Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam trang 1

Trang 1

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam trang 2

Trang 2

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam trang 3

Trang 3

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam trang 4

Trang 4

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam trang 5

Trang 5

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam trang 6

Trang 6

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam trang 7

Trang 7

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam trang 8

Trang 8

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam trang 9

Trang 9

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang Hà Tiên 19/08/2024 490
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam
p các thông tin có liên quan: Ghi chép các thông tin về môi 
trường, sinh cảnh, hình thái, đặc điểm sống, vị trí thu mẫu... 
2.3.2. Xử lý mẫu sọ 
Tách sọ: Dùng dao mổ cỡ 11 tách sọ ra khỏi cơ thể. 
Làm sạch sọ: Đun nóng sọ và làm sạch các lớp cơ trên sọ. 
2.3.3. So sánh và định loại 
- Bước 1: Xây dựng bảng chỉ số đo đếm các chỉ số hình thái sọ. 
- Bước 2: Tính toán thống kê mô tả (Max, Min, Average, Stdev). 
- Bước 3: Phân tích đa biến các chỉ số hình thái sọ bằng thuật toán 
phân tích thành phần chính PCA trên phần mêm PAST. 
- Bước 4: Phân tích, biện luận, so sánh các đặc điểm sai khác. 
- Bước 5: Định loại dựa trên kết qua so sánh hình thái, phân tích thống 
kê và BLAST trên genbank. 
2.3.4. Đánh giá đặc điểm phân bố 
Phân chia phân bố theo phân vùng địa lý động vật của các loài Chuột 
 7 
chù ở Việt Nam theo sự phân bố thực tế kết hợp với các thông tin về phân 
bố của những loài đó ở khu vực lân cận. 
Phân chia phân bố của các loài chuột chù ở Việt Nam theo các nhóm 
dạng sinh cảnh như sau: 
- Nhóm 1: Núi đá vôi (NĐV) hoặc núi đất (NĐ). 
- Nhóm 2: Rừng cây gỗ (RCG); rừng tre nứa (RTN); cây bụi và cỏ 
(CBC); nơi canh tác nông nghiệp mà không nằm trong rừng (ĐR); khu dân 
cư không gần rừng (DC). 
- Nhóm 3: Thường xuyên bị tác động bởi con người (T); ít bị tác động (I). 
 Phân chia phân bố của các loài Chuột chù thành 4 đai độ cao so với 
mực nước biển, bao gồm: I: 0 - 600m; II: 600 - 1600m; III: 1600 - 2600m; 
IV: trên 2600m. Phân chia 4 đai dựa trên nhiệt độ mùa nóng theo cơ sở kết 
hợp giữa đai cao tại đới khí hậu chí tuyến gió mùa và đới khí hậu á xích đạo 
gió mùa (Vũ Tự Lập, 2007). 
Hệ số tương đồng được tính theo công thức: H = 2c / (a + b). Trong đó, 
“c” là số loài có mặt ở cả hai khu vực, dạng sinh cảnh hoặc độ cao. “a” và 
“b” tương ứng là số loài có mặt ở từng khu vực, dạng sinh cảnh hoặc độ cao. 
2.3.5. Phân tích sinh học phân tử 
- Lấy mẫu: mô tại vùng gan hoặc cơ đùi 
- Lựa chọn đoan gen: chủ yếu là Cytb, ngoài ra: 12S và Rag 1. 
- Thiết kế mồi: Cytb 
SoriF TGACATGAAAAATCATCGTTG 
SoriR CCA TCT CTG GTT TAC AAG AC 
Đối với gen Rag1 sử dụng cặp mồi Rag1-F1851 và Rag1-R2486 theo 
Sato et al. (2004). Đối với gen 12S sử dụng cặp mồi L613 (Mindell et al., 
1991) và H1066 (Suzuki et al., 1997). 
- Tinh sạch DNA: kit DNeasy Blood and Tissue (QIAgen, Đức). 
- PCR: sử dụng đệm Ultra-Pure Taq cho gen cytb và đệm Dreamtaq 
cho gen Rag1 và 12S. 
- Điện di: điện di trên gel agarose 1%. 
- Giải trình tự: Công ty FirstBase Sequencing INT tại Malaysia. 
- Phân tích và trình bày số liệu: Bằng các phần mềm: MEGA X, 
Kakusan 4.0, MrBayes 3.2.7, Tracer 1.7.1, Treefinder, Figtree 1.4.4 và Ai. 
 8 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
3.1. Đa dạng thành phần loài thú thuộc bộ Chuột chù ở Việt Nam 
3.1.1. Đa dạng thành phần loài 
Kết quả định loại dựa trên hình thái (cơ thể và sọ) và tham khảo tài liệu đã 
ghi nhận được 37 loài và phân loài thú thuộc 13 giống, 3 họ và 3 phân bộ 
trong bộ Chuột chù Eulipotyphla có phân bố ở Việt Nam. 
Bảng 3.1. Các loài thú thuộc bộ Chuột chù Eulipotyphla ở Việt Nam 
TT Tên khoa học Tên tiếng Việt 
I ERINACEOMORPHA Phân bộ Chuột nhím 
A Galericidae Họ Dím 
a Galericinae Phân họ Dím 
1 Hylomys suillus Dím đuôi ngắn 
2 Neotetracus sinensis Dím đuôi dài 
3 Neoymolys hainanensis+ Dím hải nam (EN) 
II TALPOMORPHA Phân bộ Chuột chũi 
A Talpidae Họ Chuột chũi 
a Talpinae Phân họ Chuột chũi 
4 Scaptonyx fusicaudus+ Chuột chũi đuôi dài 
5 Mogera latouchei Chuột chũi la-tu-chơ 
6 Euroscaptor kuznetsovi Chuột chũi cư-nét-xốp 
7 Euroscaptor orlovi Chuột chũi o-lốp 
8 Euroscaptor parvidens* Chuột chũi răng nhỏ 
9 E. p. ngoclinhensis* Chuột chũi ngọc linh 
10 Euroscaptor subanura* Chuột chũi đuôi ngắn 
III SORICOMORPHA PHÂN BỘ CHUỘT CHÙ 
A Soricidae Họ Chuột chù 
a Soricinae Phân họ chuột chù răng nâu 
11 Anourosorex squamipes Chuột chù cộc 
12 Blarinella quadraticauda Chuột chù răng đỏ (NT) 
13 Chodsigoa caovansunga Chuột chù cao văn sung 
14 Chodsigoa hoffmanni Chuột chù hóp-man 
15 Chodsigoa parca+ Chuột chù lao 
16 Chimarrogale himalayica Chuột chù nước miền bắc 
17 Chimarroalge varennei* Chuột chù nước miền nam 
18 Episoriculus baileyi Chuột chù bai-li 
19 Episoriculus macrurus+ Chuột chù cây 
20 Episoriculus umbrinus+ Chuột chù ẩn 
 9 
TT Tên khoa học Tên tiếng Việt 
b Crocidurinae Phân họ chuột chù răng trắng 
21 Crocidura annamitensis*+ Chuột chù trường sơn 
22 Crocidura attenuata Chuột chù xám 
23 Crocidura tanakae Chuột chù đài loan 
24 Crocidura dracula Chuột chù đuôi trắng miền bắc 
25 Crocidura fuliginosa Chuột chù đuôi trắng miền nam 
26 Crocidura guy*+ Chuột chù gai 
27 Crocidura indochinensis+ Chuột chù đông dương 
28 Crocidura wuchihensis Chuột chù hải nam 
29 Crocidura sapaensis* Chuột chù sa pa 
30 Crocidura kegoensis* Chuột chù kẻ gỗ 
31 Crocidura phanluongi Chuột chù phan lương 
32 Crocidura phuquocensis* Chuột chù phú quốc 
33 Crocidura rapax+ Chuột chù trung hoa 
34 Crocidura sokolovi* Chuột chù sô-cô-lốp 
35 Crocidura zaitsevi* Chuột chù giai-sơ 
36 Suncus etruscus Chuột chù ý 
37 Suncus murinus Chuột chù nhà 
* Đặc hữu Việt Nam + Chưa có mẫu vật trong nghiên cứu này 
3.1.2. Hiện trạng bảo tồn 
 Các loài thú trong bộ Chuột chù ở Việt Nam chưa có tên trong Sách 
đỏ Việt Nam 2007, Nghị định 160/2013/NĐ-CP, Nghị định 06/2019/NĐ-
CP và các phụ lục của công ước CITES. 
 Theo đánh giá của Liên minh bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN), 
trong 37 loài và phân loài thú trong bộ Chuột chù ở Việt Nam có 01 loài 
Nguy cấp (EN), 01 loài sắp bị đe doạ (NT), 14 loài ít quan tâm (LC), 11 loài 
thiếu dữ liệu (DD) và 9 loài chưa được đánh giá. 
3.2. Mô tả, so sánh và phân loại 
3.2.1. Phân bộ Chuột nhím ERINACEOMORPHA 
Kích thước khá lớn, mắt to, có cung gò má, lông màu vàng nâu. 
3.2.1.1. Dím đuôi ngắn - Hylomys suillus 
- Mô tả: Đuôi ngắn, chiếm 14-24% chiều dài thân đầu. 
- Công thức răng: 3/3, 1/1, 4/4, 3/3 x 2 = 44. 
3.2.1.2. Dím đuôi dài - Neotetracus sinensis 
 10 
- Mô tả: Đuôi dài, chiếm 50 – 60% chiều dài thân đầu. 
- Công thức răng: 3/3, 1/1, 3/3, 3/3 x 2 = 40. 
3.2.1.3. Dím hải nam - Neohylomys hainanensis 
- Mô tả: Chiều dài đuôi chiếm 26 – 31% chiều dài thân đầu 
- Công thức răng: 3/3, 1/1, 4/3, 3/3 x 2 = 42. 
3.2.2. Phân bộ Chuột chũi TALPOMORPHA 
Mắt rất nhỏ, không vành tai, chi trước biến đổi để đào. 
3.2.2.1. Chuột chũi đuôi dài - Scaptonyx fusicaudus 
- Mô tả: Đuôi dài, chiếm 56% chiều dài thân đầu. 
- Công thức răng: 3/2 1/1 4/4 3/3 x 2 = 42. 
3.2.2.2. Chuột chũi la-tu-chơ – Mogera latouchei Thomas, 1907 
- Mô tả: Đuôi ngắn, nhỏ hơn 14% chiều dài thân đầu 
- Công thức răng: 3/2, 1/1, 4/4, 3/3 x 2 = 42. 
3.2.2.3. Chuột chũi cư-nét-sốp – Euroscaptor kuznetsovi 
- Mô tả: Đuôi dài hình chuỳ, chiếm 10,28 – 12,6% chiều dài thân đầu 
(HB). P1=P2. 
- Công thức răng giống Euroscaptor: 3/3, 1/1, 4/4, 3/3 x 2 = 44. 
3.2.2.4. Chuột chũi o-lốp – Euroscaptor orlovi 
- Mô tả: Đuôi dài, hình chuỳ lớn hơn so với đuôi của E. kuznetsovi, 
chiếm 11 – 14% HB. P1 > P2. 
3.2.2.5. Chuột chũi đuôi ngắn – Euroscaptor subanura 
- Mô tả: Đuôi rất ngắn, chiếm 2 – 4,2% chiều dài thân đầu. 
3.2.2.6. Chuột chũi răng nhỏ – Euroscaptor parvidens 
- Mô tả: có 12 - 14 đốt sống đuôi nằm phía trong xương chậu. 
3.2.2.7. Chuột chũi ngọc linh – E. p. ngoclinhensis 
- Mô tả: Răng P1 cao bằng răng P3 và có metastyle. 
3.2.3. Phân bộ Chuột chù SORICOMORPHA 
A. Phân họ Soricinae - Các loài răng nâu thực thụ. 
Mõm nhọn, mắt nhỏ, răng nâu, ít có mùi hôi. 
3.2.3.1. Chuột chù răng đỏ - Blarinella quadraticauda 
- Mô tả: Đỉnh răng màu đỏ rất rõ ràng. Hàm trên có 5 răng U. 
- Công thức răng: (I 1/1, U 5/2, P 1/1, M 3/3) (x2) = 32. 
3.2.3.2. Chuột chù cao văn sung - Chodsigoa caovansunga 
 11 
- Mô tả: T/HB = 88 - 101%, lông cứng dài mọc đến khoảng 50% 
- Công thức răng chung cho giống Chodsigoa: (I 1/1, U 3/1, P 1/1, M 
3/3) (x2) = 28. 
3.2.3.3. Chuột chù hóp-man - Chodsigoa hoffmanni 
- Mô tả: Lông ngắn mọc đến tận chóp đuôi giống C. parca nhưng chóp 
đuôi sáng màu. 
3.2.3.4. Chuột chù lao - Chodsigoa parca 
- Mô tả: có túm lông bao phủ chóp đuôi, chóp đuôi đen. 
3.2.3.5. Chuột chù bai-ly - Episoriculus baileyi 
- Mô tả: Hàng răng U ở E. baileyi dài hơn các loài khác trong giống. 
T/HB ~ 100%. 
- Công thức răng chung cho giống Episoriculus: (I 1/1, U 4/1, P1/1 M 
3/3) (x2) = 30. 
3.2.3.6. Chuột chù cây - Episoriculus macrurus 
- Mô tả: Đuôi dài hơn 110% chiều dài thân đầu. Sống nửa trên cây nửa 
dưới đất (Semi-aboreal). 
3.2.3.7. Chuột chù ẩn - Episoriculus umbrinus 
- Mô tả: Đầu răng I1 ngắn và hướng về phía trước, mặt talon của răng 
I1 thấp hơn răng U1. 
B. Phân họ Soricinae - Các loài răng trắng 
Răng trắng, kích thước lớn hơn các loài khác trong họ. 
3.2.3.8. Chuột chù cộc - Anourosorex squamipes 
- Mô tả: Mắt rất nhỏ, vành tai tiêu biến, chân không biến đổi như Chuột 
chũi. Đuôi rất ngắn. 
- Công thức răng: (I 1/1 U 2/1 P 1/1 M 3/3) (x2) = 26. 
3.2.3.9. Chuột chù nước miền bắc - Chimarrogale himalayica 
- Mô tả: Rìa các chi có lớp lông cứng giúp bơi lội. Răng P và M1 tạo 
thành lõm sâu. Khớp vòm miệng nằm ngang vị trí giữa hai răng M2. 
- Công thức răng cho giống Chimarrogale: (I 1/1, U3/1, P1/1, M3/3) 
(x2) = 28. 
3.2.3.10. Chuột chù nước miền nam - Chimarrogale varennei 
- Mô tả: Răng P và M1 tạo thành lõm hẹp và nông. Khớp vòm miệng 
nằm cao hơn vị trí giữa hai răng M2. 
 12 
C. Phân họ Chuột chù răng trắng Crocidurinae 
Răng trắng. Giống Suncus có kích thước lớn (Suncus murinus) hoặc 
rất nhỏ (Suncus etruscus). Giống Crocidura chia thành 3 nhóm dựa theo 
chiều dài sọ: Lớn hơn 23mm; 19 - 23mm và nhỏ hơn 19mm. 
3.2.3.11. Chuột chù ý - Suncus etruscus 
- Mô tả: Kích thước rất nhỏ (1.5g), T/HB ~ 60%. Lông tơ mọc đến 
chóp đuôi. 
- Công thức răng Suncus: (I 1/1 U 4/1 P 1/1 M 3/3) (x2) = 30. 
3.2.3.12. Chuột chù nhà - Suncus murinus 
- Mô tả: Là loài Chuột chù lớn nhất ở Việt Nam. Đuôi mập, sáng màu 
hơn thân, chiều dài đuôi ngắn hơn chiều dài thân đầu, có lông dài bao phủ 
toàn bộ đuôi 
3.2.3.13. Chuột chù đuôi trắng miền bắc - Crocidura dracula 
- Mô tả: Chóp đuôi thường có màu trắng. Răng P4 có đỉnh protocone 
thấp hơn đỉnh paracone. Mép dưới lỗ chẩm hẹp. 
- Công thức răng Crocidura: (I 1/1, U 3/1, P 1/1, M 3/3) (x2) = 28. 
3.2.3.14. Chuột chù đuôi trắng miền nam - Crocidura fuliginosa 
- Mô tả: Hình thái ngoài và hình thái sọ rất giống C. dracula. Mõm 
thường nhọn hơn C. dracula. Mép dưới lỗ chẩm rộng. 
3.2.3.15. Chuột chù xám - Crocidura attenuata 
- Mô tả: Lưng xám nâu nhạt. Chiều dài đuôi chiếm 60-80% chiều dài 
thân, lông tơ cứng bao phủ 2/3 chiều dài đuôi. 
3.2.3.16. Chuột chù đài loan - Crocidura tanakae 
- Mô tả: C. tanakae có hình thái ngoài rất giống với C. attenuata. Rãnh 
vòm miệng có hai đỉnh, tạo thành dạnh chữ “m”. 
3.2.3.17. Chuột chù sô-cô-lốp - Crocidura sokolovi 
 - Mô tả: Hình thái ngoài khá giống với C. tanakae nhưng đuôi dài hơn 
rõ rệt. Chiều dài đuôi chiếm 87-93% chiều dài thân. 
3.2.3.18. Chuột chù trường sơn - Crocidura annamitensis 
- Mô tả: Đuôi hai màu, chiều dài đuôi chiếm 57 – 61% chiều dài thân 
đầu, lông dài mọc rải rác đến khoảng một nửa đuôi. 
3.2.3.19. Chuột chù gai - Crocidura guy 
- Mô tả: Đuôi màu nâu, tương đối mập, phần trên đậm hơn phần dưới, 
dài bằng khoảng 65-79% chiều dài cơ thể. 
 13 
3.2.3.20. Chuột chù đông dương - Crocidura indochinensis 
- Mô tả: Đuôi mập ở gốc, thon ở phần sau, chỉ có một ít lông tơ cứng 
ở gần gốc (khoảng 20% chiều dài đuôi). 
3.2.3.21. Chuột chù kẻ gỗ - Crocidura kegoensis 
- Mô tả: Chiều dài đuôi chiếm khoảng 54-56% chiều dài thân. Ở hai 
răng hàm trên đầu tiên, núm sau có hình bán nguyệt. 
3.2.3.22. Chuột chù phan lương - Crocidura phanluongi 
 - Mô tả: Lông tơ cứng mọc đến 66,7 - 75% chiều dài đuôi. Đầu thuôn 
nhỏ, mũi và các chi nhạt màu hơn màu thân. 
3.2.3.23. Chuột chù phú quốc - Crocidura phuquocensis 
 - Mô tả: chiều dài đuôi bằng 69-87% chiều dài thân, mặt trên đậm màu 
hơn mặt dưới. Lông tơ mọc đến khoảng 60% chiều dài đuôi. 
3.2.3.24. Chuột chù trung hoa - Crocidura rapax 
- Mô tả: Chiều dài đuôi chiếm 63-69% chiều dài cơ thể. Các đỉnh của 
răng M2 tạo thành hình chữ “W”. 
3.2.3.25. Chuột chù sa pa - Crocidura sapaensis 
- Mô tả: Chiều dài đuôi bằng 65,57 - 75,33% chiều dài thân. Lông tơ 
cứng mọc đến khoảng 20-25% chiều dài đuôi. 
3.2.3.26. Chuột chù hải nam - Crocidura wuchihensis 
- Mô tả: Chiều dài đuôi bằng khoảng 62-88% chiều dài thân. Lông tơ 
cứng mọc đến khoảng 20% chiều dài đuôi. 
3.2.3.27. Chuột chù giai-sơ - Crocidura zaitsevi 
 - Mô tả: chiều dài đuôi bằng khoảng 54-69% chiều dài cơ thể. Lông tơ 
cứng mọc đến hai phần ba chiều dài đuôi. 
3.3. Khoá định loại các loài thú thuộc bộ Chuột chù Eulipotyphla ở Việt Nam 
IA. Kích thước lớn, lông vàng nâu, mắt lớn, xương cung gò má lớn, răng 
cửa hàm trên mọc cách xa nhau, răng I1 > C.........Galericidae 
1a. Đuôi dài > 40% thân đầu, 40 răng..Neotetracus siensis 
1b. Đuôi ngắn 40 răng............2 
2a. 44 răng.................Hylomys suillus 
2b. 42 răng...............................Neohylomys hainanensis 
IB. Kích thước nhỏ, lông đen xám nâu, mắt bé, răng cửa hàm trên mọc 
sát nhau, răng I1 < C.........................................................II 
 14 
IIA. Xương cung gò má mảnh, chi trước lớn, hướng ra hai bên, không 
có răng đơn đỉnh........................................................Talpidae 
1a. Đuôi dài > 50% thân đầu.........................Scaptonyx fusicaudus 
1b. Đuôi ngắn < 50% thân đầu......................................................2 
2a. 42 răng..........................................Mogera latouchei 
2b. 44 răng................................Euroscaptor........................3 
3a. Đuôi ngắn < 8% thân đầu............................................................4 
3b. Đuôi dài > 8% thân đầu...........................................................5 
4a. 8-9 đốt sống đuôi...............................................................E. subanura 
4b. 12-14 đốt sống đuôi..............................................................E. parvidens 
5a. Răng P1 cao bằng răng P2, xương mỏ rộng hơn.............E. kuznetsovi 
5b. Răng P1 cao hơn răng P2, xương mỏ hẹp hơn....................E. orlovi 
IIB. Không có xương cung gò má, chi trước nhỏ, đi bàn, có răng đơn 
đỉnh................................................................................Soricidae 
1A. Răng nâu..........................Blarinella, Chodsigoa, Episoriculus 
1a. Răng nâu đỏ đậm, 5 răng U...................................B. quadraticauda 
1b. Răng nâu nhạt, ít hơn 5 răng U.......................................2 
2a. 3 răng U...................................Chodsigoa..........................3 
2b. 4 răng U....................................Episoriculus......................5 
3a. Chóp đuôi trần, không lông.............................C. caovansunga 
3b. Chóp đuôi có lông...................................................................4 
4a. Chóp đuôi trắng........................................................C. hoffmanni 
4b. Chóp đuôi đen.....................................................................C. parca 
5a. Đuôi rất dài > 110% thân đầu....................................E. macrurus 
5b. Đuôi dài ~ 100% < 110% thân đầu.....................................................6 
6a. Xương vòng nhĩ dày, không đều...........................................E. baileyi 
6b. Xương vòng nhĩ mỏng, đều...........................................E. umbrinus 
1B. Răng trắng...........Anourosorex, Chimarrogale, Suncus, Crocidura 
1a. 26 răng.....................................................................A. squamipes 
1b. Nhiều hơn 26 răng......................................................................2 
2a. 30 răng............................................................................3 
2b. 28 răng............................................................................................4 
3a. Kích thước rất lớn............................................Suncus murinus 
3b. Kích thước rất nhỏ...........................................Suncus etruscus 
 15 
4a. Chân có hàng lông cứng để bơi lặn............Chimarrogale...................5 
4b. Chân không có hàng lông cứng...........Crocidura...........6 
5a. Răng P và M1 tạo thành lõm sâu...............Chimarrogale himalayica 
5b. Răng P và M1 tạo thành lõm hẹp và nông..........................Chi. varennei 
6a. CIL > 23 mm...............7 
6b. CIL < 22 mm..............8 
7a. Lồi cầu chẩm góc cạnh, mép dưới lỗ chẩm hẹp............Crocidura dracula 
7b. Lồi cầu chẩm tròn đều, mép dưới lỗ chẩm rộng...............C. fuliginosa 
8a. CIL > 19 mm...............9 
8b. CIL < 19 mm.............11 
9a. Đuôi dài hơn 85% thân đầu............... C. sokolovi 
9b. Đuôi ngắn hơn 85% thân đầu........C. attenuatta & C. tanakae.....10 
10a. Rãnh vòm miệng hình chữ “n” ...........C. attenuata 
10b. Rãnh vòm miệng hình chữ “m”..................C. tanakae 
11a. BrH/T < 60%.......................................................................................12 
11b. BrH/T > 60..............18 
12a. BrH/T ~ 50%.......................................................................................13 
12b. BrH/T < 25%.......................................................................................16 
13a. T/HB > 62%........................C. guy & C. rapax....................................14 
13b. T/HB < 62%......................C. annamitensis & C. kegoensis................15 
14a. CIL > 17mm......................C. rapax 
14b. CIL < 16 mm............................................................C. guy 
15a. Tai và mõm sáng màu hơn lông......................................C. annamitensis 
15b. Tai và mõm tối màu hơn lông......................................C. kegoensis 
16a. Răng M3 lớn.................................C. indochinensis 
16b. Răng M3 nhỏ.................C. sapaensis & C. wuchihensis.............17 
17a. Lồi cầu chẩm nhô cao, mép dưới lỗ chẩm hẹp................C. wuchihensis 
17b. Lồi cầu chẩm thấp, mép dưới lỗ chẩm rộng...............C. sapaensis 
18a. CIL < 16,5 mm...............................................C. zaitsevi 
18b. CIL > 16,5 mm.............C. phanluongi & C. phuquocensis.....19 
19a. Đỉnh parastype P4 thấp hơn U3.......................................C. phanluongi 
19b. Đỉnh parastype P4 cao bằng U3................................C. phuquocensis 
 16 
3.4. Phân bố theo phân khu địa lý động vật 
Phân chia phân bố của các loài thú thuộc bộ Chuột chù ở Việt Nam 
vào 6 phân vùng địa lý động vật (hình 3.8), gồm: 
- Khu Tây Bắc-Hoàng Liên Sơn (TB): Từ bờ Tây của Sông Hồng cho 
đến biên giới phía Tây, khu vực Tây Bắc, phía Nam đến sông Cả. 
- Khu Đông Bắc (ĐB): Từ bờ Đông của sông Hồng cho đến biên giới 
phía Đông, Đông Bắc 
- Khu Bắc Trường Sơn (BTS): Từ sông Cả cho đến dãy Bạch Mã. 
- Khu Trung Trường Sơn (TTS): Từ dãy Bạch Mã co đến lưu vực sông 
Đà Rằng, gồm các khối cao nguyên Kon Tum, Măng Đen, Kon Hà Nừng và 
Plâyku. 
- Khu vực Nam Trường Sơn và Đông Nam Bộ (NTS): Từ lưu vực sông 
Đà Rằng đến bờ Đông sông Mê Kông, bao gồm các khối cao nguyên 
M’Đrắk, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên và Di Linh và vùng đồng bằng 
Đông Nam Bộ. 
- Khu vực Tây Nam Bộ (TNB): Từ bờ Tây sông Mê Kông cho đến 
Mũi Cà Mau, bao gồm cả các đảo gần bờ. 
18 18
13
9 10
5
7 7
2 1 3 2
Tây Bắc Đông 
Bắc
Bắc 
Trường 
Sơn
Trung 
Trường 
Sơn
Nam 
Trường 
Sơn
Tây Nam 
Bộ
Số loài Số loài đặc trưng
Hình 3.8 (Trái). Sơ đồ phân khu địa lý động vật khu hệ các loài thú 
thuộc bộ Chuột chù ở Việt Nam 
Hình 3.9 (Phải). Số loài và số loài đặc trưng ở các phân khu địa lý. 
 17 
3.5. Phân bố theo dạng sinh cảnh 
 3.6. Phân bố theo độ cao 
Hình 3.10. Tỷ lệ các loài Chuột chù 
phân bố theo các dạng sinh cảnh 
Hình 3.11. Tỷ lệ

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_phan_loai_dac_diem_phan_bo_va_qua.pdf
  • docxTrich yeu luan an.docx
  • pdfTom tat LATS-2021-EN.pdf
  • docxTinh moi luan an tieng anh.docx
  • pdfQĐ hội đồng.pdf
  • docDong gop moi cua Luan An.doc