hoạch CSNB. *3 tiết nhấn mạnh: - Những điều cần thiết để lập kế hoạch hiệu quả trong CSNB hút đờm. 93 *2 tiết bài tập thực hành lập kế hoạch. 3 Năng lực thực hiện kế hoạch. 68,3% 31,7% 1 tiết nhắc lại: - Những lưu ý khi thực hiện kế hoạch. * 3 tiết nhấn mạnh: - Chia các nhóm trình bày cách thực hiện một số kế hoạch chăm sóc NB hút đờm. - Kỹ năng giới thiệu bản thân và giải thích cho NB trước CS. *2 tiết bài tập thực hành thực hiện kế hoạch. 4 Năng lực đánh giá. 66,4% 33,6% 1 tiết nhắc lại: - Cách đánh giá NB. * 3 tiết lưu ý: - Những sai sót, thiếu sót trong đánh giá NB hút đờm. - Phối hợp với bác sĩ điều chỉnh kế hoạch CS phù hợp. * 2 tiết bài tập thực hành đánh giá. 5 Năng lực giao tiếp, làm việc nhóm. 68,3% 31,7% 1 tiết, nhắc lại: - Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm. - Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của ĐD. 3 tiết thực hành chia nhóm: - Mỗi nhóm trình bày xử lý một số tình huống trong giao tiếp, làm việc nhóm tại khoa. Bảng 3.14. Khung chương trình đào tạo cụ thể TT TÊN BÀI HỌC SỐ TIẾT Lý thuyết Thực hành 1 Bài 1: Tổng quan hút đờm nhớt. 2 2 Bài 2: Nhận định người bệnh trước khi hút đờm. 2 3 Bài 3: Quản lý trong chăm sóc người bệnh hút đờm qua qui trình điều dưỡng: - Lập kế hoạch. - Thực hiện kế hoạch. 2 4 94 - Đánh giá. 4 Bài 4: Kỹ năng hút đờm. 2 4 5 Thực tập tại các khoa. 12 6 Lượng giá sau khóa tập huấn. 2 7 Tổng kết, bế mạc khóa tập huấn. 2 Tổng số thời gian: 32 tiết (gồm 12 tiết lý thuyết và 20 tiết thực hành). 12 20 3.3.3. Cơ sở vật chất cho khóa đào tạo - Phòng học lý thuyết tại Hội Trường BVND 115 và các trang thiết bị đáp ứng nhu cầu đào tạo. - Khoa thực hành: thực hành tại các khoa khối hồi sức gồm Hồi sức tích cực- Chống Độc, Gây Mê hồi sức và Hồi Sức Tim Mạch. 3.3.4. Công tác tổ chức giảng dạy 3.3.4.1. Ban tổ chức Ban tổ chức khóa học: Ban Giám đốc, Phòng Điều dưỡng, Đơn Vị Đào Tạo, Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Tài chánh kế toán, ĐD Trưởng khoa. Khóa học đã triển khai thuận lợi theo đúng kế hoạch và chương trình đào tạo. Số buổi tập huấn là 14 buổi (do ĐD làm ca kíp nên chia làm 2 đợt), số người tham gia tập huấn đầy đủ là 101 ĐD, số buổi giám sát là 10 buổi. Học viên được tính 24 giờ thực học sau khi kết thúc khóa học. Trong quá trình triển khai, ban tổ chức đã họp 3 lần với ĐD trưởng 3 khoa thí điểm nghe ý kiến về việc xem xét khả năng ĐDV ứng dụng kiến thức trong khóa học vào thực tế CSNB hút đờm tại khoa. Kết quả cuộc họp các thành viên cùng thống nhất tạo điều kiện thuận lợi cho ĐD CSNB tại khoa về phương tiện, dụng cụ. ĐDTK giám sát thường xuyên và Phòng ĐD bệnh viện giám sát hàng tuần. 3.3.4.2. Giảng viên Có 4 giảng viên tham gia giảng dạy, các giảng viên nhiệt tình thể hiện kỹ năng, phương pháp sư phạm trong truyền đạt kiến thức cho ĐD. Sử dụng phương pháp dạy 95 – học tích cực, đưa ra các tình huống trên thực tế, chia các nhóm thảo luận đã tạo không khí sôi nổi trong lớp học. Sau mỗi buổi học đều có phần tóm tắt bài giảng giúp cho học viên dễ nhớ và dành 15 phút để cho các học viên hỏi những vấn đề liên quan trong bài giảng. 3.3.4.3. Điều dưỡng trưởng khoa ĐD trưởng khoa đã lập danh sách các ĐD tại khoa chia thành 2 đợt để tham gia đầy đủ chương trình đào tạo, đồng thời sau khóa học ĐD trưởng khoa cũng đề xuất khoa Kiểm Soát Nhiễm Khuẩn chuẩn hóa lại bộ dụng cụ hút đờm đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi trong thực hành cho ĐD. ĐD trưởng khoa cùng BS trưởng khoa đã có cuộc họp khoa để thông báo cho các BS về việc phối hợp chặt chẽ với ĐD trong đi buồng hàng ngày, tăng cường giao tiếp, phát huy làm việc nhóm trong điều trị và chăm sóc NB hút đờm. 3.3.4.4. Điều dưỡng Các ĐD tham gia đầy đủ các buổi học, tích cực phát biểu đưa ra các giải pháp xử lý tình huống khi thảo luận nhóm. Ngoài ra, chính các học viên cũng bổ sung thêm một số tình huống thường gặp trong hút đờm và cùng với giảng viên đề ra cách xử lý tốt nhất. Sau khi kết thúc khóa học, các ĐD đã tham gia phát vấn về CSNB hút đờm và chương trình đào tạo, kết quả như sau: Bảng 3.15. ĐD đánh giá chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực (n=101) TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá (%) Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 5 1 Chương trình đạt được mục tiêu học tập đã định. 2 39,6 58,4 2 Thời gian khóa học phù hợp với nội dung. 45,5 54,5 96 3 Giảng viên am hiểu về nội dung chủ đề. 25,7 74,3 4 Nội dung phù hợp với mục tiêu. 30,7 69,3 5 Nội dung vừa phải. 1 50,5 48,5 6 Khóa học giúp học viên đạt được nhu cầu học tập. 37,6 62,4 7 Nội dung có tính khoa học, chính xác. 37,6 62,4 8 Nội dung có cập nhật và liên quan đến công việc của ĐD. 22,8 77,2 9 Nội dung giúp ĐD nâng cao chất lượng CSNB. 17,8 82,2 10 Nội dung học giúp ĐD cải thiện kỹ năng thực hành. 23,8 76,2 11 Khóa học này bổ ích đối với ĐD. 25,7 74,3 Bảng 3.15 cho thấy tỷ lệ ĐD hoàn toàn đồng ý với các nội dung chương trình đào tạo dao động từ 48,5% đến 82,2%, thấp nhất ở “Nội dung vừa phải” là 48,5%, cao nhất ở nội dung “Giúp ĐD nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh” là 82,2% và đặc biệt không có ĐD nào không đồng ý về chương trình đào tạo. Kết quả định tính được trình bày dưới đây cũng cho kết quả tương tự: Khóa học đã đạt được mục tiêu dạy học, giúp ĐD ôn tập lại những kiến thức đã được học trong trường, đồng thời bổ sung thêm kiến thức mới, củng cố sâu thêm các kiến thức liên quan đến hút đờm. Phần lớn học viên đánh giá tốt chất lượng đào tạo và tính ứng dụng cao của khóa học. Cả giảng viên và học viên đều cảm thấy hài lòng với khóa học này. Nhận xét về nội dung khóa học Đa số học viên hài lòng với nội dung khóa học “Tài liệu học được cung cấp đầy đủ, nội dung dễ hiểu, rõ ràng, chương trình học với thời gian phù hợp, các giáo viên 97 nhấn mạnh những điểm đặc biệt trong bài giảng giúp học viên nhớ hơn” (PVS4-ĐD- HSN). Kết quả PVS cũng cho thấy ĐD đánh giá cao khi tham gia khóa học: “ Ngoài việc học được những kiến thức mới, chúng em còn được đào tạo lại thực hành CSNB hút đờm có thở máy, dùng phương pháp hút đờm kín mà trước đây trong chương trình tại Trường chưa được học. Bên cạnh đó chúng em còn được hướng dẫn kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm” (PVS3-ĐD-HSTC). Kết quả thảo luận nhóm ĐD: Chúng em rất thích khóa học này vì chúng em thu được nhiều kiến thức bổ ích để áp dụng khi CSNB hút đờm. Có nhiều tình huống trong thực tế đã được chia sẻ kinh nghiệm xử trí và nhiều hình ảnh trong bài giảng đã giúp chúng em hiểu rõ hơn qui trình kỹ thuật, tai biến có thể xảy ra cho NB khi hút đờm” (TLN1-ĐD-HSN). Giảng viên cũng tự đánh giá tài liệu được soạn thảo đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu. Tuy nhiên phần bệnh học còn hơi dài. Các giảng viên cũng cho biết: “Học viên đã cập nhật được kiến thức mới trong CSNB hút đờm, học nhiều về kỹ năng nhận định NB toàn diện, kỹ năng đánh giá, kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và các em cảm thấy tự tin hơn” (PVS1-GV-HSTC). Nhận xét về tính ứng dụng của khóa học Đa số học viên cho biết khóa học mang tính ứng dụng cao, nội dung cập nhật phù hợp liên quan đến công việc hàng ngày, cải thiện được thực hành chăm sóc NB hút đờm, giúp nâng cao chất lượng CSNB. Họ đã ứng dụng kiến thức trong khóa học vào việc nhận định tình trạng NB, lập kế hoạch chăm sóc và phối hợp cùng với BS trong thực hiện y lệnh. Kết quả này cũng phù hợp kết quả định lượng ghi nhận hiệu quả của khóa học khi có 100% ĐD cho rằng nội dung khóa học đã giúp ĐD cải thiện kỹ năng thực hành trong chăm sóc NB hút đờm. “Việc nhận định NB sâu sát hơn trước đây đã giúp cho việc chăm sóc tốt hơn, bác sĩ cùng với ĐD đã phối hợp chặt chẽ, thông tin trao đổi nhiều hơn về tình trạng NB” (PVS5-ĐD- HSTC). Kết quả PVS BS, ĐD trưởng khoa: “Sau khi tham gia khóa tập huấn, các ĐD về khoa đã có nhận thức tốt hơn về chăm sóc NB hút đờm và ứng dụng vào thực hành 98 chăm sóc NB tốt hơn trước đây, đặc biệt trong việc phối hợp làm việc nhóm” (PVS2 - BS,ĐD-HSN) ĐD trưởng khoa và BS cũng đánh giá ĐD tại khoa đã có nhiều thay đổi sau khi tham dự khóa học như: nhận định tình trạng NB tốt hơn, thực hành kỹ thuật hút đờm tốt hơn vào trao đổi thông tin về NB với BS nhiều hơn và có một số trường hợp điều chỉnh lại kế hoạch chăm sóc cho phù hợp khi tình trạng NB cải thiện tốt hơn thì không cần hút đờm nữa. Tuy nhiên, những lúc quá tải NB thì ĐD cũng còn thiếu sót vài bước trong qui trình. 3.4. Đánh giá hiệu quả chương trình can thiệp nhằm cải thiện năng lực hút đờm của ĐD sau 6 tháng đào tạo năm 2019 Trước khi thực hiện chương trình đào tạo thì kiến thức và năng lực hút đờm của ĐD còn hạn chế. Sau 6 tháng can thiệp bằng chương trình đào tạo chúng tôi đã ghi nhận hiệu quả can thiệp qua so sánh kiến thức, năng lực hút đờm của ĐD trước và sau can thiệp. 3.4.1. Sự thay đổi năng lực hút đờm của ĐD trước và sau can thiệp Bảng 3.16. Năng lực hút đờm của ĐD trước và sau can thiệp TT Nội dung Điểm Điểm TB (SD) Khoảng tin cậy (95%) của sự khác biệt Trước ĐT Sau ĐT Tăng Năng lực 1: Nhận định 1.1 KT: Hiểu biết về kiến thức chung về chăm sóc hút đờm. 51 36,9 (0,7) 49 (0,7) 12,1 11,85-12,24 (*) 1.2 KT: Hiểu biết về qui định, qui trình kỹ thuật trong kiểm soát nhiễm khuẩn để thực hiện hút đờm tốt. 10 8,25(0,4) 8,49 (0,5) 0,24 0,16 -0,34 (*) 1.3 KN: Thực hiện được nhận định/ đánh giá NB 4 2,69 (0,4) 3,37 (0,4) 0,68 0,59 -0,80 (*) 99 toàn diện, chính xác và có hệ thống. 1.4 KN: Thực hiện được nhận định/đánh giá chăm sóc hút đờm toàn diện, chính xác. 4 2,71(0,4) 3,97 (0,1) 1,26 1,17 -1,36 (*) 1.5 KN: Thực hiện được nhận định/đánh giá dụng cụ, phương pháp hút đờm đúng và phù hợp. 28 21,49 (1,2) 26,38 (1,4) 4,89 4,54 -5,22 (*) 1.6 TĐ: Đảm bảo đúng NB, đúng dụng cụ, phương pháp hút, đúng kỹ thuật vô khuẩn. 28 21,52 (1,2) 25,45 (1,3) 3,93 3,58 -4,29 (*) Tổng năng lực 1 125 90,38 (2,5) 116,66 (3,8) 26,22 25,19 -26,84 (*) Năng lực 2: Đưa ra quyết định trên lâm sàng: Lập kế hoạch 2.1 KN: Thực hiện được lập kế hoạch hút đờm theo qui trình ĐD. 4 2,69 (0,4) 3,97 (0,2) 1,28 1,16 -1,37 (*) Tổng năng lực 2 4 2,69 (0,4) 3,97 (0,2) 1,28 1,16 -1,37 (*) Năng lực 3: Đưa ra quyết định trên lâm sàng: Thực hiện kế hoạch 3.1 KT: Hiểu biết về qui tắc và các hình thức giao tiếp ứng xử trong BV. 11 6,86 (0,7) 9,8 (0,8) 2,94 2,78 -3,23 (*) 3.2 KT: Hiểu biết về qui định chuyên môn, Luật khám chữa bệnh, qui định Bảo hiểm y tế, trao đổi thông tin hiệu quả. 8 6,32 (0,8) 7,24 (0,7) 0,92 0,75 -1,08 (*) 3.3 KT: Hiểu biết về 10 8,32 (0,4) 9,43 1,11 1,03 -1,20 100 qui trình hút đờm kín. (0,4) (*) 3.4 KT: Hiểu biết về qui trình hút đờm hở. 10 7,10 (0,3) 9,66 (0,6) 2,56 2,38 -2,66 (*) 3.5 KN: Thực hiện được giới thiệu bản thân, giải thích công việc đã làm cho NB/ người nhà NB. 8 4,04 (0,8) 7,3 (0,7) 3,26 3,08 -3,46 (*) 3.6 KN: Thực hiện đúng kỹ thuật hút đờm. 84 57,54 (5,6) 81,37 (5,3) 23,83 22,32 -25,23 (*) 3.7 KN: Thực hiện đúng nguyên tắc vô khuẩn trong suốt quá trình hút đờm. 4 2,70 (0,4) 3,86 (0,3) 1,16 1,07 -1,24 (*) 3.8 KN: Thực hiện hiệu quả về giao tiếp với NB, gia đình NB và các đồng nghiệp trong nhóm chăm sóc. 4 2,69 (0,4) 3,74 (0,4) 1,05 0,96 -1,13 (*) 3.9 KN: Thực hiện các bước trong qui trình hút đờm hợp lý, chính xác. 4 2,71 (0,4) 3,77 (0,4) 1,06 0,95 -1,16 (*) 3.10 TĐ: Đảm bảo hoàn thành qui trình chăm sóc NB an toàn, chất lượng, hài lòng. 4 2,70 (0,4) 3,81 (0,4) 1,11 0,98 -1,21 (*) 3.11 TĐ: Đảm bảo môi trường làm việc kín đáo, tôn trọng NB. 4 2,71 (0,4) 3,80 (0,4) 1,09 0,97-1,20 (*) 3.12 TĐ: Đảm bảo xử lý đúng và an toàn: dụng cụ, vật tư tiêu hao, chất thải sau chăm sóc. 4 2,69 (0,4) 3,89 (0,3) 1,2 1,09 -1,29 (*) Tổng năng lực 3 155 105,87 (9,4) 146,67 (5,5) 40,80 38,69 -42,94 (*) Năng lực 4: Đưa ra quyết định trên lâm sàng: Đánh giá 101 4.1 KT: Hiểu biết về các qui định, quy chế ghi chép hồ sơ bệnh án. 19 13,35 (1,2) 16,47 (0,6) 3,12 2,88 -3,41 (*) 4.2 KN: Thực hiện được ghi chép hồ sơ đúng, rõ ràng, chính xác. 4 2,60 (0,5) 3,82 (0,4) 1,22 1,11-1,31 (*) 4.3 TĐ: Đảm bảo NB được hút đờm an toàn. 4 2,30 (0,4) 3,89 (0,3) 1,59 1,48 -1,70 (*) 4.4 KN: Đánh giá kết quả chăm sóc và phối hợp với bác sĩ điều chỉnh kế hoạch chăm sóc phù hợp tình trạng sức khỏe của NB. 4 2,28 (0,4) 3,81 (0,4) 1,53 1,41-1,63 (*) Tổng năng lực 4 31 20,59 (1,4) 27,99 (1,7) 7,40 7,0 -7,73 (*) Năng lực 5: Giao tiếp, làm việc nhóm 5.1 KT: Hiểu biết về chuẩn đạo đức nghề nghiệp của ĐD và qui tắc giao tiếp ứng xử trong BV. 11 6,86 (0,5) 9,8 (0,6) 2,94 2,77 -3,06 (*) 5.2 KT: Hiểu biết về các phương pháp trao đổi thông tin hiệu quả 8 6,32 (0,6) 7,24 (0,6) 0,92 0,77-1,08 (*) 5.3 KN: Thực hiện hiệu quả về giao tiếp với NB, gia đình NB và các đồng nghiệp trong nhóm chăm sóc. 4 2,69 (0,4) 3,85 (0,3) 1,16 1,05-1,26 (*) 5.4 TĐ: Đảm bảo NB được tôn trọng, an tâm, hợp tác. 4 2,71 (0,4) 3,84 (0,3) 1,13 1,01 -1,24 (*) Tổng năng lực 5 27 18,45 (0,7) 24,73 (1,3) 6,28 6,0 -6,54 (*) Tổng điểm TB các năng lực 342 237,98 (13,87) 320,02 (17,31) 82,04 77,81 - 86,40 (*) 102 Ghi chú: (*): Tương ứng p<0,05 Bảng 3.16 cho thấy có sự thay đổi ở tất cả các năng lực sau đào tạo. Điểm trung bình tổng các năng lực tăng 82,04 điểm (p<0,05). Cụ thể: Điểm TB năng lực nhận định tăng 26,22 điểm, năng lực lập kế hoạch tăng 1,28 điểm, năng lực thực hiện kế hoạch tăng 40,80 điểm, năng lực đánh giá tăng 7,40 điểm, năng lực giao tiếp, làm việc nhóm tăng 6,28 điểm (p<0,05). 3.4.2. Đánh giá điểm trung bình năng lực hút đờm của ĐD trước và sau đào tạo Bảng 3.17. Đánh giá điểm trung bình năng lực hút đờm của ĐD trước và sau đào tạo TT Năng lực Điểm TB (SD) p (kiểm định T- Student) Trước đào tạo Sau đào tạo Tăng 1 Năng lực nhận định. 90,38 (2,5) 116,66 (3,8) 26,22 0,001 2 Năng lực lập kế hoạch. 2,69 (0,4) 3,97 (0,2) 1,28 0,001 3 Năng lực thực hiện kế hoạch. 105,87 (9,4) 146,67 (5,5) 40,80 0,001 4 Năng lực đánh giá. 20,59 (1,4) 27,99 (1,7) 7,40 0,001 5 Năng lực giao tiếp, làm việc nhóm. 18,45 (0,7) 24,73 (1,3) 6,28 0,001 Trung bình cộng 237,98 (13,87) 320,02 (17,31) 82,04 0,001 Bảng 3.17 cho thấy có sự tăng rõ rệt điểm trung bình ở cả 5 năng lực sau can thiệp so với trước can thiệp (p<0,001), trong đó tăng mạnh nhất ở năng lực thực hiện kế hoạch. 103 Biểu đồ 3.1. Điểm trung bình của 5 nhóm năng lực trước và sau can thiệp 3. 5. Đánh giá hiệu quả can thiệp sau 6 tháng đào tạo năm 2019 Bảng 3.18. Hiệu quả về năng lực hút đờm của ĐD trước và sau đào tạo TT Năng lực Chỉ số Trước ĐT Sau ĐT P CSHQ Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % 1 Năng lực 1: Nhận định Đạt 73 72,3 101 100 0,001 38,3% Không đạt 28 27,7 0 0 2 Năng lực 2: Lập kế hoạch Đạt 68 67,3 101 100 0,001
File đính kèm:
- xay_dung_va_danh_gia_ket_qua_chuong_trinh_dao_tao_qui_trinh.pdf
- TrangThongTin Luan An (Tiếng Việt).pdf
- TrangThongTin Luan An (Tiếng Anh).pdf
- TomTatLuanAn.NguyenThiTuyetTrinh.pdf